GVW= gross vehicle weight ( tổng trọng tải của xe gồm cabin và thân xe -không gồm phần mở rộng)
GCW: Gross Combination Weight (Gồm cả cabin, thân xe, phần mở rộng)
PA to BOC (tâm bánh trước tới điểm cuối của cabin)
Vòng tròn đổ (dimension slide : có thêm 1 vòng tròng đỏ)
T- tractor: đầu kéo
R- xe tải thùng
– Phần thép bảo vệ dưới Cabin có 2 vật liệu: dưới (bumper) là composite hoặc thép còn phần trên Bump- luôn làcomposite .
– Xe thiết kế bảo vệ tính an toàn
– Tiện cho lái xe lau rửa, có 2 tay cầm leo lên lau rửa kính
– Cabin có thể mở cửa góc 90 độ cho có thể thuận tiện lên xuống, có tay vịn và đi lên dễ dàng
– Sơn màu tùy chọn: – trắng (W34)- Đỏ (N53)- Vàng (373) -Xanh da trời
– Trục sau xe: nhíp đầu kéo có 9 lá, khung cứng có 11 lá, có thanh cân bằng để cân bằng cho cầu (option) để đi vào các đường xấu. (high rear stabilizer bar)
– Thanh cân bằng (rear statbilizer) ;
– -Front suspension: có 3 lá nhíp bảo vệ
– – Front stabilizer : hệ thống cân bằng trước với thanh cân bằng trượt ( bar end linkage)
– Than cân bằng giúp cân bằng hơn ở các đoạn đường xấu
– Phối hợp với bên bán hàng để recommend đặt hàng như thế nào
– Fule tanks tructure : 560 phù hợp cho xe ở công trường, đường kính 710 phù hợp cho xe đường trường
– Fule tanks mounting: FTCL-bas phù hợp cho xe công trường
– Brake chamber: hệ thống phanh
– Lúc đặt xe nhớ đặt vị trí lắp lốp dự phòng (quan trọng)
– Xe khung cứng có sẵn lỗ phía sau (việt nam chưa cho phép) để kéo – Towing device – Pintle hook, rear
– Cat walk step & handle: Cầu thang lên xuống trên bình ắc quy
– Đèn bên hông của rơ móc: bao nhiêu cũng được – thường là 3 cái