Không giống với Photoshop, rất ít người sử dụng đến Layer trong AI. Khi sử dụng phần mềm Adobe Illustrator thì việc nắm rõ các thao tác với layer sẽ giúp công việc thiết kế của bạn trở nên hiệu quả và đơn giản hơn. Cùng ngolongnd tìm hiểu ngay nhé!
Layer trong Adobe Illustrator là gì?
Layer trong Adobe Illustrator là công cụ được sử dụng để quản lý đối tượng hoàn chỉnh hoặc tách nhóm trước khi thực hiện các chuyển động trong Adobe Effect hay Adobe Premiere. Khác với layer trong Adobe Photoshop, layer trong AI chứa rất nhiều các nhóm, mỗi nhóm lại có rất nhiều đối tượng con. Nếu bạn không tạo ra 1 layer mới thì tất cả đối tượng hiển thị trong AI đều nằm trong 1 layer – điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình làm việc của bạn.
Để tìm thấy bảng layer, bạn cần tìm nó trong Menu => layer (f7)
Các nút Panel Layer
Các nút sử dụng Panel Layer trong Illustrator được sử dụng cụ thể như sau:
– Make / release clipping mask
– Create new subayer
– Create new Layer: Cho phép thêm một Layer mới ở trên Layer đã được chọn.
– Delete Selection
Những lệnh thường gặp khác với layer trong AI
Dưới đây là những lệnh thường gặp khác khi bạn thao tác với layer trong illustraotor.
Nhóm lệnh thường xuyên
- Duplicate “Layer Name”: Thực hiện các thao tác tạo bản sao của Layer được chọn.
- Option for “Layer Name”: Cho phép Mở hộp thoại Layer potions.
- Enter /Exit Iso lation mode: Thêm vào hoặc thoát chế độ Isolation mode khi đối tượng hay Layer được chọn trên Artboard.
- Locate object: Cho phép định vị một mục tương ứng trong Panel Layers.
- Merge Selected: Tiến hành Trộn tất cả các cảnh trong các Layer hoặc nhóm thành một Layer đơn.
- Flatten Artwork: Cho phép người dùng Di chuyển các ảnh trong tất cả Layer nhìn thấy được vào một Layer. Cung cấp tùy chọn để loại bỏ hay giữ lại ảnh trên các Layer ẩn.
- Collect In New Layer: Di chuyển đối tượng trên Artboard đến một Layer mới.
- Release To Layers (sequence): Di chuyển đối tượng trên Layer được chọn đến Layer khác.
Nhóm lệnh không thường xuyên
- Release to Layers (Build): Di chuyển đối tượng trên Layer được chọn đến Layer riêng của nó và sao chép các đối tượng.
- Reverse order: Đảo ngược thứ tự xếp các Layer.
- Template: Tạo Layer khuôn mẫu tự động khóa và làm mờ nội dung.
- Show All Layers / Hide others: Chuyển đổi hiển thị của tất cả trừ Layer được chọn.
- Preview All Layers /outline others: Chuyển đổi chế độ xem của tất cả trừ Layer được chọn.
- Unlock All Layer / lock others: Chuyển đổi khóa hoặc mở khóa khả năng hiển thị của tất cả trừ Layer được chọn.
- Paste Remember Layers: Tùy chọn này sẽ quyết định nơi ảnh sao chép sẽ đặt ở đâu khi được dán trở lại một File
- Panel Option: Điều chỉnh kích cỡ hàng và sự hiển thị thumbnail của một Layer đã được chọn.