Câu 1. Đáp án A A: for some reason: vì lí do nào đó |
Câu 2. Đáp án C C: ta có “make a mistake (v) mắc lỗi” |
Câu 3. Đáp án D D: to be delighted for smt (v) thích/ mong chờ/ hứng thú với cái gì |
Câu 4. Đáp án D D: câu trong bài “It is what (4)….. his or her job enjoyable – đó là những gì mà ………………….công việc của anh ta/ cô ta trở nên thú vị/ được yêu thích”
Do (v) làm, thực hiện (việc gì đó); cause (v) gây ra; happen (v) xảy ra; make (v) làm cho; ta có “make smt/ smb + tính từ – làm cho cái gì/ ai trở nên như thế nào” |
Câu 5. Đáp án A A: dress neatly (v) ăn mặc gọn gang; các đáp án khác đều cần có 1 tân ngữ theo sau “wear smt/ put on smt/ have smt on” |
Câu 6. Đáp án B B: make sure that (v) đảm bảo rắng, chắc chắn rằng |
Câu 7. Đáp án B B: ta chọn B vì trong buổi phỏng vấn thì ứng viên chỉ được hỏi các câu hỏi chứ không bị “requested – yêu cầu; inquired – điều tra”, loại D vì câu đã cho là câu bị động |
Câu 8. Đáp án B B: câu trong bài “What is the most important (8)….. a good nurse should have?- đâu là ……….quan trọng nhất mà một y tá cần có?”
Ta có: character (n) tính cách; quality (n) phẩm chất; nature (n) bản chất; point (n) điểm → chọn B là phù hợp nhất |
Câu 9. Đáp án D D: câu trong bài “Apart from nursing, what other careers have you (9)….. ? – ngoài nghề y tá ra, có ngành nghề nào khác mà bạn …….không?”
Ta có: thought: nghĩ (nếu có “about” thì còn cân nhắc chọn được); regarded to: hướng đến; considered: lo lắng, bận tâm; wondered: băn khoăn, cân nhắc → chọn D là phù hợp nhất |
Câu 10. Đáp án A A: sau chỗ trống đã cho là 1 tình huống/ giả sử/ ví dụ → chọn A – ví dụ là; hơn nữa chỉ có đáp án A thì mới tách với vế câu sau nó bằng dấu phẩy mà thôi |
Câu 11. Đáp án B B: say smt (v) nói cái gì; say to smb (v) nói với ai (không đi với giới từ “about”); talk about smt (v) nói/ kể về cái gì; discuss about smt with smb (v) bàn bạc về cái gì với ai; chat about smt (v) nói chuyện tán gẫu về cái gì → chỉ có đáp án B là phù hợp về cấu trúc và ý nghĩa của toàn văn cảnh
câu trong bài “Answer the questions fully and precisely. (10)….., if one of your interests is reading, be prepared to (11)….. about the sort of books you like – trả lời các câu hỏi một cách đầy đủ và chính xác. Ví dụ như, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc sách thì hãy chuẩn bị để nói/ kể về những loại sách mà bạn thích” |
Câu 12. Đáp án A A: mối liên kết giữa 2 câu đã cho là trái ngược nhau nên ta phải dùng A, ta loại được B, C vì 2 từ này không được tách với các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy; therefore không phù hợp về nghĩa |
Câu 13. Đáp án D D: learn smt off by heart (v) học thuộc lòng cái gì
Câu trong bài “(12)….., do not learn all your answers off (13)….. heart – tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời” |
Câu 14. Đáp án B B: a human being (n) một con người |
Câu 15. Đáp án C C: to be likely to do smt (v) có thể là gì
Câu trong bài “Remember, the interviewer is genuinely interested in you, so the more you relax and are yourself, the more (15)….. you are to succeed – hãy nhớ rằng, người phỏng vấn bạn thực sự rất hứng thú ở bạn, vì thế nếu bạn càng thoải mái với chính bản thân mình thì bạn càng có thể thành công” |