80 câu trắc nghiệm chuyên ngành (có đáp án)- ôn thi kho bạc nhà nước

80 câu trắc nghiệm chuyên ngành- ôn thi kho bạc nhà nước \. Nằm trong số các tài liệu mới ôn thi kho bạc nhà nước. Tài liệu on thi công chức Kho bạc 2021, Tài liệu on thi Kho bạc Nhà nước 2021, Đánh mục tài liệu on thi Kho bạc, DE thi chuyên viên nghiệp vụ Kho bạc nhà nước, DE thi Kho bạc nhà nước 2020, DE thi kế toán viên kho bạc, Chuyên viên nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước làm gì, DE thi Kho bạc nhà nước qua các năm

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN:

1. Cơ quan có thẩm quyền quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu đặc thù cho địa phương:
a) Chính phủ
b)  Bộ Tài chính
c)  Hội đồng nhân dân tỉnh ( K4, K6 Đ10 NĐ 60)
d)  Uỷ ban nhân dân tỉnh
2.  Số dư tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị dự toán đến hết ngày 31/12 được xử lý:
a) Tiếp tục thanh toán trong năm sau.
b) Tiếp tục thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp NS và quyết toán vào NS năm trước. ( K3 Đ66 NĐ 60)
c) Tiếp tục thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp NS và quyết toán vào NS năm nay.
3.  Trường hợp có các khoản chi ngân sách huyện ngoài dự toán được duyệt nhưng không thể trì hoãn được (thiên tai, hỏa hoạn,…), việc cấp phát thanh toán được thực hiện sau khi:
a) Có văn bản đồng ý của Kho bạc NN cấp trên.
b) Có văn bản chấp thuận của UBND huyện.
c) Không thể thực hiện được.
d) Phải bổ sung dự toán mới được chi.
4. Cơ quan thẩm quyền thẩm định dự toán được phân bổ của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh là:
a) Bộ Tài chính
b) Sở Tài chính ( K2 Đ44 NĐ 60)
c) Hội đồng nhân dân tỉnh
d) Ủy ban nhân dân tỉnh
5. KBNN kiểm soát chi căn cứ vào điều kiện chi NSNN
a) Đã có trong dự toán chi NSNN
b) Đúng chế dộ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN do cơ quan có thẩm quyền quy định
c) Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc người được uỷ quyền quyết định chi
d)  Có đấy đủ hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo qui định liên quan đến từng khoản chi
e)   Tất cả các điều kiện trên
6.  Cơ quan có thẩm quyền phân bổ dự toán chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh cho các đơn vị dự toán cấp II trực thuộc là :
a) Hội đồng nhân dân tỉnh
b) Ủy ban nhân dân tỉnh
c) Đơn vị dự toán cấp I ( Mình k nhớ ở chỗ nào nữa 😀 )
d) Sở Tài chính
7. Theo quy định thì các nhiệm vụ chi nào sau đây được chi trả thanh toán theo hình thức lệnh chi tiền:
a) Chi cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách; chi trả nợ, viện trợ.
b)   Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
c)  Chi bổ sung dự  toán ngân sách cho các đơn vị dự toán thuộc cùng cấp chính quyền.
d)   Câu 1 và 2 đúng ( V 7.1 TT59)
8. Trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán và phương án phân bổ dự toán NSNN chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, căn cứ vào mức chi do Cơ quan tài chính thông báo, KBNN thực hiện tạm cấp kinh phí cho đơn vị sử dụng NSNN, mức tạm cấp hàng tháng tối đa không vượt quá:
a) Mức chi 1 quý của năm trước
b) Mức chi bình quân 6 tháng của năm trước
c) Mức chi bình quân 1 tháng của năm trước ( K2 Đ45 NĐ 60)
d) Cả 3 câu trên đều đúng
9. Cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán năm đối với ngân sách cấp Xã là:
a) Cơ quan tài chính Huyện
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
d) Hội đồng nhân dân xã ( Đ45 Luật NS)
10.  Kết dư ngân sách huyện được chuyển vào thu ngân sách năm sau theo tỷ lệ phân chia là:
a) NS huyện: 50%; Quỹ dự trữ tài chính: 50%
b) NS tỉnh: 50%; ngân sách huyện: 50%
c) NS tỉnh: 100%
d) NS huyện: 100% ( Đ69 NĐ 60 )
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành được phân chia cho các cấp ngân sách :
a) Ngân sách tỉnh:100%
b) Ngân sách trung ương :100% ( Đ30 Luật NS )
c) Phân chia giữa NS trung ương và NSĐP
d) Phân chia giữa NS tỉnh và NS  huyện
12. Trong các khoản thu sau đây, khoản thu nào được phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh:
a) Thuế môn bài.
b) Tiền thuê đất.
c) Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
d) Thuế TN đối với người có thu nhập cao ( K2 Đ30 Luật NS)
13. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) là khoản thu được phân chia giữa:
a) Ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.
b) Ngân sách trung ương hưởng 100%.
c) Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
d) Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương ( K2 Đ30 Luật NS)
14.  Kho bạc hạch toán các khoản thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm phát sinh theo qui định của:
a) Bộ Tài Chính ( IV.4 TT59 – Bộ trưởng BTC)
b) Ngân hàng nhà nước
c) Ngân hàng ngoại thương

d) Kho Bạc Nhà Nước

15. Thu phí, lệ phí thuộc ngân sách xã quản lý, được phân chia cho các cấp ngân sách:
a) NS trung ương và ngân sách địa phương
b) Ngân sách tỉnh và Ngân sách xã
c) Ngân sách huyện và Ngân sách xã
d) NS Xã: 100% ( K1 Đ20 NĐ 60)
16. Các khoản thu nào sau đây được để lại 100% cho ngân sách tỉnh
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị hạch toán toàn ngành
b) Thuế giá trị gia tăng
c) Thu từ hoạt động sổ xố kiến thiết ( Căn cứ K1 Đ 30 NĐ và ý câu d)
d) Lệ phí trước bạ ( Để lại tối thiểu 70% cho NS xã, thị trấn với thuế trc bạ nhà, đất; 50% cho NS thị xã, tp thuộc tỉnh)
 
17.  Các khoản thu được để lại 100% cho ngân sách huyện:
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh ( thu bổ sung từ NS cấp trên – k1 Đ20 NĐ60)
c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
d) Thu kết dư ngân sách của cấp tỉnh
18. Trong các khoản thu sau, khoản thu nào là thu ngân sách nhà nước:
a) Các khoản phí, lệ phí.
b)  Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách theo quy định của pháp luật. ( Đ2 NĐ 60)
c) Ngân sách huyện thu huy động vốn trong nước. ( Phải là NS cấp tỉnh huy động – K3 Đ 8 Luật NS)
d) Đáp án (1) và (3) đúng.
19. Trường hợp tổ chức, cá nhân chậm nộp các khoản thuế, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền yêu cầu Ngân hàng trích tài khoản của tổ chức, cá nhân để nộp ngân sách nhà nước:
a) Cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan. ( K4 Đ46 NĐ 60 – Chậm nộp các khoản thuế và các khoản thu khác được giao quản lý)
b) Cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan và cơ quan tài chính. ( CQTC có thẩm quyền về vc chậm nộp các khoản thu khác; trừ các khoản thuế)
c) Cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước.
20. Các khoản thu ngân sách nhà nước năm trước phát sinh sau ngày 31/12 được thực hiện:
a) Nếu trong thời gian chỉnh lý quyết toán thì hạch toán vào ngân sách năm trước.
b) Nếu hết thời gian chỉnh lý quyết toán thì hạch toán vào ngân sách năm hiện hành.
c) Hạch toán vào ngân sách năm hiện hành.
d) Đáp án (1) và đáp án (2) đúng.
21. Theo quy định thì nguyên tắc xử lý kết dư ngân sách các cấp chính quyền là:
a) Kết dư ngân sách huyện, ngân sách xã được chuyển toàn bộ vào thu ngân sách năm sau.
b) Kết dư ngân sách tỉnh được chuyển toàn bộ vào thu ngân sách năm sau trong trường hợp quỹ dự trữ tài chính ngân sách tỉnh đã đủ mức giới hạn 25% dự toán chi ngân sách hàng năm.
c)  Đáp án (1) đúng, đáp án (2) sai.
d) Đáp án (1) và đáp án (2) đều đúng. ( K3 Đ58; K2 Đ 69 NĐ 60)
22. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương chậm nhất là :
a) 6 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
b) 9 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
c) 12 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc. ( K1 Đ67 Luật NS)
23. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của hội đồng nhân dân cấp huyện chậm nhất là :
a) Không quá 5 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
b) Không quá 6 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc. (K1 Đ67 Luật NS)
c) Không quá 4 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
24. Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước chậm nhất là :
a) 18 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.  (K1 Đ67 Luật NS)
b) 15 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
c) 12 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
25. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách cấp huyện:
a) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau
b) Hết ngày 28 tháng 02 năm sau ( V 5.2 TT59)
c) Hết ngày 31 tháng 03 năm sau
d) Cả 3 đều sai
26. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách cấp tỉnh:
a) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau
b) Hết ngày 28 tháng 02 năm sau
c) Hết ngày 31 tháng 03 năm sau ( V 5.2 TT59)
d) Cả 3 đều sai
27. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách trung ương:
a) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau
b) Hết ngày 28 tháng 02 năm sau
c) Hết ngày 31 tháng 03 năm sau
d) Hết ngày 31 tháng 05 năm sau ( V 5.2 TT59)
28. Hiện nay cơ quan tài chính cấp trên nào cấp kinh phí uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới.
a) Bộ tài chính uỷ quyền cho Sở tài chính.
b) Bộ tài chính uỷ quyền cho Kho bạc Nhà nước
c) Sở tài chính uỷ quyền cho phòng tài chính
d) Cả 3 phương án trên đều đúng
e) Phương án 1 và 3 đúng ( K4 Đ53 NĐ 60)
29. Trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định. Căn cứ vào mức chi do cơ quan tài chính bằng văn bản Kho Bạc được tạm cấp chi cho nhiệm vụ nào?
a) Chi lương và các khoản có tính chất lương;
b) Chi nghiệp vụ và công vụ phí;
c) Chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Chỉ có câu 1 và 3 đúng
e) Câu 1, 2, 3 đều đúng  ( Đ45 NĐ 60)
30. Trong các trường hợp từ chối thanh toán chi trả cho đơn vị, trường hợp nào không thuộc thẩm quyền của Kho bạc:
a) Từ chối do tồn quỹ không đủ đáp ứng nhu cầu chi
b) Từ chối do khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện chi
c) Từ chối do đơn vị không chấp hành chế độ báo cáo ( K1 Đ52 – cơ quan TC )
31. Số dư tiền gửi kinh phí uỷ quyền đến cuối ngày 31/12 tại các đơn vị Kho bạc nhận uỷ quyền được xử lý như thế nào?
a) Chuyển số dư sang năm sau chi tiếp đối với kinh phí uỷ quyền chuyển về cho năm sau
b) Nộp ngân sách cấp nào cấp đó hưởng để tất toán số dư tài khoản
c) Làm thủ tục chuyển trả ngân sách cấp uỷ quyền và thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp. ( K4 Đ53 NĐ 60)
d) Chỉ câu 1 và 3 đúng
32. Thẩm quyền sử dụng nguồn dự phòng NS xã (Số dự phòng đã có trong dự toán chi đầu năm)
a) UBND xã lập dự toán bổ sung trình HĐND quyết định
b) UBND xã lập dự toán bổ sung trình Phòng tài chính huyện quyết định
c) UBND xã quyết định sử dụng cho các nhiệm vụ theo quy định, định kỳ báo cáo thường trực HĐND xã và báo cáo HĐND xã vào kỳ họp gần nhất. ( K2 Đ7 NĐ 60)
33. Lệnh thu ngân sách là chứng từ do cơ quan nào lập?
a) Cơ quan tài chính các cấp
b) Cơ quan thu ( Mục B.I.2 TT 59)
c) Cơ quan KBNN các cấp
d) UBND các cấp
34. Những đối tượng nào được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền?
a) Chi cho các doanh nghiệp
b) Chi cho các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách
c) Chi bổ sung cân đối từ cấp trên cho cấp dưới
d) Cả 3 phương án trên đều đúng  ( IV 7.1 TT 59)
e) Phương án 1 và 2 đúng
35. Khi cấp bằng hình thức Lệnh chi tiền thì có kiểm soát chi không? Nếu có thì thực hiện kiểm soát chi như thế nào?
a) Việc thực hiện chi trả, thanh toán theo hình thức LCT thì vẫn phải thực hiện kiểm soát.
b) Việc kiểm soát chi được thực hiện tại cơ quan tài chính
c) Cả 2 phương án trên đều đúng  ( IV 7.2 TT59 )
d) Việc kiểm soát chi được thực hiện tại cơ quan Kho bạc
36. Điều kiện được chi ứng trước dự toán năm sau?
a) Chi thường xuyên của đơn vị nhưng chưa được bố trí trong dự toán năm.
b) Các nhiệm vụ quan trọng được xác định thuộc dự toán năm sau nhưng phải thực hiện ngay trong năm.
c) Các nhiệm vụ cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau nhưng phải thực hiện ngay trong năm
d) Câu 2 và 3 đúng  ( K1 Đ61 NĐ 60)
e) Câu 1, 2 và 3 đều đúng
37. Cơ quan nào thực hiện công tác kế toán thu, chi NS các cấp chính quyền?
a) Kho bạc Nhà nước các cấp  ( V1.3 TT59)
b) Cơ quan tài chính
c) Cơ quan thuế
d) Cả 3 cơ quan trên
38. Thời hạn cuối cùng chi NSTW của năm ngân sách là:
a) Hết giờ làm việc ngày 31/12
b) Hết giờ làm việc ngày 25/12
c) Hết giờ làm việc ngày 28/12  ( V 4.2.1 TT59)
d) Cả 3 phương án trên đều sai
39. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quyết định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi nào?
a) Chế độ chi cho nhiệm vụ có tính chất đặc thù ở địa phương. ( K6 Đ10 NĐ 60)
b) Các chế độ chi tiền lương và các khoản chi có tính chất lương.
c) Các chế độ chi cho gia đình chính sách, có công với cách mạng.
d) Tất cả chế độ định mức chi tiêu của các cơ quan, đơn vị ở địa phương.
40. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách chính quyền địa phương?
a) Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. ( còn gọi là HĐND cấp tỉnh – K2 Đ4 Luật NS)
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Hội đồng nhân dân các cấp

d) Ủy ban nhân dân các cấp

41. Trường hợp nào thì thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định là thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành?
a) Thuế thu nhập từ dịch vụ bưu chính viễn thông của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
b) Thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam.
c) Thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Tổng công ty đường sắt Việt Nam.
d) Cả 3 phương án trên đều đúng. ( II 1.1.1 TT59)
42.  Ngân sách địa phương có được phép bội chi hay không?
a) Chỉ có ngân sách trung ương mới có bội chi, ngân sách địa phương phải cân đối tổng số chi nhỏ hơn hoặc bằng tổng số thu.  ( Đ4 NĐ 60)
b) Ở địa phương thì chỉ có ngân sách cấp tỉnh mới có bội chi, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã phải cân đối tổng số chi nhỏ hơn hoặc bằng tổng số thu.
c) Ở địa phương thì chỉ có ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện mới có bội chi, ngân sách cấp xã phải cân đối tổng số chi nhỏ hơn hoặc bằng tổng số thu.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
43. Trường hợp nào thì được sử dụng ngân sách cấp này để chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp khác?
a) Trường hợp đặc biệt Ủy ban nhân dân các cấp được sử dụng ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho các đơn vị do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn. ( K2 Đ5 NĐ 60)
b) Các cơ quan tài chính cấp dưới chỉ được thanh toán theo dự toán kinh phí ủy quyền của ngân sách cấp trên.
c) Tuyệt đối không được sử dụng ngân sách cấp này để chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp khác.

d) Cả 3 câu trên đều sai.

 

44. Những hành vi nào được xem là vi phạm pháp luật về ngân sách nhà nước có liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước?
a) Hạch toán sai chế độ kế toán của Nhà nước và Mục lục ngân sách nhà nước.
b) Trì hoãn việc chi ngân sách, quyết toán ngân sách.
c) Chi sai chế độ, không đúng mục đích, không đúng dự toán được giao.
d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng. ( Đ72 Luật)
45. Cơ quan thu bao gồm:
a) Thuế, Hải quan.
b) Thuế, Hải quan, Kho bạc.
c) Cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách.   ( K1 Đ54 Luật NS)
d) Thuế, Hải quan, Kho bạc, Tài chính.
46.  Các khoản thu từ thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; lệ phí trước bạ nhà đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình được phân chia:
a) Ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%.  
b) Ngân sách cấp xã hưởng tối thiểu 70%.
c) Ngân sách xã, thị trấn hưởng tối thiểu 70% ( Đ34 Luật NS)
d) Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng tối thiểu 70%
47. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định trong thời gian:
a) Từ 2 đến 5 năm.
b) Từ 3 đến 5 năm. ( K2 Đ4 Luật)
c) Từ 1 đến 3 năm.
d) Từ 1 đến 5 năm.
48. Việc quyết định chi và quản lý sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước, trong phạm vi dự toán chi được cấp có thẩm quyền giao, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả thuộc trách nhiệm của:
a) Thủ trưởng cơ quan tài chính.
b) Thủ trưởng Kho bạc nhà nước.
c) Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.   ( K4 Đ52 NĐ 60)
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
49. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, Kho bạc Nhà nước phải tiến hành xử lý các nội dung:
a) Điều chỉnh sai sót, thanh toán tạm ứng
b) Hạch toán tiếp những khoản thu, chi ngân sách phát sinh trước ngày 31/12 nhưng chứng từ đang luân chuyển
c) Hạch toán tiếp các khoản chi ngân sách theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân (đối với ngân sách địa phương).
d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.  ( Đ67 NĐ 60)
50. Trách nhiệm của cơ quan Kho bạc trong việc kiểm soát chi NSNN:
a) Kiểm soát hồ sơ, chứng từ; chi trả, thanh toán kịp thời.
b) Tham gia với các cơ quan trong việc kiểm tra tình hình sử dụng NSNN.
c) Xác nhận số chi NSNN qua KBNN; Có quyền quyết định tạm đình chỉ hoặc từ chối thanh toán, chi trả và thông báo cho đơn vị biết.
d) Phương án a và c đúng.
e) Phương án a,b,c đều đúng
51. Với hình thức thanh toán, chi trả bằng lệnh chi tiền (loại trừ lệnh chi tiền NS Xã), trách nhiệm kiểm soát các khoản chi ngân sách thuộc về :
a) Cơ quan Tài chính. ( IV 7.2 TT59)
b)  Đơn vị sử dụng ngân sách.
c) Kho bạc Nhà nước.
d) Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sử dụng ngân sách.
52.  Các khoản thu thuộc NS năm trước, nếu nộp trong năm sau thì:
a) Hạch toán và quyết toán vào ngân sách năm sau. ( K1 Đ66 NĐ 60)
b) Hạch toán và quyết toán vào ngân sách năm trước.
c) Nếu nộp trong thời gian chỉnh lý NS hạch toán vào năm trước, sau thời gian chỉnh lý NS hạch toán vào năm sau.
d) Hạch toán vào tài khoản tạm thu chờ nộp NS năm trước.
53. Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động, khi hạch toán được qui đổi và hạch toán:
a) Theo ngoại tệ.
b) Đồng Việt Nam. ( Đ14 NĐ 60)
c) Theo ngoại tệ và đồng Việt Nam
d) Câu a và câu c
54.  Nguồn thu của Ngân sách Trung ương được qui định tại Luật NSNN được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002, gồm :
a) Các khoản thu 100% cho NSTW.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP
c) Thu bổ sung từ NSĐP.
d) Tất cả các nội dung trên
e) Câu a và câu b. ( Đ30 Luật NS)
55. Cơ quan nào chịu trách nhiệm thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách của các cơ quan cùng cấp và quyết toán ngân sách cấp dưới, tổng hợp, lập quyết toán NSĐP trình cấp có thẩm quyền phê chuẩn hoặc báo cáo cơ quan cấp trên ?
a) UBND các cấp.
b) Hội đồng nhân dân các cấp
c) Kho bạc nhà nước.
d) Cơ quan Tài chính. ( Đ71 NĐ 60)
56.  Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội, ai có quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa NSTW và Ngân sách từng địa phương đối với các khoản thu phân chia ?
a) Chủ tịch Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội ( Đ16 Luật NS)
c) Chính phủ
d) Thủ tướng chính phủ
e) Bộ Tài chính.
57. Ai được phép trích lập quỹ Dữ trữ tài chính (Kể cả bằng tiền Việt Nam và bằng ngoại tệ):
a) Chính phủ
b) Chính phủ & UBND cấp Tỉnh, thành phố. ( K2 Đ9 Luật NS)
c) Chính phủ & UBND các cấp.
d) Chính phủ & HĐND.
58. Các khoản thu sau đây khoản thu nào được hạch toán vào cân đối NS:
a) Thu vay Ngân hàng Nhà Nước.
b) Thu huy động vốn để đầu tư XD công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi NS cấp tỉnh  ( K3 Đ8 Luật NS)
c) Thu huy động vốn để đầu tư XD công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi NS cấp huyện
d) Ứng tồn quỹ KBNN được sự đồng ý của Bộ Tài chính
59. Dư nợ vốn huy động của NS tỉnh tại thời điểm trình phương án và dư nợ nếu được duyệt phương án bảo đảm:
a) Không vượt quá 20% vốn đầu tư XDCB trong nước hàng năm của NS cấp tỉnh
b) Không vượt quá 30% vốn đầu tư XDCB trong nước hàng năm của NS cấp tỉnh  ( K3 Đ8 Luật NS)
c) Không vượt quá 30% vốn đầu tư XDCB trong nước hàng năm của NS cấp huyện
d) Không vượt quá 30% tồn quỹ ngân sách tỉnh tính đến thời điểm huy động
60. Chi đầu tư phát triển về đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của Pháp luật là nhiệm vụ chi của:
a) Ngân sách các cấp ( Đ33 Luật )
b) Ngân sách cấp tỉnh
c) Ngân sách cấp huyện
d) Ngân sách cấp xã
61. Khoản thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà đất ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng:
a) 50% ( Đ 34 Luật NS)
b) 100%
c) Tối thiểu 50%
d) Tối thiểu 70%
62. Căn cứ để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ ngân sách làm căn cứ xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách ở địa phương:
a) Định mức phân bổ ngân sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành
b) Khả năng tài chính – ngân sách
c) Đặc điểm tình hình ở địa phương
d) Phương án 1 và 3 đúng   ( III.3 TT59)
e) Phương án 1, 2 , 3 đều đúng
63. HĐND tỉnh quyết định thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ở địa phương căn cứ vào :
a) Văn bản của UBND cấp tỉnh trình  ( K2 Đ5 NĐ 60)
b) Văn bản của Sở tài chính sau khi tổng hợp ý kiến của cấp huyện và các ban ngành trình
c) Văn bản của Chính Phủ
d) Văn bản của UBND cấp huyện trình
64. Đối với dự phòng ngân sách các cấp chính quyền địa phương:
a) Cơ quan tài chính trình UBND quyết định  ( K1 Đ7  NĐ 60)
b) UBND các cấp trình HĐND các cấp quyết định
c) Cơ quan tài chính cấp dưới trình cơ quan tài chính cấp trên quyết định
d) Cả 3 phương án trên
65. Quỹ ngân sách nhà nước được quản lý tại :
a) Các cơ quan có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Kho Bạc Nhà nước.  ( Đ7 Luật NS)
c) Các cơ quan an ninh quốc phũng.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
66. Mức khống chế tối đa của quỹ dự trữ tài chính :
a) Ở mỗi cấp ngân sách do UBND cấp đó quy định.
b) Ở cấp NSĐP do UBND Tỉnh quy định, NSTW do chính phủ quy dịnh.
c) Ở mỗi cấp ngân sách do Chính phủ quy định.  ( K2 Đ9 Luật NS)
d) Cả 3 câu trên đều sai.
67. Nguồn hình thành quỹ dự trữ tài chính từ :
a) Toàn bộ số tăng thu so với dự tóan của NS cấp tỉnh.
b) Một phần số tăng thu so với dự tóan của NS cấp tỉnh.
c) 35% kết dư NS Tỉnh
d) Cả 3 câu đều sai ( Đ58 NĐ 60)
68. Các khỏan chi sau không có trong dự tóan KBNN vẫn thực hiện chi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
a) Chi ứng trước cho dự tóan năm sau.
b) Chi khắc phục hậu quả thiên tai,hỏa họan.
c) Chi đột xuất ngòai dự tóan không thể trì hoãn
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
69. Việc chi trả, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua KBNN phải đảm bảo điều kiện sau :
a) Có dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đúng tiêu chuẩn định mức chi
c) Đó được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.   ( K2 Đ51 , 52 NĐ 60)
70. Những hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về ngân sách :
a) Hạch tóan sai mục lục ngân sách
b) Chi mua rượu ngoại về làm quà.
c) Chi bồi dưỡng lãnh đạo cơ quan chủ quản nhân dịp đến thăm đơn vị.
d) Các câu trên đều đúng.  
71. Trong quá trình kiểm sóat, thanh tóan chi NSNN, đối với những khỏan chi chưa có chế độ tiêu chuẩn định mức, chưa có trong chi tiêu nội bộ, KBNN :
a) Từ chối thanh tóan – chi trả
b) Xin ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp trước khi chi trả
c) Căn cứ vào dự tóan NSNN đó được cơ quan có thẩm quyền phân bổ
d) Xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc
72. .Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự tóan năm đối với NS cấp Xã
a) Cơ quan tài chính Huyện
b) Chủ tịch UBND Huyện
c) Chủ tịch UBND Xã
d) Hội đồng ND Xã    ( K3 Đ45 Luật NS)
73. Các đơn vị cấp trên khi phân bổ và giao dự toán phân bổ sử dụng NS :
a) Được để lại một khỏan dự phòng
b) Chỉ được để lại một khỏan dự phòng theo tỷ lệ quy định ( K1 Đ9 Luật NS)
c) Được để lại dự phòng theo quyết định của cơ quan tài chính.
d) Không được để lại khỏan dự phòng
74. Cơ quan có thẩm quyền giao dự toán là :
a) Cơ quan chủ quản cấp trên
b) UBND các cấp.  ( K1 Đ50 Luật NS)
c) CQ tài chính đồng cấp được UBND uỷ quyền
d) 3 câu trên đều đúng
75. Trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết tóan thu chi NS Xã do :
a) HĐND Xã
b) UBND Xã
c) Phòng tài chính huyện ( Đ71 NĐ 60)
d) UBND Huyện
e) HĐND Huyện
76. Hiện nay kinh phí hoạt động cho cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam cấp huyện do NS cấp nào chịu trách nhiệm cấp:
a) NS tỉnh
b) NS huyện   (  K2 Đ4 & Đ 10 Luật )
c) Uỷ ban
77. Việc phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng NSNN được hoàn thành:
a) Trước ngày 30/11 năm trước
b) Trước ngày 10/12 năm trước
c) Ngày 25/12 năm trước
d) Ngày 31/12 năm trước   ( Đ50 Luật )
78. Khi có biến động lớn về NS địa phương so với dự toán được phân bổ phải điều chỉnh tổng thể thì cơ quan nào có quyền ra quyết định điều chỉnh?
a) Cơ quan chủ quản cấp trên.
b) Cơ quan tài chính
c) Uỷ ban nhân dân
d) Hội đồng nhân dân ( K1 Đ49 Luật )
79. Thẩm quyền quyết định chi ứng trước dự toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương:
a) HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW
b) Chủ tịch UBND  ( K3 Đ61 NĐ 60)
c) UBND
d) HĐND các cấp
e) Sở tài chính
80. Luật ngân sách được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ hai thông qua ngày tháng năm nào?
a) 12/11/2001
b) 16/12/2002  ( Đ77 Luật NS)
c) 06/12/2003
d) 01/01/2004
e) Cả 4 phương án trên đều sai
 

ĐÁP ÁN LỰA CHỌN:

1C, 2B, 3?, 4B, 5E, 6C, 7D, 8C, 9D, 10D, 11B, 12D, 13D, 14A,15D,16C, 17B, 18B, 19A, 20?, 21D, 22C, 23B, 24A, 25B, 26C, 27D, 28E, 29E, 30C, 31C, 32C, 33B, 34D, 35C, 36D, 37A, 38C, 39A, 40A, 41D, 42A, 43A, 43A, 44D, 45C, 46C, 47B, 48C, 49D, 50D, 51A, 52A, 53B, 54E, 55D, 56B, 57B, 58B, 59B, 60A, 61A, 62E, 63A, 64A, 65B, 66C, 67D, 68D, 69D, 70D, 71A, 72D, 73B, 74B, 75C, 76B, 77D, 78D, 79B, 80B.
 
 

Có thể bạn quan tâm:

Giới thiệu Blog

Cuộc sống - cho đi là còn mãi- chia sẻ và yêu thương!

Chào các bạn- Mình là Ngô Hải Long - Ceo công ty Giải pháp số LBK- Chuyên seo web, quảng cáo Google , Facebook, Zalo và lập trình web wordpress, App (ứng dụng) IOS, Android. Các blog lập ra với mục đích chia sẻ kiến thức cuộc sống, thủ thuật máy tính, việc làm, tài liệu miễn phí. Trong quá trình đội ngũ biên soạn không tránh khỏi thiếu sót hoặc trùng lặp nội dung với các quý blog khác, thành thật xin lỗi nếu có sự cố đó xảy ra - Vậy bạn Vui lòng liên hệ giúp tới ngolonglbk@gmail.com nếu có bất cứ ý kiến, thắc mắc , yêu cầu xóa bài nào! Trân trọng cám ơn các bạn!

Chào mừng các bạn đến với  ngolongnd.net - Blog thư giãn và chia sẻ kiến thức, tài liệu miễn phí! 

Liên hệ quảng cáo- mua back link tại đây

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);