Advise đi với giới từ gì? Bài tập với cấu trúc advise. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Advise” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
Advise là gì?
Advise /ədˈvaɪz/ trong tiếng Anh là 1 động từ, được sử dụng khi chúng ta mong muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho ai đó. Chúng ta sẽ dùng advise ở dạng ngôi thứ nhất, sau đó đưa ra lời khuyên trực tiếp đối với người nghe ở dạng ngôi thứ hai hoặc có thể sử dụng nhằm thuật lại 1 lời khuyên nào đó cho người khác.
Ví dụ:
- They advise against sending this messages to police. It’s very dangerous.
Họ khuyên không nên gửi tin nhắn này tới cảnh sát. Nó vô cùng nguy hiểm.
- I advised him to go school.
Tôi khuyên anh ấy nên đến trường.
- I think I’d advise him to call her immediately.
Tôi nghĩ rằng tôi khuyên anh ta nên gọi cô ấy ngay lập tức.
- My doctor advised me against smoking.
Bác sĩ của tôi khuyên tôi không nên hút thuốc lá.
Advise đi với giới từ gì?
advise + O + to V
- The teacher advises student to do homewwork.
Giáo viên khuyên sinh viên nên làm bài tập về nhà.
- My boss advises me to work hard.
Sếp tôi khuyên tôi nên chăm chỉ làm việc.
Advise against
Advise against = Advise not to V
Dạng cấu trúc này mang ngữ nghĩa khuyên bảo ai đó không nên làm gì. Trong tiếng Anh, against là một giới từ vì vậy ở sau nó sẽ là 1 động từ V-ing.
- I advise her against calling him tonight.
Tôi khuyên cô ấy không nên gọi anh ta vào tối nay.
- I advise him against playing video games day by day.
Tôi khuyên anh ta không nên chơi trò chơi ngày qua ngày.
advised of
They were advised of their rights.
Họ đã được tư vấn về quyền của họ.
advise (sb) on sth
Lawyers advise on deals and customer law.
Luật sư tư vấn về giao dịch và luật khách hàng.
Phân biệt advice và advise
- Advice là danh từ, mang nghĩa là lời khuyên, sự chỉ bảo;
- Advise là động từ, mang nghĩa là lời khuyên bảo hay đưa ra lời khuyên cho một ai đó.
Ví dụ:
- Lyn gave me good advice for my love story.
(Lyn đã cho tôi lời khuyên bổ ích cho chuyện tình cảm của mình.)
- Lyn advised me to stop this love affair.
(Lyn khuyên tôi nên chấm dứt mối tình này.)
- The doctor gave me some advice to feel better.
(Bác sĩ cho tôi một vài lời khuyên để tôi cảm thấy dễ chịu hơn..)
- The doctor advised me to rest at home and to eat temperately to feel better.
(Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi ở nhà và ăn uống điều độ để cảm thấy dễ chịu hơn.)
Cách đọc của Advice và Advise:
- Advice: /ədˈvaɪs/;
- Advise: /ədˈvaɪz/.
Như vậy, điểm giống nhau về cách đọc của cặp từ này là có âm đầu /əd/.
Ngoài âm tiết đầu giống nhau thì:
- Danh từ Advice có âm tiết thứ hai là /vaɪs/ trong từ “mice”;
- Động từ Advise có âm tiết thứ hai là /vaɪz/ trong từ “prize”.
Bài tập với cấu trúc advise
Bài 1: Viết lại các câu dưới đây
- It’s raining. You should bring umbrella.
=> I advise ______________________
- People should not drive fast in the town centre.
=> People are advised ______________________
- It’s very dangerous. He should not go out tonight.
=> I advise _________________________________________
- He shouldn’t smoke before children.
=> His wife advise ______________________________
- The students shouldn’t use their mobile phones in the exam.
=> Students are advised ______________________________
Đáp án:
- I advise you to bring umbrella.
- People are advised against driving fast in the town centre.
- I advise him against going out tonight.
- His wife advise him against smoking before children.
- Students are advised against using their mobile phones in the exam.
Bài 2: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống
- Our new neighbour is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
- I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
- A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.
- Giving _________ to students in need is the job of a counsellor.
- I _________ that you should tell Susie about what happened.
Đáp án:
- advice
- advise
- advice
- advice
- advise