Nội dung các câu hỏi mở rộng cần lưu ý trong các kì thi công chức Thuế. Trong các kỳ thi công chức Thuế, thí sinh thường đau đầu với các câu hỏi đóng, câu hỏi mở. Sau đây là nội dung các câu hỏi mở rộng để các bạn tham khảo chuẩn bị tốt cho kỳ thi của mình:
Nội dung các câu hỏi mở rộng cần lưu ý trong các kì thi công chức Thuế.
Câu 1: Đối tượng áp dụng thuế GTGT 0%. Ý nghĩa của thuế suất GTGT 0%
b. Ý nghĩa của thuế suất GTGT 0%
– Không đánh thuế vào hàng hóa xuất khẩu như vậy hàng hóa xuất khẩu không còn thuế giá trị gia tăng, thực hiện theo nguyên tắc điểm đến, không đánh thuế GTGT vào hàng tiêu dùng ngoài Việt Nam mà đánh thuế theo điểm đến
– Góp phần khuyến khích xuất khẩu HHDV ra nước ngoài
– Góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh trong nước phát triển, đặc biệt là lĩnh vực bổ trợ xuất khẩu
– Góp phần khuyến khích thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn , chứng từ
– Tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn về vốn cho doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu
Câu 2. Các trường hợp hoàn thuế GTGT. Ý nghĩa của hoàn thuế GTGT
b. Ý nghĩa của hoàn thuế GTGT.
– … không tiêu dùng ở việt nam mà đánh thuế theo điểm đến
– Góp phần khuyến khích xuất khẩu HHDV ra nước ngoài
– Góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh trong nước phát triển, đặc biệt là lĩnh vực bổ trợ xuất khẩu
– Góp phần khuyến khích thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn , chứng từ
– Tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn về vốn cho doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu
– Nhà nước trả lại cho người nộp thuế số thuế GTGT mà người nộp thuế đã ứng trả trong giá mua nhưng chưa thu lại được hoặc không thu lại được ở khâu tiêu thụ HHDV
– Góp phần khuyến khích đầu tư
– Thưc hiện chính sách xã hội với 1 số đối tượng và thực hiện thông lệ quốc tế
Câu 3.Đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp trên GTGT. Tại sao lại quy định ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng để áp dụng phương pháp trực tiếp
b. Tại sao lại quy định ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng để áp dụng phương pháp trực tiếp
Quy định ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng để áp dụng phương pháp trực tiếp vì:
– Để áp dụng phương pháp tính thuế đơn giản với doanh nghiệp siêu nhỏ
– Cắt giảm thủ tục hành chính thuế
– Giảm chi phí tuân thủ thuế
– Góp phần tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi hơn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Câu 5: Thế nào là giảm trừ gia cảnh? Nêu khái quát quy định về giảm trừ gia cảnh trong luật thuế TNCN. Giải thích ý nghĩa
Ý nghĩa:
– Nhà nước không đánh thuế vào phần thu nhập cần thiết trung bình xã hội để tái sản xuất sức lao động của người nộp thuế
– Để đảm bảo công bằng xã hội, cả theo chiều ngang và theo chiều dọc:
+ Công bằng ngang: Những người có điều kiện hoàn cảnh gia đình như nhau thì giảm trừ như nhau
+ Công bằng dọc: Việc giảm trừ cho người phụ thuộc giúp phản ánh đúng khả năng trả thuế khác nhau của những người có cùng mức thu nhập nhưng hoàn cảnh gia đình khác nhau
Câu 6. Nêu các cách thức ưu đãi thuế tndn. Nêu ý nghĩa
+ Thu nhập miễn thuế: khoản thu nhập nhất định được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập tính thuế
+ Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Doanh nghiệp được giảm số phải nộp ở năm trích lập (được hoãn nộp thuế)
+ Áp dụng thuế suất ưu đãi: Tính thuế theo mức thuế suất thấp hơn thuế suất phổ thông
+ Miễn thuế, giảm thuế có thời hạn: Miễn thuế trong một số năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong một số năm tiếp theo
+ Giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với một khoản chi
+ Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển một số lĩnh vực sản xuất khó khăn của thành phần kinh tế tập thể
+ Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu phát trên
+ Thực hiện chính sách xã hội đối với một số đối tượng khó khăn hoặc có hoàn cảnh đặc biệt…
+ Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào một số lĩnh vực có ý nghĩa quan trọng cho phát triển KTXH
+ Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn để thực hiện phát triển kinh tế vùng của nhà nước
+ Thu hút các dự án đầu tư lớn, có tác động làm đầu tàu kích sự phát triển kinh tế
+ Tạo điều kiện hỗ trợ một số đối tượng khó khăn trong xã hội…: Miễn thuế đối với tiền lương trả thêm do làm thêm giờ, lương hưu…
+ Góp phần thực hiện một số chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước: Thúc đẩy gắn bó quan hệ gia đình huyết thống, thu hút tiền gửi tiết kiệm; thu hút ngoại tệ; thúc đẩy chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất…
+ Một số trường hợp có nhận khoản thu nhập nhưng thực chất không nhằm mục đích kinh doanh: Nhà ở, đất ở duy nhất
+ Có khoản thu nhập nhưng về bản chất là bù đắp phần thiệt hại cho người nộp thuế: Tiền bồi thường hoạt động kinh doanh bảo hiểm…
Câu 7: Nêu các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. Nêu ý nghĩa của việc miễn thuế thu nhập cá nhân?
Ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện hỗ trợ một số đối tượng khó khăn trong xã hội…: Miễn thuế đối với tiền lương trả thêm do làm thêm giờ, lương hưu…
+ Góp phần thực hiện một số chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước: Thúc đẩy gắn bó quan hệ gia đình huyết thống, thu hút tiền gửi tiết kiệm; thu hút ngoại tệ thúc đẩy chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất…
+ Một số trường hợp có nhận khoản thu nhập nhưng thực chất không nhằm mục đích kinh doanh: Nhà ở, đất ở duy nhất
+ Có khoản thu nhập nhưng về bản chất là bù đắp phần thiệt hại cho người nộp thuế: Tiền bồi thường hoạt động kinh doanh bảo hiểm…
Câu 8: Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế, khi cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào? Mục đích của việc phân loại hồ sơ hoàn thuế?
Mục đích của việc phân loại hồ sơ hoàn thuế:
– Việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế phải thỏa mãn đồng thời 2 yêu cầu trái chiều nhau:
“1” giải quyết nhanh chóng hồ sơ hoàn thuế để tạo thuận lợi sản xuất kinh doanh.
“2” quản lý chặt chẽ, ngăn ngừa gian lận thuế
– Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế như trên giúp giải quyết hài hòa 2 yêu cầu đó :
+ Đối với người nộp thuế chấp hành tốt luật thuế , rủi do thấp thì hoàn thuế trước kiểm tra sau để giải quyết nhanh chóng hồ sơ hoàn thuế mà vẫn kiểm soát được gian lận thuế.
+ Đối với người nộp thuế rủi do cao về thuế thì kiểm tra trước hoàn thuế sau để ngăn ngừa gian lận.
– Khuyến khích nâng cao ý thức tuân thủ thuế: Người nộp thuế muốn hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì phải tuân thử tốt pháp luật thuế.
Câu 9: Nội dung khoanh nợ thuế? Y/n khoanh nợ thuế
Ý nghĩa
– Các đối tượng thuộc diện khoanh tiền thuế nợ trên thực tế không còn khả năng nộp thuế, nếu k khoanh nợ sẽ phát sinh tiền châm nộp ảo.
– Khi phát sinh nợ ảo thì mất thời gian, công sức để theo dõi -> tanwg khối lượng quản lý nợ thuế một cách k cần thiết
– Khoanh nợ thuế để giảm bớt khối lượng công việc quản lý k cần thiết, tập trung nhân lực đôn đốc các khoản nợ thuế có khả năng thu.
– Xác định đối tượng khoanh tiền thuế nợ là sự chuẩn bị cho công tác xoá nợ tiền thuế đc thuận lợi.
Câu 10: Hoá đơn điện tử? Chứng từ điện tử? Ý nghĩa của triền khai mở rộng hoá đơn điện tử? Cần làm gì
Ý nghĩa
– Đối với người nộp thuế:
+ Giảm chi phí sử dụng hoá đơn
+ giảm rủi ro hư hỏng hoá đơn trong quá trình vận chuyển hoá đơn giấy
+ Việc lập hoá đơn và duyệt hoá đơn được thuận tiện không bị giới hạn về thời gian và không gian
+ Giao dịch hoá đơn nhanh chonhs
+ Nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế toán và kê khai thuế của người nộp thuế
– Đối với cơ quan thuế:
+ Kiểm soát tốt hơn giao dịch của người nộp thuế
+ Ngăn ngừa gian lận thuế trong việc mua bán hoá đơn
+ Nâng cao hiệu quả quản lý thuế
– Cần làm gì?
+ Hoàn thiện các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật về hoá đơn, chứng từ điện tử sao cho phù hợp vs thực tiễn.
+ Tăng cường tuyên truyền cho người nộp thuế về lợi ích của hoá đơn điện tử
+ Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ người nộp thuế
+ Giao chỉ tiêu cho công chức thuế trong triển khai hoá đơn điện tử gắn với xếp loại công chức và thi đua khen thưởng
+ Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, đảm bảo đáp ứng yêu cầu sd hoá đơn điện tử
+Nâng cấp phần mềm quản lý hoá đơn điện tử để đảm bảo yêu cầu về bảo toàn và bảo mật dữ liệu
Chúc các bạn ôn thi tốt!