Bảo dưỡng phòng ngừa cho động cơ trong công nghiệp

I. Nguyên lý hoạt động

1. ĐỘNG CƠ ĐIỆN 3 PHA

Nguyên lý hoạt động
Động cơ điện 3 pha là loại động cơ cảm ứng (induction motor) phổ biến nhất trong công nghiệp.
Nó hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ:
Khi cấp nguồn 3 pha vào cuộn dây stator → tạo ra từ trường quay xoay quanh trục động cơ.
Từ trường quay này cắt qua các thanh dẫn trên rotor, làm xuất hiện suất điện động cảm ứng → sinh ra dòng điện trong rotor.
Dòng rotor tương tác với từ trường stator → tạo ra lực điện từ (mô-men quay) làm rotor quay theo chiều của từ trường.
🌀 Công thức tốc độ đồng bộ:
n_s=120f/p
 
Trong đó:
f = tần số dòng điện (Hz)
p = số cực của cuộn dây stator
⚙️ Rotor quay chậm hơn một chút so với tốc độ đồng bộ, phần chênh lệch đó gọi là “độ trượt” (Slip).
Bảo dưỡng phòng ngừa (Preventive Maintenance)
Chu kỳ Công việc bảo dưỡng Mục đích
Hàng ngày – Quan sát tiếng ồn, rung, nhiệt độ.
– Kiểm tra dòng điện 3 pha có cân bằng không. Phát hiện bất thường sớm.
Hàng tuần – Làm sạch bụi, thông gió quạt làm mát.
– Kiểm tra dây nối đất. Giữ nhiệt độ ổn định, an toàn điện.
Hàng tháng – Đo điện trở cách điện cuộn dây bằng Megger.
– Kiểm tra siết chặt bulong, đầu cốt điện. Tránh rò điện, cháy cuộn dây.
6 tháng/lần – Bôi mỡ vòng bi, kiểm tra rung.
– Kiểm tra căn chỉnh trục – khớp nối (alignment). Giảm mòn vòng bi, tránh lệch trục.
Hàng năm – Vệ sinh toàn bộ, đo điện trở cuộn dây.
– Kiểm tra rotor, stator, cân bằng động. Đảm bảo độ bền, tránh hư hỏng sớm.
 

🔹 2. HỆ THỐNG PHỤ TRỢ

Hệ thống phụ trợ (Auxiliary System) gồm:
Tủ điện điều khiển, MCC (Motor Control Center)
Biến tần (VFD), khởi động mềm
Hệ thống làm mát, bôi trơn
Hệ thống khí nén, hút bụi, chiếu sáng, thông gió, nước làm mát,…
Nguyên lý hoạt động
Tủ điện/MCC: nhận nguồn điện, phân phối đến các động cơ và thiết bị qua cầu dao, aptomat, contactor, relay bảo vệ.
Biến tần (VFD): điều chỉnh tần số điện cấp cho motor để thay đổi tốc độ quay.
Hệ thống làm mát – bôi trơn: duy trì nhiệt độ & giảm ma sát khi thiết bị vận hành liên tục.
Hệ thống khí nén & hút bụi: phục vụ các thiết bị sản xuất tự động (xylanh, van, sensor…).
Bảo dưỡng phòng ngừa hệ phụ trợ
Thiết bị Công việc bảo dưỡng Chu kỳ
Tủ điện, MCC – Siết chặt đầu cốt, vệ sinh bụi, kiểm tra nhiệt độ tiếp điểm.
– Kiểm tra rơ-le, contactor, aptomat. 3–6 tháng
Biến tần (VFD) – Vệ sinh quạt, lọc gió.
– Kiểm tra tụ điện, mô-đun công suất. 6 tháng
Hệ bôi trơn – Thay dầu/mỡ, kiểm tra áp suất bơm dầu.
– Kiểm tra rò rỉ. 1–3 tháng
Hệ làm mát – Vệ sinh két nước, kiểm tra lưu lượng và rò rỉ. 6 tháng
________________________________________

🔹 3. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA

Nguyên lý hoạt động
Máy biến áp (MBA) là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều từ mức này sang mức khác nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cuộn sơ cấp nhận điện áp U_1, tạo ra từ thông biến thiên trong lõi thép.
Từ thông đó cảm ứng sang cuộn thứ cấp, sinh ra điện áp U_2theo tỉ lệ vòng dây:
U_1/U_2 =N_1/N_2 
 
Cấu tạo chính:
Lõi thép (hình trụ ghép lá)
Cuộn dây sơ – thứ cấp
Vỏ thùng dầu, bộ làm mát, ống giãn dầu, relay bảo vệ (Buchholz, van áp suất, đo nhiệt độ)
Bảo dưỡng phòng ngừa
Chu kỳ Nội dung kiểm tra/bảo dưỡng
Hàng ngày – Kiểm tra mức dầu, nhiệt độ dầu và vỏ.
– Nghe tiếng ù bất thường.
Hàng tháng – Vệ sinh sứ cách điện, kiểm tra rò dầu.
– Đo điện áp, dòng tải, nhiệt độ môi trường.
6 tháng/lần – Kiểm tra điện trở cách điện cuộn dây.
– Lấy mẫu dầu kiểm tra độ ẩm, chỉ số axit, hàm lượng khí hòa tan (DGA).
Hàng năm – Kiểm tra relay Buchholz, van an toàn.
– Thay hoặc lọc dầu, siết lại bu-lông tiếp điểm.
 

🔹 4. MÁY NÉN KHÍ PITTÔNG (Reciprocating Compressor)

Nguyên lý hoạt động
Pittông chuyển động tịnh tiến trong xi-lanh.
Khi pittông đi xuống → van hút mở, khí từ môi trường được hút vào.
Khi pittông đi lên → van hút đóng, van xả mở, khí bị nén và đẩy ra ngoài.
Áp suất khí nén phụ thuộc vào thể tích xi-lanh và hành trình pittông.
⚙️ Ứng dụng: dùng cho áp suất cao, công suất nhỏ–trung bình (xưởng cơ khí, gara…).
Bảo dưỡng phòng ngừa
Chu kỳ Công việc
Hàng ngày – Kiểm tra áp suất, mức dầu bôi trơn.
– Nghe tiếng lạ, rung động.
– Xả nước ngưng trong bình chứa khí.
Hàng tuần – Kiểm tra, vệ sinh lọc gió hút.
– Kiểm tra rò rỉ khí.
Hàng tháng – Thay dầu bôi trơn (nếu làm việc liên tục).
– Kiểm tra van hút – van xả, vòng găng pittông.
Hàng năm – Tổng đại tu: kiểm tra pittông, xéc-măng, bạc trục khuỷu, thay phớt.
 

🔹 5. MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT (Rotary Screw Compressor)

Nguyên lý hoạt động
Gồm 2 trục vít (rotor) quay ngược chiều nhau, ăn khớp chính xác.
Khi rotor quay, không khí bị kẹt giữa các răng vít, thể tích giảm dần → áp suất tăng → khí được nén và đẩy ra cửa xả.
Hệ thống có dầu bôi trơn để làm kín, làm mát và bôi trơn ổ trục.
⚙️ Ưu điểm: chạy êm, lưu lượng ổn định, bền bỉ, thích hợp vận hành liên tục trong nhà máy.
Bảo dưỡng phòng ngừa
Chu kỳ Công việc
Hàng ngày – Kiểm tra mức dầu, áp suất, nhiệt độ, rò rỉ.
– Xả nước bình chứa.
Hàng tuần – Vệ sinh lọc gió, làm mát két tản nhiệt.
Hàng tháng – Thay dầu (theo giờ vận hành).
– Thay lọc dầu, lọc tách dầu/khí.
Hàng năm – Kiểm tra trục vít, ổ bi, seal, motor dẫn động.
– Đo rung, kiểm tra hệ thống điều khiển điện.

II. Các công việc, hạng mục liên quan đến bảo dưỡng phòng ngừa:

1. ĐỘNG CƠ ĐIỆN 3 PHA

🔹 1. Mục tiêu
Đảm bảo động cơ hoạt động ổn định, không rung lắc, không quá nhiệt, và tránh hỏng vòng bi, cháy cuộn dây.
🔹 2. Công việc bảo dưỡng phòng ngừa
Hạng mục kiểm tra Nội dung công việc Chu kỳ
Kiểm tra ngoại quan Kiểm tra tình trạng vỏ, quạt, lưới gió, dây nối đất Hàng tuần
Kiểm tra điện áp & dòng điện So sánh với giá trị định mức, phát hiện pha mất cân bằng Hàng tháng
Kiểm tra nhiệt độ vỏ & ổ bi Dùng nhiệt kế hồng ngoại đo, phát hiện ma sát cao Hàng tháng
Đo điện trở cách điện Dùng megger đo giữa dây quấn và vỏ, ≥1MΩ 6 tháng
Bôi trơn vòng bi Thêm mỡ chịu nhiệt (Lithium hoặc Polyurea) đúng loại 6 tháng
Siết lại đầu cốt, bulông chân máy Tránh rung, tia lửa điện, rò pha 3 tháng
Vệ sinh quạt gió, khe tản nhiệt Dùng khí nén hoặc chổi mềm 3 tháng
Căn chỉnh đồng trục với tải (alignment) Dùng laser hoặc thước căn đồng tâm 6 tháng

2. HỆ THỐNG PHỤ TRỢ (Bơm, quạt, hộp số, tủ điện, biến tần)

🔹 1. Mục tiêu
Duy trì sự hoạt động ổn định của các thiết bị phụ trợ, đảm bảo nguồn điện – làm mát – truyền động không bị gián đoạn.
🔹 2. Công việc bảo dưỡng phòng ngừa
Thiết bị Hạng mục kiểm tra Công việc cụ thể Chu kỳ
Bơm/Quạt Độ rung, tiếng ồn Kiểm tra bạc đạn, cánh quạt Hàng tuần
Dầu bôi trơnKiểm tra, bổ sung hoặc thay dầu hộp số6 tháng
Căn chỉnh trục & khớp nốiDùng laser/alignment gauge6 tháng
Tủ điện – Biến tần Vệ sinh bụi bẩn Dùng khí nén làm sạch 3 tháng
Siết chặt đầu nối, cápĐảm bảo không lỏng lẻo, không oxy hóa6 tháng
Kiểm tra tiếp địaĐo điện trở tiếp đất (≤4Ω)6 tháng
Đường ống khí/làm mát Rò rỉ, áp suất, nhiệt độ Sửa rò khí, đo áp suất vận hành 3 tháng
________________________________________

3. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA

🔹 1. Mục tiêu
Đảm bảo cung cấp điện ổn định, tránh phóng điện, cháy dầu hoặc sự cố cách điện.
🔹 2. Công việc bảo dưỡng phòng ngừa
Hạng mục kiểm tra Công việc cụ thể Chu kỳ
Ngoại quan, rò dầu Quan sát bề mặt, khớp nối, bình dầu phụ Hàng tháng
Nhiệt độ dầu và vỏ Đo bằng cảm biến hoặc nhiệt kế Hàng tháng
Mực dầu cách điện So sánh vạch mức, bổ sung nếu thiếu 6 tháng
Độ ẩm và cách điện dầu Lấy mẫu dầu, đo độ ẩm & thử điện áp đánh thủng 1 năm
Sứ cách điện Lau khô, kiểm tra vết nứt, bụi, côn trùng 3 tháng
Điện trở cách điện cuộn dây Dùng megger (5kV), ≥200 MΩ 1 năm
Relay bảo vệ nhiệt/áp Thử nghiệm, hiệu chỉnh lại 1 năm
Kiểm tra nối đất vỏ & trung tính Đảm bảo điện trở nối đất ≤ 4Ω 6 tháng
________________________________________

4. MÁY NÉN KHÍ PITTÔNG

🔹 1. Mục tiêu
Duy trì áp suất ổn định, giảm hao mòn pittông, van và tránh rò khí – hỏng bạc đạn.
🔹 2. Công việc bảo dưỡng phòng ngừa
Hạng mục kiểm tra Công việc cụ thể Chu kỳ
Áp suất hoạt động Đo và so sánh với định mức Hàng ngày
Mức dầu bôi trơn Kiểm tra, bổ sung dầu nếu thiếu Hàng tuần
Lọc gió đầu hút Vệ sinh hoặc thay thế khi bẩn 3 tháng
Van hút & van xả Tháo kiểm tra, vệ sinh muội dầu 6 tháng
Dây curoa truyền động Kiểm tra độ căng, thay khi mòn 3 tháng
Pittông & xéc măng Kiểm tra khe hở, mòn, rò dầu 1 năm
Bình chứa khí Xả nước ngưng hàng ngày, kiểm tra an toàn Hàng ngày
Van an toàn Kiểm tra mở ở áp định mức 6 tháng
________________________________________

5. MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT

🔹 1. Mục tiêu
Đảm bảo máy nén hoạt động liên tục, ổn định áp suất, không quá nhiệt và tránh hỏng trục vít, vòng bi.
🔹 2. Công việc bảo dưỡng phòng ngừa
Hạng mục kiểm tra Công việc cụ thể Chu kỳ
Áp suất làm việc Kiểm tra bằng đồng hồ Hàng ngày
Mức dầu máy nén Kiểm tra và châm thêm nếu thiếu Hàng ngày
Lọc gió đầu hút Làm sạch hoặc thay thế 3 tháng
Lọc dầu Thay mới định kỳ (2000–4000 giờ) 6 tháng
Tách dầu (oil separator) Thay mới khi chênh áp lớn 6–12 tháng
Dầu bôi trơn Thay toàn bộ dầu nén trục vít 2000–4000 giờ
Két giải nhiệt & quạt làm mát Làm sạch cánh quạt, tản nhiệt 3 tháng
Van hút, van xả Kiểm tra độ kín, vệ sinh 6 tháng
Kiểm tra hệ thống điều khiển Kiểm tra rơ le, cảm biến, PLC 6 tháng
3.CẤU TRÚC MỘT KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG PHÒNG NGỪA
Kế hoạch gồm 5 phần chính:
Danh mục thiết bị cần bảo dưỡng.
Hạng mục công việc cho từng thiết bị.
Chu kỳ thực hiện (ngày, tuần, tháng, quý, năm).
Phân công nhân sự phụ trách.
Theo dõi – ghi chép – đánh giá kết quả.
________________________________________

⚙️ III. KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG PHÒNG NGỪA CHI TIẾT

1️⃣ ĐỘNG CƠ ĐIỆN 3 PHA

STT Hạng mục công việc Nội dung kiểm tra / thực hiện Chu kỳ Người thực hiện
1 Kiểm tra dòng, áp, pha Đảm bảo cân bằng, không lệch pha Hàng tháng Kỹ thuật điện
2 Đo nhiệt độ, rung Kiểm tra ổ bi, trục, quạt gió Hàng tháng Bảo trì cơ điện
3 Vệ sinh quạt, khe tản nhiệt Thổi khí nén, lau sạch bụi 3 tháng Công nhân vận hành
4 Bôi trơn vòng bi Thêm mỡ chịu nhiệt 6 tháng Cơ khí
5 Đo điện trở cách điện Dùng Megger 500V – 1000V 6 tháng Kỹ sư điện
6 Siết chặt đầu cốt, chân máy Đảm bảo không rung, đánh lửa 6 tháng Bảo trì điện
________________________________________

2️⃣ HỆ THỐNG PHỤ TRỢ

(Bơm, quạt, hộp số, tủ điện, biến tần)
STT Hạng mục Công việc cụ thể Chu kỳ Phụ trách
1 Tủ điện – biến tần Vệ sinh, siết chặt đầu cốt, kiểm tra nhiệt độ linh kiện 3 tháng Điện
2 Hộp số / khớp nối Kiểm tra dầu bôi trơn, rò rỉ 6 tháng Cơ khí
3 Bơm, quạt Đo rung, kiểm tra cánh, bạc đạn 3 tháng Cơ điện
4 Hệ thống làm mát / khí nén phụ Kiểm tra rò rỉ, áp suất, van 6 tháng Vận hành – bảo trì
________________________________________

3️⃣ MÁY BIẾN ÁP 3 PHA

STT Hạng mục công việc Nội dung thực hiện Chu kỳ Người phụ trách
1 Kiểm tra ngoại quan Rò dầu, nứt sứ, ẩm mốc Hàng tháng Kỹ thuật điện
2 Đo nhiệt độ dầu và vỏ Ghi giá trị và so sánh định mức Hàng tháng Bảo trì điện
3 Đo điện trở cách điện Megger 5kV, ≥200 MΩ 6 tháng Kỹ sư điện
4 Kiểm tra mực dầu, lấy mẫu dầu thử điện áp đánh thủng ≥ 30kV/mm 1 năm Điện – QA
5 Kiểm tra rơ-le, van an toàn Thử chức năng bảo vệ 1 năm Bảo trì điện
________________________________________

4️⃣ MÁY NÉN KHÍ PITTÔNG

STT Hạng mục công việc Nội dung thực hiện Chu kỳ Người phụ trách
1 Kiểm tra áp suất, rò khí Quan sát đồng hồ áp suất, nghe tiếng rò Hàng ngày Vận hành
2 Mức dầu bôi trơn Bổ sung dầu nếu thiếu Hàng tuần Cơ khí
3 Lọc gió Làm sạch hoặc thay mới 3 tháng Bảo trì
4 Van hút/xả Tháo vệ sinh, kiểm tra kín 6 tháng Cơ khí
5 Dây curoa, puly Kiểm tra căng, mòn 3 tháng Cơ điện
6 Bình chứa khí Xả nước ngưng, kiểm tra an toàn Hàng ngày Vận hành
________________________________________

5️⃣ MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT

STT Hạng mục công việc Nội dung thực hiện Chu kỳ Phụ trách
1 Kiểm tra áp suất làm việc Đảm bảo trong giới hạn cho phép Hàng ngày Vận hành
2 Kiểm tra mức dầu Châm thêm khi thấp Hàng ngày Vận hành
3 Lọc gió Vệ sinh hoặc thay mới 3 tháng Bảo trì
4 Lọc dầu Thay mới theo giờ chạy (2000–4000h) 6 tháng Cơ khí
5 Tách dầu Thay khi chênh áp lớn 6–12 tháng Cơ khí
6 Két làm mát – quạt Vệ sinh, kiểm tra nhiệt độ 3 tháng Bảo trì
7 Kiểm tra van, cảm biến, PLC Đảm bảo điều khiển ổn định 6 tháng Điện – tự động

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);