296 câu trắc nghiệm (có đáp án) thi công chức mới nhất (file word dạng bảng dễ hiểu). 296 câu trắc nghiệm (có đáp án) môn TIN HỌC ôn thi công chức, viên chức theo chuẩn CNTT .
đây cũng chính là đề thi chứng chỉ tin học cơ bản 2018, vàđề thi trắc nghiệm tin học văn phòng thi công chức cũng như giúp nhiều bạn có thể thi trắc nghiệm tin học online
STT | CÂU HỎI | A | B | C | D |
Câu 1 | Ấn chuột phải vào một thư mục, chọn Properties. Thao tác này có thể: | Xem các thông tin chi tiết của thư mục | Đổi tên thư mục | Thiết đặt các thuộc tính (chỉ đọc, ẩn…) cho thư mục | *Cả A và C đều đúng |
Câu 2 | Bấm phím nào trong các phím sau dùng để nới rộng một cấp Folder trên cửa sổ TreeView của Windows Explorer: | Mũi tên lên | Mũi tên xuống | *Mũi tên qua trái | Mũi tên qua phải |
Câu 3 | Chọn cách nào trong các cách sau để chuyển qua lại giữa các ứng dụng đang được kích hoạt trên Windows: | Dùng chuột kích chọn vào tên ứng dụng ở trên TaskBar | Dùng tổ hợp phím Alt + Tab để chọn ứng dụng cần làm việc | Cả A và B đều không được | *Cả A và B đều được |
Câu 4 | Chọn câu phát biểu không chính xác: | Chọn một Folder/ File: kích chuột tại tên Folder/ File | Chọn nhiều Folder, File liên tục: Kích chuột tại tên Folder/ File đầu tiên, rồi nhấn giữ phím Shift và kích chuột tại tên Folder/ File cuối | *Chọn nhiều Folder, File không liên tục:nhấn giữ phím Shift trong khi kích chuột tại tên các Folder File | Chọn nhiều Folder, File không liên tục:nhấn giữ phím Ctrl trong khi kích chuột tại tên các Folder File |
Câu 5 | Có thể Copy toàn bộ cài đặt Windows XP Vào ổ đĩa Flash USB có dung lượng 256MB được không: | Hoàn toàn được | *Không thể được vì bộ cài đặt WindowsXP lớn hơn 256 Mb | Câu A đúng | Không có câu trả lời nào đúng |
Câu 6 | Control Box là một hộp chứa các lệnh để: | Đóng một cửa sổ | Cực đại kích thước cửa sổ | Cực tiểu kích thước cửa sổ | *Tất cả các lệnh trên |
Câu 7 | Để ẩn hoặc hiện phần mở rộng của tên File/Folder đã được Windows nhận diện (Ví dụ: EXE, TXT, INI….), ta phải Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | Keyboard | Date/Time | System | *Folder Options |
Câu 8 | Để cài đặt máy in ta thực hiện các thao tác: | Start -Settings – Printers and Faxes | Start -Settings – Control Panel – Printers and Faxes | *Câu A và B đều đúng | Câu A và B đều sai |
Câu 9 | Để chọn các biểu tượng nằm cách nhau trên màn hình nền Desktop, ta dùng chuột nhắp chọn từng biểu tượng một đồng thời bấm giữ phím: | Alt | *Ctrl | Enter | Shift |
Câu 10 | Để chọn liên tiếp các biểu tượng (Shorcut) trên nền Desktop, ta nhấn giữ phím nào khi kích chuột: | Alt | Ctrl | Tab | *Shift |
Câu 11 | Để chụp lại toàn bộ màn hình đang sử dụng ta bấm phím nào sau đây trên bàn phím: | Scroll Lock | Pause | Insert | *Print Screen |
Câu 12 | Để chuyển đổi qua lại giữa các trình ứng dụng đang được kích hoạt, ta sử dụng: | *Tổ hợp phím Alt + Tab | Tổ hợp phím Ctrl + Tab | Tổ hợp phím Shift + Tab | Tổ hợp phím Ctrl + C |
Câu 13 | Để cực đại hoá kích thước cửa sổ, ta thực hiện: | Kích vào nút Maximize | Mở ControlBox và chọn Maximize | Double Click vào Title Bar của cửa sổ | *Các cách trên đều được |
Câu 14 | Để di chuyển một cửa sổ hiện hành trong môi trường Windows, ta thực hiện thao tác nào sau đây trên thanh tiêu đề của cửa sổ: | Double click chuột | Click chuột | Right click chuột | *Drag |
Câu 15 | Để di chuyển một File hay một Folder trong Panel phải của Windows Explorer, sau khi chọn File hoặc Folder cần di chuyển, ta thực hiện: | *Nhấn Ctrl + X sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn Ctrl + P sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn Ctrl + C sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn Ctrl + X sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + C |
Câu 16 | Để điều chỉnh kiểu định dạng Ngày Tháng Năm và Thời Gian, ta phải Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | Keyboard | Date/Time | System | *Regional Settings |
Câu 17 | Để đóng một cửa sổ ứng dụng thực hiện: | Click nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình ứng dụng | Bấm tổ hợp phím Alt + F4 | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 18 | Để đóng một cửa sổ ứng dụng trong Windows ta thực hiện thao tác sau: | Nhắp chuột vào nút Close ở góc phải trên cửa sổ ứng dụng | Nhắp chuột vào hộp điều khiển ControlBox, chọn Close | Bấm tổ hợp phím Alt + F4 | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 19 | Để đóng một ứng dụng đang chạy, ta thực hiện: | Click nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình ứng dụng đó | Bấm tổ hợp phím Alt + F4 | RightClick chuột tại tên ứng dụng trên TaskBar rồi chọn Close | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 20 | Để giấu các Folder và các File đã đặt thuộc tính Hidden, trong Windows Explore, ta thực hiện: | Vào View – Customize This Folder – General – Hidden | *Vào Tools – Folder Options – View – chọn Do not Show Hidden Files or Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 21 | Để hiện thị đồng hồ trên thanh TaskBar ta thực hiện: | *Start – Setting – TaskBar & Start Menu – TaskBar Option – Show Clock – Apply – OK | Start -Setting – TaskBar & Start Menu -TaskBar Option – Always On Top – Apply – OK | Right click chuột vào chổ trống trên TaskBar – chọn Cascade Windows | Right click chuột vào chỗ trống trên TaskBar – ToolBars – Address |
Câu 22 | Để hiển thị ngày giờ hệ thống trên thanh Taskbar, ta thực hiện: | *Click phải chuột trên thanh Taskbar, chọn Properties, đánh dấu chọn mục Show Clock trong thẻ Taskbar | Click phải chuột trên thanh Taskbar, chọn Lock the Taskbar | Click phải chuột trên Desktop, chọn Properties, chọn Setting Clock | Cả ba câu đều sai |
Câu 23 | Để hiển thị phần mở rộng của tập tin, tại cửa sổ của Windows Explorer ta thực hiện: | *Chọn View – Folder Options – View – Bỏ chọn Hide File Extension For Known File Types – Apply – OK | View – Folder Options – View – Chọn Show All Files – Apply – OK | View – Folder Options – View – chọn Hide File Extension For Known File Types – Apply – OK | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 24 | Để hiển thị Taskbar luôn nằm trên các cửa sổ trình ứng dụng đang mở, ta thực hiện: | Kích chuột phải trên Desktop, chọn Properties và chọn Background | *Kích chuột phải trên Taskbar, chọn Properties và chọn Always On Top | Kích chuột phải trên Desktop, chọn Properties và chọn Always On Top | Kích chuột phải trên thanh Taskbar, chọn Properties và chọn Auto Hide |
Câu 25 | Để khởi động Explorer ta thực hiện: | Kích chọn Start – Programs – Windows Explorer | Nhắp phải chuột tại nút Start chọn Explore | Nhắp phải chuột tại biểu tượng My Computer trên Desktop, chọn Explore | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 26 | Để khởi động Explorer ta thực hiện: | *Right click chuột vào biểu tượng My Computer rồi chọn Explore | Double click chuột vào biểu tượng My Computer | Double click chuột vào biểu tượng My Document | Tất cả đều đúng |
Câu 27 | Để khởi động Explorer ta thực hiện: | Bấm tổ hợp phím ALT + Spacebar | *Bấm tổ hợp Windows + E | Double Click chuột vào nút lệnh Start | Bấm tổ hợp phím ALT + A |
Câu 28 | Để khởi động một trình ứng dụng nào đó đã được cài đặt lên máy tính thì ta thực hiện: | Click nút Start – Programs – chọn tên trình ứng dụng | Double Click chuột vào biểu tượng Shortcut trình ứng dụng đó | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 29 | Để khởi động trình ứng dụng Windows Explorer, ta thao tác như sau: | Nhấn tổ hợp phím “Windows + E” | Kích chuột phải vào Start – Explore | Kích chuột phải tại My Computer – Explore | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 30 | Để khôi phục một tập tin trong Recycle Bin về vị trí cũ ta thực hiện: | Chọn tập tin – vào Menu Edit – chọn Restore | Chọn tập tin – vào Menu File – chọn Restore | Kích chuột phải lên tập tin – chọn Restore | *Cả B và C đều đúng |
Câu 31 | Để kích hoạt menu Favorites trong Explorer ta sử dụng tổ hợp phím: | *Alt + A | Shift + F | Alt + F | Ctrl + F |
Câu 32 | Để lựa chọn nhiều File không liền nhau trong cửa sổ Folder hiện hành, ta thực hiện: | Giữ phím Shift và lần lượt kích chuột vào các File cần chọn | *Giữ phím Ctrl và lần lượt kích chuột vào các File cần chọn | Giữ phím Alt và lần lượt kích chuột vào các File cần chọn | Các ý trả lời trên đều sai |
Câu 33 | Để mở cửa sổ tìm kiếm File hay Folder ta thực hiện: | Kích chọn Start -Search – For Files Or Foldes | Right Click chuột tại biểu tượng My Computer – Chọn Search | Right Click chuột tại nút Start – Chọn Search | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 34 | Để Mở hoặc Đóng cửa sổ TreeView của Windows Explorer, ta kích chọn nút nào (xem hình) trên thanh công cụ: | *Nút số 9 | Nút số 6 | Nút số 7 | Nút số 1 |
Câu 35 | Để mở hộp ControlBox của một cửa sổ, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + Tab | *Alt + Space Bar | Alt + Tab | Ctrl + Alt |
Câu 36 | Để mở hộp thoại TaskBar Option ta thực hiện: | Right click chuột vào chỗ trống trên thanh TaskBar, chọn Properties | Chọn Start – Settings – TaskBar & Start Menu | *Câu A và B đều đúng | Câu A và B đều sai |
Câu 37 | Để mở hộp thoại tìm kiếm của Windows, tại màn hình Desktop ta nhấn tổ hợp phím: | Ctrl + F | Ctrl + Alt + F | *Phím Windows + F | Không có tổ hợp phím nào đúng |
Câu 38 | Để mở một cửa sổ ứng dụng trong Windows, ta thực hiện: | Kích đúp chuột tại biểu tượng ứng dụng | Kích phải chuột tại biểu tương ứng dụng được chọn, chọn Open | Chọn biểu tượng sổ ứng dụng, Nhấn Enter | *Các ý trả lời trên đều đúng |
Câu 39 | Để mở một tập tin trong Windows Explorer, ta thực hiện: | DoubleClick chuột vào tên tập tin | Nhắp chuột vào tập tin đó rồi ấn Enter | Nhắp phải chuột vào tên tập tin đó rồi chọn Open | *Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 40 | Để phục hồi một tập tin trong Recyle Bin, ta thực hiện: | Chọn tập tin, chọn Restore | Nhắp phải chuột tại tập tin, chọn Restore | Chọn tập tin, chọn File – Restore | *Chỉ có B và C là đúng |
Câu 41 | Để phục hồi một tập tin trong Recyle Bin, ta thực hiện: | Chọn tập tin, chọn Restore | Kích chuột lên tập tin, chọn Restore | *Chọn tập tin, chọn trình đơn File, chọn Restore | Câu B và C đúng |
Câu 42 | Để sao chép các Folder, File được chọn sang đĩa mềm A:, ta thực hiện thao tác: Chọn các Folder, File muốn sao chép, sau đó: | Click phải chuột tại một Folder, File được chọn, chọn lệnh Send to – Floppy A: | Chọn menu File – Send to – Floppy A: | Chọn nút Copy, chọn đĩa A:, Click phải chuột tại đĩa A: và chọn lệnh Paste | *Các câu trên đều đúng |
Câu 43 | Để sao chép File hoặc Folder đã chọn, ta nhấn tổ hợp phím CTRL + C, chuyển đến Folder đích (nơi sao chép đến) và nhấn CTRL + V. Hỏi sau khi ta nhấn CTRL + C thì dữ liệu cần sao chép đó lưu ở đâu: | Không lưu ở đâu cả mà sẽ sao chép theo định hướng ta đã chọn đối tượng từ trước | Khi nhấn CTRL + V chương trình mới tìm theo định hướng mà ta đã chọn đối tượng từ trước | *Lưu ở bộ nhớ tạm (Clipboard) | Lưu tạm trên đĩa cứng của máy (Hard disk) |
Câu 44 | Để sao chép một File đang chọn trong Explorer vào đĩa mềm ta thực hiện: | Kích chuột phải, chọn Send to, chọn Floppy (A) | Kích chuột phải, chọn Copy to, chọn Floppy (A) | Kích chuột phải, chọn Copy, chọn ổ A, chọn Paste | *Cả 2 đáp án A và C đều đúng |
Câu 45 | Để sao chép một File hay Folder trong Panel phải của Windows Explorer, sau khi chọn File hoặc Folder cần sao chép, ta thực hiện: | Nhấn CTRL + X sau đó chuyển đến nơi cần sao chép đến và nhấn Ctrl + V | *Nhấn CTRL + C sau đó chuyển đến nơi cần sao chép đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn CTRL + Psau đó chuyển đến nơi cần sao chép đến và nhấn Ctrl + V | Cả 3 câu A, B và C đều sai |
Câu 46 | Để sao chép một tập tin từ ổ đĩa C: sang ổ đĩa mềm A: thì ta thực hiện: | Right click chuột vào biểu tượng tập tin rồi chọn Send to – Floppy(A) | Right click chuột vào biểu tượng tập tin rồi chọn Send to – My Documents | Đánh dấu chọn tập tin, bấm Ctrl + C, mở ổ đĩa mềm A: và bấm Ctrl + V | *Câu A và C đều đúng |
Câu 47 | Để sắp xếp các biểu tượng trên Desktop theo tên, ta kích chuột tại vùng trống trên Desktop và chọn: | Tile Windows Vetically – Name | Tile Windows Horizontally – Modified | *Arrange Icons By – Name | Arrange Icons By – Size |
Câu 48 | Để tạo một Folder mới trong Windows Explorer, ta chọn Folder cha ở cửa sổ bên trái (TreeView) và thao tác như sau: | Chọn Edit – New Folder | Chọn File – New Folder | Chọn Edit – New – Folder | *Chọn File – New – Folder |
Câu 49 | Để tạo ShortCut cho một thư mục, tập tin trong Windows Explorer, ta thực hiện: | Nhắp phải chuột vào thư mục, tập tin đó chọn Create ShorrtCut | Nhắp phải chuột vào thư mục, tập tin đó chọn Open With/ Create ShortCut | Cả A và B đều đúng | *Cả A và B đều sai |
Câu 50 | Để thay đổi biểu tượng của ShortCut, ta thực hiện: | Change ShortCut Icon | Nhắp phải chuột tại ShortCut chọn Change Icon | *Nhắp phải chuột tại ShortCut, chọn Properties – Change Icon | Nhắp phải chuột tại ShortCut, chọn Properties – ShortCut – Change Icon |
Câu 51 | Để thay đổi các biểu tượng chuẩn của Windows như: My Computer, Recycle Bin ta thực hiện như sau: | Nhắp phải chuột tại biểu tượng, chọn Properties và chọn Change Icon | Nhắp phải chuột trên màn hình nền, chọn Properties và chọn Effect, tiếp tục đánh dấu chọn biểu tượng cần thay đổi và chọn tiếp Change Icons | Nhắp chuột tại biểu tượng và chọn Change Icons | *Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 52 | Để thay đổi cách thể hiện thông tin ngày tháng năm, ta chọn Start – Settings – Control Panel rồi chọn: | Display | *Regional Settings | Date/Time | Mouse |
Câu 53 | Để thay đổi chế độ bảo vệ màn hình thì ta thực hiện: | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Setting | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Desktop – Background | *Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Screen saver | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Appearance |
Câu 54 | Để thay đổi chế độ hiển thị màu thì ta thực hiện: | *Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Setting | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Desktop – Background | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Screen saver | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Appearance |
Câu 55 | Để thay đổi kí hiệu cho dấu phân cách chữ số lẻ thập phân (Decimal Symbol) cho các trình ứng dụng trên Windows, ta thực hiện: | Kích chuột phải tại biểu tượng My Computer, chọn Regional Settings | Kích chuột phải tại biểu tượng My Computer, chọn Regional Settings – Number | *Start – Settings – Control Panel – Reginal Settings và chọn thẻ Numbers | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 56 | Để thay đổi màn hình nền Desktop thì ta thực hiện: | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Setting | *Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Desktop – Background | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Screen Saver | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Appearance |
Câu 57 | Để thay đổi màu nền của Desktop, ta thực hiện: | Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Change Color | Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Background | Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Change Background | *Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Appearance |
Câu 58 | Để thay đổi thuộc tính của tập tin thì ta thực hiện: | Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Properties | Đánh dấu chọn tập tin, kích chọn nút Properties trên thanh công cụ | Đánh dấu chọn tập tin, chọn menu File và chọn Properties | *Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 59 | Để thêm một trình ứng dụng vào nhóm Programs trên Menu Start, ta thực hiện như sau: | *Click menu Start, chọn Setting, chọn TaskBar & Start Menu, chọn Add, chọn Browse, chọn trình ứng dụng cần thêm vào | Click menu Start, chọn Setting, chọn trình ứng dụng cần thêm vào | Click menu Start, chọn Program, chọn trình ứng dụng cần thêm vào | Click menu Start, chọn Program, chọn TaskBar & Start Menu, chọn Add, chọn Browse, chọn trình ứng dụng cần thêm vào |
Câu 60 | Để thiết lập thuộc tính ẩn cho một hoặc nhiều File ta có thể thao tác như sau: | *Chọn File(s) – Chọn Properties – Chọn General – Chọn Hidden | Chọn File(s) – Chọn Properties – Chọn General – Chọn Read Only | Chọn File(s) – Chọn Properties – Chọn General – Chọn Archive | Không có câu trả lời nào đúng |
Câu 61 | Để tìm kiếm một tập tin hay một Folder, ta thực hiện: | Click chuột vào nút Start -Programs | *Click chuột vào nút Start – Search – Files or Folders | Bấm tổ hợp phím Ctrl + A | Nhắp phải chuột tại biểu tượng My Computer và chọn Explorer |
Câu 62 | Để tự động ẩn thanh TaskBar ta thực hiện: | Chọn Start -Programs – Explorer | *Chọn Start – Setting – TaskBar & Start Menu -TaskBar Option – Auto Hide – Apply – OK | Start – Setting – TaskBar & Start Menu – TaskBar Option – Always On Top – Apply – OK | Tất cả đều sai |
Câu 63 | Để tự động sắp xếp đều các ShortCut trên màn hình nền, ta thực hiện như sau: | *Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop, chọn Arrange Icons By và chọn Auto Arrange | Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop và chọn AutoSort | Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties và chọn AutoSort | Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop, chọn Sort và chọn Auto |
Câu 64 | Để xem cấu hình của máy tính, ta có thể thực hiện: | Kích chuột phải vào biểu tượng My Computer trên màn hình, chọn Properties | Từ menu Start – Run, gõ vào Dxdiag rồi chọn OK | Phải mở máy tính ra mới xem được | *Cả hai câu trả lời A và B đều đúng |
Câu 65 | Để xem dung lượng của ổ đĩa ta có thể thao tác như sau: | Kích chuột phải tại My Computer, rồi chọn Properties | *Kích đôi chuột vào My Computer, kích chuột phải tại ổ đĩa cần xem, rồi chọn Properties | Kích chuột phải tại My Computer, kích chuột phải tại ổ đĩa cần xem, rồi chọn Format | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 66 | Để xem đường dẫn của tập tin hay thư mục trong Windows Explorer, ta thực hiện: | Nhắp phải chuột vào tập tin hay thư mục, chọn Properties – General, xem mục Location | Nhắp phải chuột vào tập tin hay thư mục, chọn Properties – General, xem mục Path | Chọn tập tin hay thư mục, rồi thực hiện lệnh File – Properties | *Câu A và C đều đúng |
Câu 67 | Để xem tên và nhóm làm việc của một máy tính trong mạng Lan, ta thực hiện: | *Nhắp chuột phải vào My Computer – Properties – Computer Name | Nhắp chuột phải vào My Computer – Properties – General -Lan | Nhắp chuột phải vào My Computer – Properties – Lan Name | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 68 | Để xóa hẳn (không lưu vào Recycle Bin) File hay Folder, ta phải giữ phím gì khi thực hiện lệnh xóa: | Ctrl | *Shift | Alt | Delete |
Câu 69 | Để xoá hẳn một File hoặc Folder được lưu trong đĩa cứng của máy, ta thực hiện: | Kích phải chuột vào File hoặc Folder cần xoá, chọn Delete | *Kích phải chuột vào File hoặc Folder cần xoá, nhấn giữ phím Shift đồng thời bấm Delete | Nhấn phím F2 rồi chọn Delete | Cả A và C đều đúng |
Câu 70 | Để xoá hẳn một File mà không đưa vào Recycle Bin, ta chọn File đó rồi nhấn: | *Shift + Delete | Shift + Ctrl | Shift + Alt | Ctr + Delete |
Câu 71 | Để xoá một biểu tượng trên Desktop ta chọn biểu tượng cần xoá và: | Nhắp phải chuột và chọn Delete | Bấm phím Delete | Dùng chuột kéo và thả biểu tượng đó vào RecycleBin | *Các cách nêu trên đều được |
Câu 72 | Để xoá một File hay một Folder ta thực hiện: | Right click chuột vào biểu tượng File hoặc Folder rồi chọn – Delete | Chọn File hoặc Folder và bấm phím Delete | Đánh dấu chọn File hay Folder cần xoá rồi Click chuột tại nút Delete trên thanh công cụ ToolBar | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 73 | Để xoá sạch tất cả File hoặc Folder trong Recycle Bin thì ta thực hiện: | RightClick chuột vào biểu tượng Recycle Bin chọn Properties | *RightClick chuột vào biểu tượng Recycle Bin chọn Empty Recycle bin | RightClick chuột vào biểu tượng Recycle Bin – Explore | Tất cả đều sai |
Câu 74 | Dùng cách Kéo và Thả có thể tạo được ShortCut cho đối tượng nào sau đây: | Folder Windows trên ổ đĩa C: | RecycleBin | Folder MyDocumnet trên ổ Desktop | *Tất cả các đối tượng trên |
Câu 75 | Dùng chuột kéo và thả một File từ Folder này sang Folder khác đồng thời bấm giữ phím CTRL, đó là thao tác: | Xoá | Di Chuyển | *Sao Chép | Đổi Tên |
Câu 76 | Dùng chuột kéo và thả một File từ Folder này sang Folder khác trên cùng 1 ổ đĩa, đó là thao tác: | Sao Chép | Xoá | Đổi Tên | *Di Chuyển |
Câu 77 | Dùng chuột kéo và thả một File từ Folder này sang Folder ở 2 ổ đĩa khác nhau, đó là thao tác: | *Sao Chép | Xoá | Đổi Tên | Di Chuyển |
Câu 78 | Dùng Creat ShortCut Wizard không tạo được ShortCut cho đối tượng nào sau đây: | Folder Windows trên ổ đĩa C: | *MyComputer | Folder MyDocumnet trên ổ Desktop | Tất cả các đối tượng trên |
Câu 79 | Explorer là chương trình: | Dùng làm trình duyệt Internet | Dùng để soạn thảo văn bản | *Quản Lý File và Folder | Dùng để tính toán các bảng lương, vật tư.. |
Câu 80 | Giả sử máy tính đang Online trên Internet, trong cửa sổ Windows Explore ta gõ www.vnn.vn vào thanh Address rồi nhấn Enter, điều gì sẽ xảy ra: | *Màn hình sẽ chuyển từ Windows Explore sang Internet Explorer và sẽ truy nhập đến trang Vietnamnet | Máy sẽ báo lỗi, “Internet Explore could not open search page” | Sẽ không có điều gì xảy ra | Tất cả các câu đều sai |
Câu 81 | Giả sử trên màn hình hiện có 4 cửa sổ đang mở, theo bạn cách nào sau đây sẽ thu nhỏ tất cả 4 cửa sổ trên xuống Taskbar một cách nhanh nhất: | Kích chuột vào nút Min của từng cửa sổ | Kích chuột phải tại Desktop, rồi chọn Properties | *Kích chuột phải tại Taskbar, rồi chọn Minimize All Windows | Kích chuột phải tại Start, rồi chọn Minimize all Windows |
Câu 82 | Giả sử trong cùng một Folder gốc (ổ đĩa C:), có hai Folder X và Y. Khi ta thực hiện đổi tên Folder X thành Y thì: | Máy tính tự động đặt tên cho Folder X là Y1 | Máy tính tự động xóa Folder Y đã tồn tại và cho phép đổi tên Folder X | Máy tính tự động xóa Folder Y đã tồn tại và sao chép Folder X sang Folder gốc khác | *Máy tính thông báo Folder Y đã tồn tại và không cho phép thực hiện việc đổi tên Folder X |
Câu 83 | Hãy chọn cặp thao tác là tương đương khi làm việc với Windows Explorer: | Bấm Ctr + E và Ctrl + F | Bấm tổ hợp phím Windows + F và RightClick chuột tại một Folder bất kỳ và chọn Search | *Cả A và B đều đúng | Cả hai A và B đều sai |
Câu 84 | Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: | Trên cửa sổ TreeView của Windows Explorer chỉ chọn được một đối tượng | Trên cửa sổ ListView của Windows Explorer cho phép chọn được nhiều đối tượng cùng một lúc | *Cả A và B đều đúng | Cả hai A và B đều sai |
Câu 85 | Hãy chọn câu phát biểu đúng: | Khi tạo mới 1 mục nhóm trên StartMenu là ta đã tạo ra một Folder | Khi tạo mới 1 mục chọn trên StartMenu là ta đã tạo ra một ShortCut | Khi tạo mới 1 mục chọn trên StartMenu là ta đã tạo ra một File | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 86 | Khi đã chọn một Folder (hoặc File), muốn biết dung lượng của Folder (hoặc File) đó, ta phải chọn nút nào trong các nút sau(xem hình): | Nút số 4 | Nút số 5 | *Nút số 6 | Nút số 7 |
Câu 87 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, bấm tổ hợp phím Ctrl + C sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình): | *Copy | Cut | Paste | Delete |
Câu 88 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, bấm tổ hợp phím Ctrl + V sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình): | *Paste | Copy | Delete | Cut |
Câu 89 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, bấm tổ hợp phím Ctrl + X sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình): | *Cut | Copy | Paste | Delete |
Câu 90 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, kích vào nút Copy ở trên thanh công cụ (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl + C | Ctrl + X | Ctrl + V | Ctrl + G |
Câu 91 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, kích vào nút Cut ở trên thanh công cụ (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | Ctrl + C | *Ctrl + X | Ctrl + V | Ctrl + F |
Câu 92 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, kích vào nút Paste ở trên thanh công cụ (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | Ctrl + C | Ctrl + X | *Ctrl + V | Ctrl + A |
Câu 93 | Khi đang mở 3 trình ứng dụng như Windows Media Player, Microsoft Word và Microsoft Excel, để chuyển qua lại giữa cửa sổ làm việc của 3 trình ứng dụng này, ta sử dụng tổ hợp phím nào sau đây: | *Alt + Tab | Clt + Tab | Shift + Tab | Alt + Space |
Câu 94 | Khi đang mở ba trình ứng dụng: Microsoft Word, Microsoft Excel và Microsoft Acces, để chuyển qua lại giữa ba trình ứng dụng này, ta nhấn tổ hợp phím nào: | *Alt + Tab | Shift + Tab | Ctrl + Tab | Alt + Shift |
Câu 95 | Khi kích phải chuột tại một vị trí trống trên Desktop, chọn New, chọn Microsoft Excel Worksheet và gõ vào tên File là BangTongHop. Hãy cho biết Flie BangTongHop.XLS vừa tạo lưu ở đâu: | *Trong Folder Desktop | Trong Folder My Document | Trong Folder Microsoft Office | Trong Folder Microsoft Excel |
Câu 96 | Khi kích phải chuột tại vị trí trống trên Desktop, chọn New, chọn Microsoft Word Document và gõ vào tên File là Baithi. Theo Anh(Chị), File Baithi.doc vừa tạo được lưu ở đâu: | Trong Folder My Document | Trong Folder Microsoft Office | Trong Folder Microsoft Word | *Trong Folder Desktop |
Câu 97 | Khi làm việc với Windows Explorer để sắp xếp các File hoặc Folder trên cửa sổ ListView, ta thực hiện: | *Right Click tại vùng trống trong ListView – chọn View – Arrange Icons | Chọn View – Customize This Folder | Chọn File – Properties | Chọn View – As Web Page |
Câu 98 | Khi làm việc với Windows Explorer ta chọn View – Status Bar là để: | Hiển thị thanh địa chỉ Address Bar | *Hiển thị thanh trạng thái Status Bar | Hiển thị thanh công cụ chuẩn Standard Buttons | Tất cả đều sai |
Câu 99 | Khi làm việc với Windows Explorer ta chọn View -ToolBars – Standard Buttons là để: | Hiển thị thanh địa chỉ Address Bar | Hiển thị thanh trạng thái Status Bar | *Hiển thị thanh công cụ chuẩn Standard Buttons | Các câu trên đều sai |
Câu 100 | Khi một chương trình được gọi, nút Restore trên thanh TitleBar có tác dụng: | Thu nhỏ cửa sổ | *Phục hồi trạng thái cũ | Phóng lớn cửa sổ | Đóng cửa sổ |
Câu 101 | Khi một chương trình được gọi, trên thanh Title Bar, nút lệnh (Restore) có nghĩa là: | Thu nhỏ cửa sổ | Phóng lớn cửa sổ | Đóng cửa sổ | *Phục hồi trạng thái cũ |
Câu 102 | Khi Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Copy là để: | *Sao chép tập tin | Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | Di chuyển tập tin |
Câu 103 | Khi Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Cut là để: | Sao chép tập tin | Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | *Di chuyển tập tin |
Câu 104 | Khi Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Delete là để: | Sao chép tập tin | *Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | Di chuyển tập tin |
Câu 105 | Khi ta chọn một Folder hoặc File ở trên cửa sổ ListView của Windows Explorer, kích vào nút nào (xem hình) sẽ thực hiện việc xoá Folder hoặc File đó: | *Nút số 5 | Nút số 4 | Nút số 7 | Nút số 1 |
Câu 106 | Khi ta kích phải chuột tại thanh Taskbar, kích chọn mục Properties, sẽ xuất hiện hộp thoại Taskbar and StartMenu Properties (Xem hình). Nếu ta đánh dấu chọn tại mục Auto-hide the Taskbar và chọn OK thì có kết quả sẽ là: | Thanh Taskbar tự động ẩn và tự động xuất hiện trên màn hình | Thanh Taskbar tự động xuất hiện trên màn hình | *Thanh Taskbar tự động ẩn và sẽ xuất hiện trở lại khi ta di chuyển chuột đến vị trí bất kỳ trên thanh Taskbar | Thanh Taskbar tự động ẩn khi ta di chuyển chuột đến vị trí bất kỳ trên thanh Taskbar |
Câu 107 | Khi ta kích phải chuột tại vị trí trống trên màn hình, kích chọn mục Arrange Icons By và chọn tiếp mục Modified (Xem hình), có nghĩa là: | Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo kích thước | *Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo thời gian hiệu chỉnh | Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo tên | Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo ngày tạo lập |
Câu 108 | Khi ta kích phải chuột vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình Desktop (Xem hình). Nếu ta kích chọn mục Empty Recycle Bin thì kết quả sẽ là: | Mở cửa sổ Recycle Bin để xoá dữ liệu | *Xoá hết tất cả những gì có trong Recycle Bin | Báo rằng trong Recycle Bin đã rỗng | Mở cửa sổ Recycle Bin và cửa sổ không có gì cả vì trong đó đã rỗng |
Câu 109 | Khi tạo mới 1 mục chọn trên StartMenu là ta đã tạo ra: | *Một ShortCut | Một Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 110 | Khi tạo mới 1 mục nhóm trên StartMenu là ta đã tạo ra: | Một ShortCut | *Một Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 111 | Khi xem thuộc tính của một File hoặc Folder, thông tin nào trong các thông tin sau giúp người dùng phân biệt được File hoặc Folder: | Attribute | Location | Size | *Contains |
Câu 112 | Khi xoá một Shortcut thì: | File nguồn cũng bị xoá | *File nguồn không bị xoá | File bị di chuyển sang một Folder khác | Tất cả đều đúng |
Câu 113 | Kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím Ctrl + C khi ta làm việc với Windows Explorer: | Nút số 1 | *Nút số 2 | Nút số 3 | Nút số 4 |
Câu 114 | Kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím Ctrl + X khi ta làm việc với Windows Explorer: | *Nút số 1 | Nút số 2 | Nút số 3 | Nút số 4 |
Câu 115 | Kích chọn nút số 8 (xem hình) sẽ tương đương với thao tác nào trong Windows Explorer: | Bấm Ctrl + H | Bấm Ctrl + A | *Bấm Ctrl + E | Bấm Ctrl + I |
Câu 116 | Kích chọn nút số 9 (xem hình) tương đương với thao tác: | *Chọn View – Explorer Bar – Folders | Chọn File – Explorer Bar – Folders | Chọn Tools – View – Folders | Chọn File – View – Folders |
Câu 117 | Menu Control Box của một cửa sổ bao gồm các lệnh có chức năng: | Đóng một cửa sổ | Di chuyển cửa sổ | Thay đổi kích thước hiển thị của cửa sổ | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 118 | Một máy tính để bàn (PC) phải có ít nhất các thành phần sau mới hoạt động được: | Màn hình, máy in, chuột, bàn phím | Màn hình, chuột, bộ xử lý trung tâm (CPU), máy in | *Màn hình, bộ xử lý trung tâm(CPU), bàn phím, chuột | Màn hình, bàn phím, chuột |
Câu 119 | Muốn đánh dấu chọn các tập tin hoặc thư mục ở các vị trí không liên tục, ta thực hiện đánh dấu chọn và giữ phím: | Shift | *Ctrl | Alt | Insert |
Câu 120 | Muốn tạo một Folder trên Desktop của Windows, ta nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop và chọn: | New Folder | Properties – Folder | *New – Folder | Properties – New Folder |
Câu 121 | Muốn tạo một thư mục trên màn hình Desktop của Windows, ta kích chuột phải vào một chỗ trống trên Desktop và chọn: | Properties | *New – Folder | New – Shortcut | Câu A và C đúng |
Câu 122 | Muốn thay đổi các biểu tượng chuẩn (như My Computer, My Documents, Recycle Bin…) ta thực hiện: | Nhấn phải chuột trên biểu tượng muốn thay đổi, chọn Properties, Change Icon | *Nhấn phải chuột trên màn hình nền, chọn Properties, Effect, đánh dấu chọn vào biểu tượng muốn thay đổi và chọn mục Change Icon | Click vào biểu tượng Change Icon | Tất cả các câu đều sai |
Câu 123 | Muốn thực hiện lưu trữ tập tin đề phòng khi xảy ra sự cố, ta chọn: | Start – Program – Accessories – System Tools – Disk Defragmenter | Start – Program – Accessories – System Tools – Make a Backup | Start – Program – Accessories – System Tools – Character Map | *Start – Program – Accessories – System Tools – Backup |
Câu 124 | Muốn tìm kiếm File hay Folder ta thực hiện: | Nhấn Ctrl + F5 | File, Find | Edit, Find | *Tất cả các câu đều sai |
Câu 125 | MyCoputer là một: | File | *Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 126 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta biết được dung lượng còn trống(chưa sử dụng) của ổ đĩa C:: | *Properties | Format | Open | Find |
Câu 127 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta biết được dung lượng của ổ đĩa C:: | Open | *Properties | Format | Find |
Câu 128 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta biết được dung lượng đã sử dụng của ổ đĩa C:: | *Properties | Format | Find | Open |
Câu 129 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta định dạng ổ đĩa C:: | *Format | Properties | Find | Open |
Câu 130 | Nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép ta thay đổi cách hiển thị trong cửa sổ ListView của Windows Explorer: | *Views | Properties | Delete | Undo |
Câu 131 | Phần mềm nào dưới đây không phải là hệ điều hành: | Windows XP | *AutoCAD | Windows Vista | Linux |
Câu 132 | Phần mềm nào sau đây không phải là Hệ điều hành máy tính: | Windows 2000 | Windows 98 | MS-DOS | *Microsoft Word |
Câu 133 | Phím nào xóa ký tự phía (bên trái) của vị trí con trỏ: | PageUp | Delete | Page Down | *BackSpace |
Câu 134 | Sử dụng nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép người dùng sao chép Folder(hoặc File) từ nơi này đến nơi khác: | *Nút số 2 và 3 | Nút số 1 và 2 | Nút số 1 và 3 | Không có nút nào thực hiện được điều đó |
Câu 135 | Sử dụng nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép ta thay đổi được cách hiển thị trong cửa sổ ListView của Windows Explorer: | Nút số 4 | Nút số 5 | Nút số 6 | *Nút số 7 |
Câu 136 | Ta có thể chép một tập tin có kích thước 2MB lên đĩa mềm hay không: | Có | *Không | Chỉ chép được khi nội dung tập tin đó chỉ chứa văn bản | Chỉ chép được khi nội dung tập tin đó chỉ chứa hình ảnh |
Câu 137 | Ta có thể di chuyển cửa sổ tới một vị trí khác trên màn hình bằng cách: | Kích chuột lên thanh trạng thái của cửa sổ rồi di chuyển | Kích chuột lên thanh tiêu đề rồi giữ nguyên và di chuyển | *Kích chuột lên thanh tiêu đề rồi giữ nguyên trạng thái và di chuyển | Tấ cả các cách trên đều sai |
Câu 138 | Ta có thể di chuyển cửa sổ tới một vị trí khác trên màn hình bằng cách: | *Kích chuột trái lên Thanh tiêu đề và giữ nguyên rồi di chuyển | Kích chuột phải lên Thanh tiêu đề và giữ nguyên rồi di chuyển | Kích chuột lên Thanh trạng thái của cửa sổ rồi di chuyển | Không có câu nào đúng |
Câu 139 | Tại cửa sổ Printers, để chọn máy in mặc định ta kích nút trái chuột vào tên máy in và thực hiện lần lượt các thao tác: | Chọn Menu View và chọn Set as Default Printer | Chọn Menu Edit và chọn Set as Default Printer | *Chọn Menu File và chọn Set as Default Printer | Chọn Menu Tools và chọn Set as Default Printer |
Câu 140 | Tại màn hình Windows, để hiển thị giờ hệ thống trên thanh TaskBar, ta thực hiện: | Kích chuột phải trên nền trống của Desktop, chọn Properties và đánh dấu chọn Show the clock | *Kích chuột phải trên thanh TaskBar, chọn Properties và đánh dấu chọn Show the clock | Chọn Start – Setting – ControlPanel, chọn Date/Time | Cả ba câu trên đều đúng |
Câu 141 | Tại mục Containing Text trong hộp thoại Find (hoặc Search) cho phép người dùng: | Nhập tên File và Folder cần tìm | *Nhập nội dung của File cần tìm | Nhập đường dẫn đến Folder cần tìm | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 142 | Thao tác Cut – Copy là thao tác: | Sao chép – Di chuyển | Xoá – Sao chép | Xoá – Di chuyển | *Di chuyển – Sao chép |
Câu 143 | Thao tác nào sau đây để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng ngang: | Nhắp phải chuột trên vùng trống Desktop, chọn Arrange Windows | Chọn Start – Program – Arrange Windows | Nhắp phải chuột trên Start – chọn Arrange Windows | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar chọn Windows Tile Horizontally |
Câu 144 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng dọc: | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows | Tất cả các thao tác trên đều sai |
Câu 145 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng dọc: | Nhắp phải chuột trên vùng trống Desktop, chọn Arrange Windows | Chọn Start – Programs – Arrange Windows | Nhắp phải chuột trên Start – Chọn Arrange Windows | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar, chọn Tile Windows Vertically |
Câu 146 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng ngang: | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically | Cả 3 thao tác trên đều sai |
Câu 147 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo kiểu xếp ngói: | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 148 | Thao tác nào sau đây sẽ không thực hiện được với 1 cửa sổ đang ở chế độ cực đại kích thước: | *Di chuyển | Đóng | Phục hồi kích thước cửa sổ | Tất cả các thao tác trên |
Câu 149 | Thao tác nào sau đây sẽ thực hiện được với 1 cửa sổ đang ở chế độ cực đại kích thước: | Cực tiểu kích thước cửa sổ | Phục hồi kích thước cửa sổ | Đóng cửa sổ | *Tất cả các thao tác trên |
Câu 150 | Thao tác nào sau đây tương đương với thao tác kích chọn nút số 8 (xem hình) trên thanh công cụ Windows Explorer: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + F | Bấm tổ hợp phím Windows + F | Bấm tổ hợp phím Ctrl + E | *Tất cả các thao tác trên |
Câu 151 | Thao tác nào trong các thao tác sau có thể thực hiện được trên cả hai cửa sổ TreeView và ListView của Windows Explorer: | Sắp xếp Folder hoặc File | Nới rộng hoặc thu hẹp 1 cấp Folder | *Mở 1 Folder | Thay đổi kiểu hiển thị |
Câu 152 | Thao tác nhắp phải chuột tại một biểu tượng trên Desktop và chọn mục Copy là tương đương với thao tác: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + M | Bấm tổ hợp phím Ctrl + V | *Bấm tổ hợp phím Ctrl + C | Bấm tổ hợp phím Ctrl + X |
Câu 153 | Thao tác nhắp phải chuột vào biểu tượng của tập tin, chọn Properties là để: | Sao chép tập tin | Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | *Xem thuộc tính tập tin |
Câu 154 | Thao tác Right Click chuột tại chỗ trống trên Desktop chọn Properties tương ứng với thao tác nào sau đây: | *Start – Settings – Control Panel – Display | Start – Settings – Control Panel – Date/Time | Start – Settings – Control Panel – System | Start – Settings – Control Panel – Add New Hardware |
Câu 155 | Thao tác Right click chuột tại vùng trống trên Desktop rồi chọn Properties tương ứng với việc Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | *Display | Date/Time | System | Regional Settings |
Câu 156 | Thao tác Right click chuột vào biểu tượng My Computer rồi chọn Properties tương ứng với việc Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | Display | Date/Time | *System | Regional Settings |
Câu 157 | Thao tác sắp xếp Folder hoặc File có thể thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer: | TreeView | *ListView | TreeView và ListView | Không có câu trả lời đúng |
Câu 158 | Thao tác thu hẹp hoặc nới rộng một cấp Folder được thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer: | ListView | TreeView – ListView | *TreeView | Các câu trên đều đúng |
Câu 159 | Thao tác thu hẹp hoặc nới rộng một cấp Folder được thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer: | List View | *Tree View | Cả hai cửa sổ đều được | Cả hai cửa sổ đều không được |
Câu 160 | Thực hiện chuỗi tìm kiếm nào sau đây sẽ trả về đúng 3 tập tin (file): “day1.doc”, “sayit.txt” và “pay.mon”: | ?ay.* | ?ay?.* | a*y.* | *?ay*.* |
Câu 161 | Tổ hợp phím Alt + Tab dùng để: | Đóng 1 ứng dụng đang chạy trong Windows | *Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng đang mở trong Windows | Cực đại 1 ứng dụng khi nó đang cực tiểu | Cực tiểu 1 ứng dụng khi nó đang cực đại |
Câu 162 | Tổ hợp phím nào sau đây dùng để đóng cửa sổ một ưứng dụng trên Windows: | Alt + F1 | Ctrl + F1 | *Alt + F4 | Ctrl + F4 |
Câu 163 | Trên cửa sổ List View của Windows Explorer, để hiển thị chi tiết các thông tin về Folder hay File, ta mở menu View và chọn: | Tiles | Thumbnails | List | *Details |
Câu 164 | Trên Desktop, ta có thể dùng bàn phím để chọn được các biểu tượng nằm cách nhau hay không: | Được | Không được | *Chọn được hay không là còn phụ thuộc vào thao tác của người sử dụng | Không có trả lời đúng |
Câu 165 | Trong bảng bên phải của Window Explorer, để chọn (đánh dấu) các Folder, File liên tục ta thực hiện thao tác: | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Ctrl và click đối tượng cuối | *Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Shift và click đối tượng cuối | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Alt và click đối tượng cuối | Không có câu nào đúng |
Câu 166 | Trong bảng bên phải của Window Explorer, để hiển thị chi tiết các thông tin về Folders hay Files, ta mở Menu View và chọn: | Tiles | *Details | Thumbnails | Details Icons |
Câu 167 | Trong các Folder sau, Folder nào có thể chứa 2 Folder con cùng tên: | Desktop | C:Windows | *RecycleBin | Không có Folder nào có chứa 2 Folder con cùng tên |
Câu 168 | Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ điều hành: | MS Dos | Windows 2000 | Windows 95 | *Acad |
Câu 169 | Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ điều hành: | Linux | *Microsoft Office | Windows 2000 | WindowsXP |
Câu 170 | Trong cửa sổ bên phải (List View) của Windows Explorer, để chọn(đánh dấu) các Folder, File liên tục, ta thực hiện thao tác: | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Ctrl và Click đối tượng cuối | *Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Shift và Click đối tượng cuối | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Alt và Click đối tượng cuối | Không có câu nào đúng |
Câu 171 | Trong cửa sổ ListView của Windows Explorer, kiểu hiển thị nào cho phép người sử dụng có thể biết được kích thước của một File có chứa trong cửa sổ đó: | Tiles | Details | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 172 | Trong cửa sổ Windows Explore, để đổi tên một thư mục ta thực hiện: | Chọn thư mục – Kích chuột phải – Chọn Rename | Chọn thư mục – Kích chuột trái – Chọn Rename | Chọn thư mục – Ấn phím F2 | *Cả hai câu trả lời A và C đều đúng |
Câu 173 | Trong cửa sổ Windows Explorer, để đặt hoặc gỡ bỏ thuộc tính cho Folder đã chọn ta thực hiện lệnh: | File – Properties – Kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính | Kích chuột phải vào Folder – Properties – Kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính | View – Properties, kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính | *Ý trả lời A và B đúng |
Câu 174 | Trong cửa sổ Windows Explorer, để đổi tên một Folder ta thực hiện: | Chọn Folder – Nhắp chuột phải – Chọn Rename | Chọn Folder – Nhắp chuột trái – Chọn Rename | Chọn Folder – Ấn phím F2 | *Cả hai câu trả lời A và C đều đúng |
Câu 175 | Trong cửa sổ Windows Explorer, để thiết lập thuộc tính cho các Folder đã được chọn ta chọn: | *File – Properties | View – Properties | Edit – Properties | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 176 | Trong cửa sổ Windows Explorer, kích thước của các tập tin được chọn sẽ hiển thị trên: | Thanh địa chỉ Address Bar | *Thanh trạng thái Status Bar | Thanh công cụ chuẩn Standard Buttons | Tất cả các thanh trên |
Câu 177 | Trong hộp thoại ShutDown Windows, khi chọn Restart the Computer và chọn Yes, có nghĩa là: | Thoát khỏi Windows | *Khởi động lại máy và vào hệ điều hành Windows | Khởi động lại máy và vào hệ điều hành DOS | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 178 | Trong một cửa sổ tệp hồ sơ, bấm Ctrl + A là để: | *Chọn tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó | Xoá tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó | Đổi tên tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó | Sao chép tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó sang nơi khác |
Câu 179 | Trong một Folder ta không thể: | Tạo hai Folder trùng tên | Tạo hai File trùng tên | Tạo Folder con và File trùng tên | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 180 | Trong Windows cho phép đặt tên (File, Folder hoặc ShortCut) kể cả ký tự trắng (khoảng trống) với độ dài tối đa: | 64 ký tự | 16 ký tự | 32 ký tự | *255 ký tự |
Câu 181 | Trong Windows Explore để hiển thị các tập tin theo dạng chi tiết ta có thể thao tác: | Kích chuột chọn File – Close | *Kích chuột chọn View – Details | Kích chuột chọn Viiew – Thumbnails | Kích chuột chọn View – Titles |
Câu 182 | Trong Windows Explore, để tạo Folder mới ta thực hiện lệnh: | File – New – Shorcut | *File – New – Folder | File – Folder | File – Folder – New |
Câu 183 | Trong Windows Explorer để hiển thị các Folder, File gồm các thông tin về kích thước, ngày giờ tạo lập, ta thực hiện: | *View – Details | File – Properties | View – List | File – Rename |
Câu 184 | Trong Windows Explorer khi ta ấn tổ hợp phím Alt + Phím mũi tên qua phải thì tương ứng với việc Click chuột vào nút gì trên thanh công cụ: | Up | *Forward | Cut | Back |
Câu 185 | Trong Windows Explorer khi ta ấn tổ hợp phím Alt + Phím mũi tên qua trái thì tương ứng với việc Click chuột vào nút gì trên thanh công cụ: | Up | Forward | Cut | *Back |
Câu 186 | Trong Windows Explorer, bấm Ctrl + A chỉ có tác dụng trên cửa sổ: | Tree View | *List View | Cả 2 cửa sổ đều có tác dụng | Cả 2 cửa sổ đều không có tác dụng |
Câu 187 | Trong Windows Explorer, để chọn cùng lúc nhiều tập tin, thư mục không nằm kề nhau, ta dùng chuột kết hợp với phím: | Alt | Shift | Tab | *Ctrl |
Câu 188 | Trong Windows Explorer, để hiển thị nhãn của các nút lệnh trên thanh công cụ thì ta thực hiện: | Chọn File – Properties | Chọn View – As Web Page | *Chọn View – ToolBars – Customize, tại mục Text Options chọn mục Show Text Lables | Tất cả đều sai |
Câu 189 | Trong Windows Explorer, để hiển thị thông tin về kích thước, ngày giờ tạo lập của các tập tin, ta chọn lệnh: | View – List | View – Titles | *View – Details | View – Icons |
Câu 190 | Trong Windows Explorer, để khởi động chức năng Search ta bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + F | Ctrl + G | Ctrl + A | Ctrl + H |
Câu 191 | Trong Windows Explorer, để mở một Folder nào đó thì ta thực hiện: | Double Click chuột vào biểu tượng của Folder đó | Nhập đường dẫn của Foder đó vào thanh Address Bar rồi Enter | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 192 | Trong Windows Explorer, để tạo trên Desktop một Shortcut của một File, ta thực hiện thao tác: | *Kích phải chuột tại File đó, chọn Send To, chọn Desktop (Create Shortcut) | Kích phải chuột tại File đó, chọn Create Shortcut To Desktop | Kích phải chuột tại File đó, chọn New, chọn Create Shortcut To Desktop | Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 193 | Trong Windows Explorer, để xem dung lượng, phần mở rộng của các tập tin, ta thực hiện: | Chọn View – List | *Chọn View – Details | Chọn File – Properties | Chọn File – ReName |
Câu 194 | Trong Windows Explorer, khi ta thao tác lệnh View – Thumbnails nhằm có thể: | *Xem ảnh của các tập tin ảnh | Xem chi tiết của các loại tập tin bất kỳ | Xem ngày giờ tạo lập tập tin của tập tin | Xem thư mục, tập tin theo dạng danh sách |
Câu 195 | Trong Windows Explorer, thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trên cả hai cửa sổ Tree View và List View: | Trở lên trên một cấp Folders | Chọn Folder | Mở Folder | *Tất cả các thao tác trên |
Câu 196 | Trong Windows Explorer: | Bên trái là cửa sổ ListView, bên phải là cửa sổ TreeView | *Bên trái là cửa sổ TreeView, bên phải là cửa sổ ListView | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 197 | Trong Windows XP, để thao tác các tập lệnh Dos, ta thực hiện như sau: | Start/Run rồi gõ lệnh CMD | *Start – Programs – Accessories – Command Prompt | Windows XP không hỗ trợ các lệnh Dos | Ý trả lời A và B đúng |
Câu 198 | Trong Windows, các nhóm kí tự nào dưới đây không sử dụng để đặt tên File: | Các chữ số 0…9 | *Các ký tự ! @ # $ % ^ & * () | Cả A và B đều dùng được | Cả A và B đều không dùng được |
Câu 199 | Trong Windows, ký tự phân cách hàng ngàn là: | Dấu chấm (.) | Dấu phẩy (,) | Dấu chẩm phẩy (;) | *Không có câu trả lời đúng |
Câu 200 | Trong Windows, muốn xem dung lượng của một ổ đĩa cứng hiện có trên máy (Ví dụ: đĩa C:), bạn thực hiện: | Vào Windows Explorer, chọn ổ đĩa cần xem, chọn Files – Properties | Double Click chuột vào biểu tượng My Computer, chọn ổ đĩa cần xem nhắp nút phải chuột, chọn Properties | Cả A và B đều sai | *Cả A và B đều đúng |
Câu 201 | Trong Windows, ta có thể chạy(run) cùng lúc: | Chỉ một chương trình | Hai chương trình | *Nhiều chương trình ứng dụng khác nhau | Tối đa 10 chương trình |
Câu 202 | Trong Windows, tên File nào dưới đây là hợp lệ: | *Win-Word và Excel.doc | Win*Word*Excel.doc | Cả A và B đều hợp lệ | Cả A và B đều không hợp lệ |
Câu 203 | Từ menu Start của Windows, gõ CMD vào hộp thoại Run rồi chọn OK, điều gì sẽ xảy ra: | Báo lỗi “Windows can’t open this document” | *Xuất hiện màn hình giao diện của DOS | Không có gì xảy ra | Kích hoạt các chương trình diệt Virus |
Câu 204 | Windows là một hệ điều hành: | *Đa nhiệm | Đơn nhiệm | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 205 | Xem đường dẫn của một File trong Windows Explorer, ta thực hiện: | *Click phải chuột trên File, chọn Properties – General, xem mục Location | Click phải chuột trên File, chọn Properties – General, xem mục Path | Chọn File, chọn Menu File, Properties – General, xem mục Location | Câu B và C đúng |
Câu 206 | “Ta đặt con trỏ trong Table, chọn Table – Select Table”. Phát biểu này chính là thao tác: | Xoá toàn bộ Table đó | *Chọn toàn bộ Table | Kẻ khung cho Table | In nghiêng các ký tự có trong Table |
Câu 207 | Bấm Ctrl + F2 thì tương đương với chọn mục nào trong menu File (xem hình): | *Print Preview | Properties | Version | |
Câu 208 | Bấm F12 là tương đương với kích chọn mục nào trong menu File (xem hình): | Save | *Save As | Properties | Send to |
Câu 209 | Bấm tổ hợp phím nào sẽ tương đương với việc kích chọn nút này (xem hình): | *Ctrl + U | Ctrl + X | Ctrl + B | Ctrl + G |
Câu 210 | Các bước tuần tự để mở một tập tin được lưu trên đĩa là: | Kích chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ, chọn tên tập tin cần mở trong hộp thoại Open và kích nút Open | Chọn File – Open, chọn ổ đĩa và Folder có chứa tập tin cần mở, Double Click chuột tại tên tập tin | Bấm Ctrl + O, chọn tên tập tin cần mở trong hộp thoại Open và kích nút Open | *Các cách trên đều được |
Câu 211 | Các phát biểu nào sau đây là sai: | Ctrl+I dùng để in nghiêng văn bản | Ctrl+B dùng để tô đậm văn bản | *Ctrl+J dùng để canh trái văn bản | Ctrl+R dùng để canh phải văn bản |
Câu 212 | Cho biết tập tin nào thi hành ứng dụng Microsof Word: | Word.exe | *WinWord.exe | MSWord.exe | Word.com |
Câu 213 | Chọn mục nào trong các mục sau để có thể đưa hình tròn đang được chọn trong 3 hình vẽ (xem hình) lên trên hình tam giác: | Bring to Front | Bring Forward | *Cả A và B đều được | Cả A và B đều sai |
Câu 214 | Chọn mục nào trong các mục sau để có thể đưa hình tròn đang được chọn trong 3 hình vẽ (xem hình) ra sau hình vuông: | Send to Back | Send Backward | *Cả A và B đều được | Cả A và B đều sai |
Câu 215 | Chọn mục nào trong các mục trong hộp thoại Change Case (xem hình) cho phép người dùng đổi sang hoa tất cả các ký tự trong đoạn văn bản đang được chọn: | *UPPERCASE | Sentece case | Title Case | lowercase |
Câu 216 | Chọn mục nào trong các mục trong hộp thoại Change Case (xem hình) cho phép người dùng đổi sang thường tất cả các ký tự trong đoạn văn bản đang được chọn: | *lowercase | Title Case | Sentence case | UPPERCASE |
Câu 217 | Chọn mục nào trong hộp thoại (xem hình) cho phép người dùng in ngang một trang giấy: | *Landscape | Portrait | Chọn khổ giấy là A4 và chọn mục Portrait | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 218 | Chọn mục nào trong hộp thoại Font (xem hình) cho phép ta chuyển sang in hoa một khối văn bản đang được chọn: | *All caps | Superscript | Subscript | Emboss |
Câu 219 | Chọn mục nào trong hộp thoại Font (xem hình) cho phép tạo định dạng chữ nhỏ ở dưới (cước số): | Superscript | *Subscript | All caps | Small caps |
Câu 220 | Chọn mục nào trong hộp thoại Font (xem hình) cho phép tạo định dạng chữ nhỏ ở trên (chỉ số): | All caps | Small caps | *Superscript | Subscript |
Câu 221 | Chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi được khoảng cách giữa các đoạn văn: | Font | *Paragraph | Borders and Shading | Columns |
Câu 222 | Chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi được kích thước của Font chữ: | *Font | Columns | DropCap | Change Case |
Câu 223 | Chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi được màu sắc của Font chữ: | *Font | Paragraph | Border and Shading | Columns |
Câu 224 | Để bật tắt thanh công cụ sau (xem hình) ta thực hiện: | *Vào menu View – chọn Toolbars – kích Standard | Vào menu View – chọn Toolbars – kích Formating | Vào menu Format – chọn Toolbars – kích Standard | Vào menu Format – chọn Toolbars – kích Formating |
Câu 225 | Để bỏ qua việc tự động kiểm tra lỗi ngữ pháp, ta thực hiện: | Vào View – Options – Bỏ dấu chọn ở phần Grammar và Word count | Vào View – Options – Bỏ dấu chọn ở phần Spelling và Grammar | *Vào Tools – Options, chọn thẻ Spelling&Grammar, bỏ dấu chọn ở mục Check Grammar as your type | Tất cả các câu trả lời trên đều sai |
Câu 226 | Để cài đặt chế độ lưu tài liệu tự động, ta thực hiện như sau: | *Vào Tools chọn Options, chọn thẻ Save, rồi đánh dấu chọn ô Save AutoRecover Info Every | Vào Tools – Autosave | Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S | Tất cả các câu trả lời trên đều đúng |
Câu 227 | Để canh đều 2 biên của 1 đoạn văn bản đã chọn, ta dùng tổ hợp phím: | Ctrl + E | Ctrl + R | Ctrl + L | *Ctrl + J |
Câu 228 | Để chèn biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng đã chọn, ta thực hiện lệnh: | Tools – Picture Chart | Format – Picture – Chart | *Insert – Picture – Chart | Insert – Object – Chart |
Câu 229 | Để chèn các ký tự đặc biệtn (Symbol) vào trong văn bản ta thực hiện: | View – Symbol | *Insert – Symbol | View – Insert – Symbol | Format – Insert – Symbol |
Câu 230 | Để chèn chữ nghệ thuật WordArt, ta chọn: | Insert – WordArt | *Insert – Picture – WordArt | View – WordArt | View – Picture – From File |
Câu 231 | Để chèn hình ảnh vào văn bản, ta phải: | Chọn Insert – Picture – From File | Chọn Insert – Picture – Clip Art | Chọn Format – Picture | *Cả câu A và B đều đúng |
Câu 232 | Để chèn một biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong một bảng đã chọn, ta thực hiện: | *Insert – Picture – Chart | Insert – Picture Chart | Format – Picture – Chart | Insert – Object – Chart |
Câu 233 | Để chèn một biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong một bảng đã chọn ta thực hiện lệnh sau: | Insert – Chart | View – Picture – Chart | *Insert – Object – Microsoft Graph Chart | Inser – Picture – Graph Chart |
Câu 234 | Để chèn một hình ảnh vào văn bản, Anh chị sẽ chọn cách nào đúng nhất trong các cách sau: | Chọn vùng văn bản cần chèn hình, kích chọn menu Insert, chọn Break | Chọn vùng văn bản cần chèn hình, kích chọn menu Insert, chọn File, trong hộp thoại “Insert File” chọn hình cần chèn, kích Insert | *Chọn vùng văn bản cần chèn hình, kích chọn menu Insert, chọn Clip Art, trong hộp thoại “Insert ClipArt”, chọn hình mong muốn, kích chọn nút “Insert ClipArt” | Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 235 | Để chèn một hình ảnh vào văn bản, ta phải: | Chọn Insert, Picture, From File | Chọn Insert, Picture, Clip Art | Chọn Format, Picture | *Câu A và B đều đúng |
Câu 236 | Để chèn Ngày tháng năm hiện tại vào văn bản, ta thực hiện: | Insert – Date and Time – Chọn kiểu Ngày tháng năm – OK | View – Header and Footer – Kích chọn nút Insert Date trên thanh công cụ Header and Footer | *Cả hai câu A và B đều đúng | Cả hai câu A và B đều sai |
Câu 237 | Khi người dùng chọn mục Sentence case trong hộp thoại Change Case(xem hình), thì sẽ có tác dụng: | *In hoa ký tự đầu câu | In hoa ký tự S | In hoa tất cả các ký tự có trong đoạn văn bản được chọn | In thường tất cả các ký tự có trong đoạn văn bản được chọn |
Câu 238 | Khi soạn thảo văn bản tiếng Việt, xuất hiện đường răng cưa nằm dưới dòng văn bản, để xử lý không còn hiện tượng đó, ta thực hiện lần lượt các thao tác: | Đây là hiện tượng lạ, có khả năng do Virus nên cần phải quét Virus trên máy tính | Chọn menu Tools, chọn AutoCorrect, chọn Spelling & Grammar và bỏ dấu chọn tại mục Check spelling as you type | *Chọn menu Tools, chọn Options, chọn Spelling & Grammar và bỏ dấu chọn tại mục Check spelling as you type | Chọn menu Tools, chọn Customize, chọn Spelling & Grammar và bỏ dấu chọn tại mục Check spelling as you type |
Câu 239 | Khi soạn thảo văn bản, để định dạng khoảng cách giữa hai dòng trong đoạn là 1,5 lines, ta sử dụng tổ hợp phím nào: | Shift + 5 | Alt + 1 + 5 | Alt + 5 | *Ctrl + 5 |
Câu 240 | Khi soạn thảo văn bản, để định dạng tăng khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn bản lên gấp đôi (Double), ta bấm tổ hợp phím nào: | Ctrl + 1 + 1 | Alt + 1 + 1 | *Ctrl + 2 | Alt + 2 |
Câu 241 | Khi sử dụng lệnh Insert trên thanh Menu Bar, ta có thể thực hiện được các công việc: | Đánh số trang cho văn bản, chèn Symbol, chèn hình ảnh, WordArt | Đánh số trang cho văn bản, làm chữ cái to đầu dòng (DropCap), chèn hình ảnh, WordArt | Làm đầu trang, chân trang (Header and Footer), chèn Symbol, chèn hình ảnh, WordArt | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 242 | Khi ta bấm tổ hợp phím nào trong các tổ hợp phím sau sẽ tương đương với việc kích nút số 3(xem hình): | *Ctrl + S | Ctrl + O | Ctrl + C | Ctrl + V |
Câu 243 | Khi ta chọn Selection và chọn OK trong hộp thoại Print (xem hình) thì Word sẽ: | *In khối văn bản được chọn | Chỉ in những từ Selection có trong văn bản | Chỉ in trang nào có chứa từ Selection | Thực hiện in tất cả những ý đã nêu trên |
Câu 244 | Khi ta thực hiện thao tác này (xem hình) sẽ có tác dụng: | Chèn vào văn bản 16 ký tự | *Thay đổi kích cỡ chữ | Nhảy đến trang 16 của văn bản | Tìm và xoá số 16 trong văn bản |
Câu 245 | Khi thao tác trên bảng, để tách bảng tại vị trí dòng con trỏ đang đứng ta thực hiện: | *Table – Split Table | Table – Split Row | Table – Split Cell | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 246 | Khi thao tác trong Table để tách bảng tại trí dòng con trỏ đang đứng ta thực hiện: | Table – Split rows | Table – Split cells | *Table – Split Table | Table – Split – Table |
Câu 247 | Khi thoát Winword, máy xuất hiện thông báo:”Do you want to save the changes you make the Document1?” Ta chọn Yes có nghĩa là: | Thoát khỏi Word | *Lưu tập tin vào đĩa và thoát khỏi Word | Lưu tập tin vào đĩa | Không có điều gì xảy ra cả |
Câu 248 | Khi thực hiện Ctrl + PageUp hoặc Ctrl + Page Down, con trỏ sẽ di chuyển: | Lên xuống 1 trang màn hình | *Lên xuống 1 trang văn bản | Về đầu hoặc cuối dòng | Qua trái hoặc qua phải 1 ký tự |
Câu 249 | Khi thực hiện thao tác nào sau đây sẽ không chọn(bôi đen) tất cả nội dung văn bản: | Ctrl + A | Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Shift + End | *Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Alt + End | Tất cả các thao tác trên đều không thực hiện được |
Câu 250 | Khi thực hiện tổ hợp phím Ctrl + P và chọn nút OK cho phép người dùng: | Lưu nội dung của văn bản hiện hành | Mở tập tin văn bản đã lưu trên đĩa | Đóng nội dung văn bản hiện hành | *In nội dung văn bản hiện hành |
Câu 251 | Kích chọn nút số 11 (xem hình) sẽ tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl + Z | Ctrl + X | Ctrl + C | Ctrl + V |
Câu 252 | Kích chọn vào nút này (xem hình) sẽ tương đương với việc bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + B | Ctrl + C | Ctrl + X | Ctrl + V |
Câu 253 | Kích vào nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi kích cỡ chữ trong một đoạn văn bản đã được chọn lựa: | *Nút số 2 | Nút số 3 | Nút số 1 | Nút số 4 |
Câu 254 | Kích vào nút này (xem hình) làm cho khối văn bản được chọn sẽ như thế nào: | In đậm | *Gạch chân | Chèn thêm vào khối văn bản đó chữ U có gạch chân | Gạch chân những ký tự U có trong đoạn văn bản đó |
Câu 255 | Kích vào nút này (xem hình) sẽ làm cho khối văn bản đang được chọn sẽ: | *In đậm | In nghiêng | Gạch chân | Canh thẳng lề bên trái |
Câu 256 | Kích vào nút số 2 (xem hình) là tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl + O | Ctrl + N | Ctrl + S | Ctrl + V |
Câu 257 | Kích vào nút số 3(xem hình) là tương đương với việc ta thực hiện thao tác nào sau đây: | Chọn File – Open | *Chọn File – Save | Chọn File – Print | Chọn File – Exit |
Câu 258 | Kích vào nút số 4 (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + I | Ctrl + A | Ctrl + G | Ctrl + B |
Câu 259 | Kích vào nút số 5 (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + U | Ctrl + Shift + U | Alt + Shift + U | Shift + U |
Câu 260 | Làm cách nào đưa siêu liên kết vào tài liệu: | Chọn khối – Tools – Hyperlink | Chọn khối – Insert – Hyperlink | Chọn khối – Bấm Ctrl+K | *Cả hai câu trả lời B và C đều đúng |
Câu 261 | Để chèn số trang trong tài liệu, ta thực hiện: | *Insert – Page Number | View – Page Number | Insert – Header and Footer | Câu B và C đều đúng |
Câu 262 | Để chèn số trang vào văn bản, ta thực hiện: | Insert – Page Numbers | View – Header and Footer – Kích chọn nút Insert Page Number trên thanh công cụ Header and Footer | *Cả hai câu A và B đều đúng | Cả hai câu A và B đều sai |
Câu 263 | Để chèn số trang vào văn bản, ta thực hiện: | *Insert – Page Numbers | Format – Header and Footer – Insert Page Numbers | View – Page Numbers | Cả hai câu A và B đều đúng |
Câu 264 | Để chèn thêm một hàng trong Table, ta thực hiện như sau: | Đặt con trỏ tại nơi cần chèn hàng trong Table, chọn Table – Insert – Rows Above hoặc Rows Below | Chọn ô tại nơi cần chèn hàng, chọn Table – Insert – Cells – Insert Entire Row | Đặt con trỏ tại ô cuối cùng bên phải của Table, bấm phím Tab | *Tất cả các thao tác trên đều đúng |
Câu 265 | Để chèn thêm một hàng vào bảng, ta thực hiện như sau: | Đặt con trỏ tại vị trí hàng cần chèn, kích chuột phải – Chọn Insert rows | Đặt con trỏ tại vị trí hàng cần chèn – Chọn Table – Chọn Insert rows | Chọn Format – Chọn Insert rows | *Cả hai câu A và C đều đúng |
Câu 266 | Để chèn tiêu đề trang (Header and Footer) cho văn bản hiện hành ta thực hiện: | Insert – Header and Footer | *View – Header and Footer | Edit – Header and Footer | Format – Header and Footer |
Câu 267 | Để chèn vào văn bản tại vị con trỏ một Table, ta thực hiện: | *Chọn Table – Insert – Table | Chọn Insert – New Table | Chọn Format – Table | Chọn Format – New – Table |
Câu 268 | Để chèn vào văn bản tại vị trí con trỏ một biểu tượng, ta chọn: | *Insert – Symbol | Insert – Picture | Format – Symbol | Format – Picture |
Câu 269 | Để chia cột cho văn bản, ta chọn mục nào trong Menu Format (xem hình): | Font | Change Case | *Columns | Styles and Formatting |
Câu 270 | Để chia cột cho vùng văn bản đã được chọn, ta thực hiện như sau: | *Format – Columns | Format – Format Columns | Edit – Columns | Edit – Format Columns |
Câu 271 | Để chia cửa sổ soạn thảo văn bản thành hai phần, ta dùng lệnh: | Tools – Split… | *Windows – Split… | Edit – Tools – Split… | Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 272 | Để chia nhỏ 1 ô trong Table, ta chọn ô sau đó: | *Chọn Table – Split Cells | Chọn Table – Merge Cells | Chọn Format – Split Cells | Chọn Format – Merge Cells |
Câu 273 | Để chia ô đang chọn trong bảng (Table) thành nhiều ô, ta dùng lệnh: | Table – Merge Cells | Format – Merge Cells | *Table – Split Cells | Format – Split Cells |
Câu 274 | Để chia tách một ô đã chọn trong bảng (Table) thành nhiều ô, ta thực hiện: | Format – Merge Cells | Table – Merge Cells | Format – Split Cells… | *Table – Split Cells |
Câu 275 | Để chọn (bôi đen) tất cả văn bản, động tác nào sau đây là sai: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + A | Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Shift + End | Bấm Ctrl + Home rồi nhấn Ctrl + Shift + End | *Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Alt + End |
Câu 276 | Để chọn Font chữ ngầm định (Default) trong soạn thảo văn bản, ta thực hiện: | *Format – Font, chọn Font rồi kích Default | Format – Character Spacing – Default | Format – AutoFormat | Tools – Language – Set Language |
Câu 277 | Để chọn khối tất cả văn bản ta làm như sau: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + A | Bấm tổ hợp phím Shift + A | Quét chuột lên hết cả văn bản | *Cả hai đáp án A và C đều đúng |
Câu 278 | Để chọn khối văn bản từ vị trí con trỏ đến cuối tư liệu, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + Shift + A | Ctrl + Shift + Home | *Ctrl + Shift + End | Ctrl + A |
Câu 279 | Để chọn lệnh trên thanh Menu, ta thực hiện các cách sau: | Kích chuột tại tên mục lệnh trên Menu | Nhấn tổ hợp phím Alt + F10, dùng phím mũi tên chuyển đến mục lệnh và | Giữ tổ hợp phím Alt + ký tự Hotkey của mục lệnh (ký tự có gạch chân) | *Các ý trả lời trên đều đúng |
Câu 280 | Để chọn một từ, ta thực hiện thao tác: | Double Click chuột tại từ cần chọn | Dùng chuột quét chọn tất cả các ký tự có trong từ đó | Đặt con trỏ tại đầu hoặc cuối từ, bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + Mũi tên phải hoặc Ctrl + Shift + Mũi tên trái | *Tất cả các cách trên đều được |
Câu 281 | Để chọn tất cả nội dung của một tài liệu hiện hành ta bấm tổ hợp phím: | Tab + A | *Ctrl + A | Alt + A | Shift + A |
Câu 282 | Để chọn toàn bộ khối văn bản, ta thực hiện: | Ấn tổ hợp phím Ctrl + A | Đặt con trỏ ở đầu văn bản, ấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + End | Đặt con trỏ ở đầu đoạn văn bản bất kỳ, ấn chuột trái ba lần liên tục | *Chỉ có A và B là đúng |
Câu 283 | Để chọn toàn bộ nội dung văn bản của một tập tin hiện hành ta bấm tổ hợp phím: | Tab + A | *Ctrl + A | Ctrl + Alt + A | Shift + A |
Câu 284 | Để chọn toàn bộ văn bản đang soạn thảo, ta thực hiện: | Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A | Chọn menu Edit – Select All | Chọn menu Edit, bấm phím chữ “L” | *Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 285 | Để chọn toàn bộ văn bản đang soạn thảo, ta thực hiện: | Chọn menu Edit – Select All | Chọn menu Edit, bấm phím chữ “L” | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 286 | Để chuyển đổi đoạn văn bản được chọn thành chữ hoa, ta thực hiện: | *Format – Change Case – UPPERCASE | Tools – Change Case – UPPERCASE | Format – Change Case – Drop Cap | Format – Drop Cap |
Câu 287 | Để chuyển đổi nội dung từ bảng biểu sang văn bản. Sau khi chọn văn bản ta thực hiện lệnh: | Chọn Table – Convert Table to Text… | *Chọn Table – Convert – Table to Text… | Chọn Tools – Convert – Table to Text… | Chọn Format – Convert Table to Text… |
Câu 288 | Để có thể thực hiện canh trái, canh phải, canh giữa hoặc canh đều hai biên cho một đoạn văn, ta phải chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình): | Font | Change Case | *Paragraph | Styles and Formatting |
Câu 289 | Để đặt mật khẩu bảo vệ cho tài liệu đang soạn thảo, ta thực hiện: | File – Save As – Tools – Security Options | Tools – Protect – Security | Tools – Protect Document | *Câu A và C đều đúng |
Câu 290 | Để đếm trong 1 văn bản đang mở có bao nhiêu dòng, trang, đoạn ta thao tác sau: | Format – Count Word | Format – Word Count | Tools – Count Word | *Tools – Word Count |
Câu 291 | Để di chuyển con trỏ văn bản về ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trong 1 hàng của 1 bảng, ta nhấn: | Tab hoặc Shift + Tab | *Alt + Home hoặc Alt + End | Phím mũi tên lên hoặc mũi tên xuống | Alt + Page Up hoặc Alt + Page Down |
Câu 292 | Để di chuyển nhanh con trỏ về đầu dòng văn bản hiện hành, ta nhấn phím: | Page Up | Page Down | Shift + Home | *Home |
Câu 293 | Để di chuyển nhanh đến một trang bất kỳ trong văn bản hiện hành ta dùng tổ hợp phím: | Ctrl+H – Nhập số trang cần đến | *Ctrl+G – Nhập số trang cần đến | Alt+G – Nhập số trang cần đến | Cả 3 câu trả lời trên đều đúng |
Câu 294 | Để di chuyển nhanh về cuối tài liệu ta nhấn: | *Ctrl+End | Ctrl+PageDown | End | PageDown |
Câu 295 | Để định dạng chỉ số dưới như trong hình (Xem hình) ta tô đen số 2 và bấm tổ hợp phím: | *Ctrl+ dấu = | Shift+ dấu = | Ctrl+ Shift+dấu = | Alt+Ctrl+ dấu = |
Câu 296 | Để định dạng chỉ số trên như trong hình (Xem hình) ta tô đen số 3 và bấm tổ hợp phím: | Ctrl+ dấu = | Shift+ dấu = | *Ctrl+ Shift+dấu = | Alt+Ctrl+ dấu = |