Tổng quan đề thi Đại lý thuế lần 2 năm 2019.

Tổng quan đề Đại lý thuế lần 2 năm 2019. De thi Đại lý thuế 2018, Đáp án đề thi đại lý thuế 2019, Bài tập thi Đại lý thuế, Ôn thi Kế toán thuế, Đề thi môn kế toán Đại lý thuế, Đề thi Đại lý thuế 2019. Kỳ thi Đại lý thuế 2019 đợt 2 do Tổng cục thuế tổ chức đã được diễn ra từ ngày 12 và 13/10/2019. Hôm nay, 

xin được chia sẻ tới các bạn đề thi đại lý thuế 2019 đợt 2.

Theo đó, cũng như mọi năm, môn thuế của kì thi Đại lý thuế 2019 có 2 đề chẵn – lẻ. Mỗi đề có 2 phần: Câu hỏi Trắc nghiệm – Câu hỏi Bài tập.

Để hoàn thành được đề thi đại lý thuế, các bạn cần “nằm lòng” một số bí kíp làm bài sau đây:

  • Vì thời gian làm bài môn thuế chỉ có 180 phút nên thí sinh cần phân bổ thời gian hợp lý, không bỏ sót bất cứ câu hỏi nào.
  • Cách diễn đạt đủ ý, rõ ràng và dễ hiểu
  • Viết tắt những từ ngữ thông dụng như GTGT, TNCN, TNDN…
  • Cuối cùng, bạn nên dành 15 – 20 phút để rà soát lại 1 lượt bài làm trước khi nộp.


[ Đề lẻ]

ĐỀ LẺ:

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Sản phẩm, hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trương theo quy định của pháp luật thuế bảo vệ môi trường?

  1. Thuộc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
  2. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
  3. Dung dịch hydro – fluoro-carbon
  4. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 2: Kỳ thi tính thuế năm 2017, doanh nghiệp @ đã tạm nộp thuế TNDN là 100 triệu đồng. Ngày 30/3/2018, doanh nghiệp A nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 130 triệu đồng. Nếu ngày 31/3/2018 là ngày doanh nghiệp A thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì số tiền phải nộp (tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế) là?

  1. 30,072 triệu đồng
  2. 30,12 triệu đồng
  3. 30,168 triệu đồng
  4. Tất cả các đáp án đều sai

Câu 3: Theo pháp luật thuế GTGT, hàng hoá, dịch vụ nào dưới đây áp dụng mức thuế suất GTGT 10%?

  1. Xe ô tô cứu thương
  2. Găng tay chuyên dùng cho y tế
  3. Nạng gỗ dùng cho người tàn tật
  4. Thực phẩm chức năng

Câu 4: Trường hợp nào doanh nghiệp phát sinh khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế TNDN thì nội dung nào dưới đây quy định về khoản tiền hoán thuế này là phù hợp với pháp luật thuế TNDN hiện hành?

  1. Khoản tiền hoán thuế này tính vào thu nhập khác của năm quyết toán thuế TNDN.
  2. Khoản tiền hoàn thuế này được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán thuế đó.
  3. Khoản tiền hoàn thúe này là thu nhập của doanh nghiệp và nếu khoản thuế thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
  4. Tất cả các đáp án đều sai.

Câu 5: Trong những khoản thu nhập của cá nhân dưới đây, khoản thu nhập nào là thu nhập được miễn thuế TNCN?

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở hình thành trong tương lai
  2. Thu nhập từ uỷ quyền quản lý nhà ở mà người được uỷe quyền có quyền như người sở hữu nhà ở.
  3. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở trong trường hợp người chuyện nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
  4. Cả ba khoản thu nhập nêu trên đều là thu nhập miễn thuế TNCN.

Câu 6: Theo pháp luật về thuế GTGT, hàng hoá dịch vụ nào dưới đây áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%?

  1. Muối I-ốt xuất khẩu
  2. Chuyển giao công nghệ ra nước ngoài
  3. Xe ô tô bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan
  4. Dịch vụ viễn thông cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan

Câu 7: Loại tài nguyên nào dưới đây không thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật thuế tài nguyên?

  1. Khoáng sản kim loại
  2. Khoáng sản không kim loại
  3. Hối, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế thồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
  4. Nước thiên nhiên khai thác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 8: Khoản thu nhập nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công của người lao động?

  1. Tiền tham gia hội đồng quản trị doanh nghiệp
  2. Tiền tham gia các đề tài khoa học
  3. Tiền thù lao giảng dạy các khoá đào tại, bồi dưỡng
  4. Tiền nhận được do tham gia ý kiến, thẩm định các văn bản pháp luật

Câu 9: Theo pháp luật quản lý thuế hiện hành, trường hợp cơ quan thế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế xác định số thuế đề nghị hoàn của người nộp thuế dủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn số thuế:

  1. Bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn
  2. Bằng số thuế đề nghị hoàn
  3. Cơ quan thuế không giải quyết hoàn thuế vì người nộp thuế đề nghị sai số được hoàn

Câu 10: Loại tài nguyên nào dưới đây thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật thuế tài nguyên?

  1. Nước biển để làm mát máy
  2. Thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ
  3. Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
  4. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 11: Theo pháp luật thuế GTGT, trường hợp cơ sở kinh doanh được sử dụng chúng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT đầu ra được xác định bằng?

  1. Giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật thuế GTGT.
  2. Giá thanh toán chia (/) (1 + Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, Dịch vụ).
  3. Giá thanh toán nhân (x) với thuế suất thuế GTGT.

Câu 12. Doanh nghiệp Việt Nam có dự án đầu tư ra nước ngoài. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đâu tư tại nước ngoài này có được bù trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) pháp sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế TNDN hay không?

  1. Có được bù trừ.
  2. Không được bù trừ.
  3. Nếu lãi thì được bù trừ, lỗ thì không được bù trừ.
  4. Nếu lỗ được bù trừ, nếu lãi không được bù trừ.

Câu 13. Một cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiề n công phát sinh tại Việt Nam 800 triệu đồng. Số thuế TNCN phải nộp đổi với khoản thu nhập này là?

  1. 225,825 triệu đồng.
  2. 200 triệu đồng.
  3. 160 triệu đồng,
  4. 80 triệu đồng.

Câu 14. Trường hợp cơ sở kinh doanh có hoạt động xây dựng, lắp đặt theo hình thức có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế GTGT là?

  1. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, chưa có thuế GTGT.

b.Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị đã có thuế GTGT.

  1. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.
  2. Giá xây dựng. lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, đã có thuế GTGT.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm pháp luật thuế của Luật quản lý thuế?

  1. Một hành vị vi phạm pháp luật về thuế chỉ bị xử phạt một lắn.
  2. Việc xử lý hành vị vi phạm pháp luật về thuế phái do người có thám quyền thực hiện.
  3. Một người thực hiện nhiều hành vi phạm pháp luật về thuế thì chỉ bị xử phạt đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng nhất.
  4. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính thuế khi có hành vỉ vi phạm pháp luật về thuế.

Câu 16. Địa điểm nảo dưới đây là trụ sở của người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế?

  1. Tất cả các đáp án đều đúng.
  2. Trụ sở chính của người nộp thuế.
  3. Phân xướng sản xuất.
  4. Nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh đoanh.

Câu 17. Thu nhập chịu thuế TNCN tử đâu tư vốn không bao gồm khoản thu nhập nào dưới đây?

  1. Thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
  2. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi chuyển đổi mô hình hoạt động của doanh nghiệp.
  3. Thu nhập nhận được từ lãi tín phiếu, kỳ phiếu do các tổ chức tín dụng phát hành.
  4. Thụ nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu.

Câu 18. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, trường hợp doanh nghiệp thuê tải sản của cá nhân thi hồ sơ, chứng từ để xác định khoản chỉ tiền thuê tải sản của cá nhân được tính vào chi phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là?

  1. Hóa đơn thuê tải sản.
  2. Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
  3. Hóa đơn thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
  4. Hóa đơn thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản, chứng tử thanh toán qua ngân hàng đối với trường hợp thanh toán trên 20 triệu đồng.

Câu 19. Dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?

  1. Dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ
  2. Dịch vụ giải trí trên internet.
  3. Dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 20. Theo pháp luật thuế bảo vệ môi trường, thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường phải nộp ở các khâu?

  1. Chỉ phải nộp một lần ở khâu nhập khẩu.
  2. Phải nộp ở khâu nhập khâu vả các khâu lưu thông sau đó.
  3. Phải nộp ở khâu nhập khẩu và các khâu lưu thông sau đó nhưng được khấu trừ số thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở các khâu trước.
  4. Tất cả các đáp án đều sai.

Câu 21. Theo pháp luật về quản lý thuế hiện hành, trường hợp doanh nghiệp giải thể thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là?

  1. Chậm nhất là ngày thứ ba mươi kế từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp giải thẻ.
  2. Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể.
  3. Chậm nhất là ngày thứ sáu mươi kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể.
  4. Chậm nhất là ngày thứ chín mươi kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể.

Câu 22. Cơ sở kinh đoanh không phải kê khai, nộp thuế GTGT trong trường hợp nào sau đây:

  1. Nhận tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Nhận tiền chuyển nhượng quyền phát thải.
  3. Nhận tiền thưởng, tiễn hỗ trợ theo quy định.
  4. Cả ba trường hợp nêu trên.

Câu 23. Một cá nhân cư trú trong năm tính thuế có thu nhập là tiền lãi từ việc cho doanh nghiệp X vay vốn: 50 triệu đồng, số thuế TNCN phải nộp đổi với khoản thu nhập này là?

  1. 2.500.000 đồng.
  2. 4.000.000 đồng.
  3. 5.000.000 đồng.
  4. 2.000.000 đồng.

Câu 24. Theo Luật quản lý thuế, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là?

  1. Nộp đủ số tiên thuế phải nộp, số tiền chậm nộp, tiễn phạt vi phạm pháp luật về thuế.
  2. Hoàn thành việc kẻ khai, nộp đây đủ hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế.
  3. Hoàn thành việc nộp số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế vào Ngân sách nhà nước.
  4. Hoàn thành việc đăng kỹ thuế với Cơ quan thuế.

Câu 25. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:

  1. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
  2. Thù lao trả cho thành viên hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh.
  3. Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh.
  4. Không khoản chi nào nêu trên.

Câu 26. Trường hợp người nộp thuế thụ nhập cá nhân gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hướng đến khả năng nộp thuế, có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế được xét giảm xác định:

  1. Bằng số thuế phải nộp
  2. Bằng mức độ thiệt hại.
  3. Lớn hơn mức độ thiệt hại.
  4. Nhỏ hơn mức độ thiệt hại.

Câu 27. Theo Luật quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây của người nộp thuế thuộc hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế?

  1. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
  2. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
  3. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
  4. Hành vi chậm nộp tiền thuế.

Câu 28. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, đổi với đự án đầu tư mới đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi vẻ thuế suất thuế TNDN thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm:

  1. Năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
  2. Năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
  3. Năm đầu tiên đoanh nghiệp đi vào hoạt động.
  4. Năm đoanh nghiệp đăng ký hưởng ưu đãi thuế với cơ quan thuế.

Câu 29, Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp và khoản chênh lệch cao hơn này được chia cho các thành viên góp vốn cũ thì?

  1. Khoản chênh lệch này là thu nhập của các thành viên góp vốn cũ.
  2. Khoản chênh lệch này là thụ nhập của đoanh nghiệp nhận vốn góp.
  3. Khoản chênh lệch này không phải là thu nhập của thành viên góp vốn cũ, cũng không tính vào thu nhập của doanh nghiệp nhận vốn góp.
  4. Tất cả các đáp án đều sai.

Câu 30. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, khoán thu nhập nảo của doanh nghiệp dưới đây không được áp đụng ưu đãi thuế TNDN?

  1. Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản
  2. Thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.
  3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  4. Tất cả các đáp án đều đúng.

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);