Trắc nghiệm kế toán kho bạc

 Trắc nghiệm kế toán kho bạc có đáp án, ôn thi nghiệp vụ chuyên ngành kế toán. Tài liệu xoay quanh luật ngân sách nhà nước 2015

THI NGHIEP VU KE TOAN 2019

 

LUẬT NSNN 2015

 

QUESTION 1

Đối tượng áp dụng Luật NSNN 2015 (Điều 2):

 

  1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị – xã hội.
  2. Các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
  3. Các đơn vị sự nghiệp công lập.Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước
  4. Tất cả các phương án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 2

Chi thường xuyên NSNN là (Điều 4):

 

  1. Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước.
  2. Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  3. Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác.
  4. Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 3

Bội chi NSNN (Điều 4):

 

  1. Bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp huyện.
  2. Bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
  3. Bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh.
  4. Là bội chi ngân sách trung ương.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 4

Bội chi NS trung ương là (Điều 4):

 

  1. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương..
  2. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách địa phương.
  3. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách tỉnh.
  4. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách trung ương.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 5

Bội chi NS địa phương cấp tỉnh của từng địa phương (Điều 4):

 

  1. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.
  2. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp huyện của từng địa phương.
  3. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp xã của từng địa phương.
  4. Được xác định bằng chênh lệch nhỏ hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 6

Ngân quỹ nhà nước là gì (Điều 62):

 

  1. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  2. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại.
  3. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng thương mại
  4. Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại, tiền mặt tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước.

 

 

 

 

QUESTION 7

Cơ quan nào quy định quản lý Ngân quỹ nhà nước (Điều 62):

 

  1. Chính phủ
  2. Thủ tướng
  3. Bộ Tài chính
  4. UBND tỉnh

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 8

Ngân sách Nhà nước là (Điều 4):

 

  1. Toàn bộ các khoản thu của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
  2. Toàn bộ các khoản chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
  3. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
  4. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 9

Đơn vị Dự toán cấp I là:

 

  1. Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách.
  2. Đơn vị dự toán ngân sách được Chính phủ giao dự toán ngân sách
  3. Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách
  4. Đơn vị dự toán ngân sách được Bộ tài chính giao dự toán ngân sách

 

 

(Điều 4 Luật NSNN 2015)

 

QUESTION 10

Đơn vị Dự toán cấp II:

 

  1. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I phân bổ dự toán và giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).
  2. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán.
  3. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).
  4. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp III, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 11

Đơn vị dự toán cấp III:

 

  1. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán ngân sách
  2. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách
  3. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp III giao dự toán ngân sách.
  4. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 0 giao dự toán ngân sách.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 12

Đơn vị phụ thuộc là:

 

  1. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách.
  2. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp III giao dự toán ngân sách.
  3. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 4 giao dự toán ngân sách.
  4. Đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 0 giao dự toán ngân sách.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 13

Thu NSNN là (Điều 5):

 

  1. Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí
  2. Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
  3. Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương; Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
  4. Tất các các phương án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 14

Chi thường xuyên NSNN gồm (Điều 36):

 

  1. Quốc phòng; An ninh và trật tự, an toàn xã hội;
  2. Sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề;Sự nghiệp khoa học và công nghệ; Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình; Sự nghiệp văn hóa thông tin Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn; Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trường;Các hoạt động kinh tế;
  3. Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ  nữ  Việt  Nam,  Hội  Nông  dân Việt  Nam;  hỗ  trợ  hoạt  động  cho  các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
  4. Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
  5. Tất cả các phương án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 15

 

Ngân sách địa phương gồm (Điều 6) :

 

  1. Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
  2. Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phường, thị trấn;
  3. Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
  4. Cả 3 phương án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 16

Nguyên tắc quản lý chi NSNN (Điều 8 và Điều 9):

 

  1. Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân sách nhà nước
  2. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
  3. Không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
  4. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ một số trường hợp theo quy định.
  5. Các phương án trên đều đúng

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 17

Mức bố trí dự phòng trên tổng chi NSNN (Điều 10):

 

  1. Từ 2% đến 3% tổng chi ngân sách mỗi cấp B. Từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp C.  Từ 2% đến 5% tổng chi ngân sách mỗi cấp D.  Từ 2% đến 6% tổng chi ngân sách mỗi cấp

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 18

Dự phòng NSNN được dùng để (Điều 10):

 

  1. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán; Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu.
  2. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán; Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ quy định, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu; Chi hỗ trợ các địa phương khác theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN 2015.
  3. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
  4. Không có phương án nào đúng.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 19

Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng NSNN (Điều 10):

 

  1. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
  2. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình, định kỳ báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất
  3. Đối với các khoản chi trên 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi đầu tư phát triển và các khoản chi thuộc chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi còn lại. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức chi không quá 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, định kỳ hằng quý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
  4. Cả 3 phương án trên đều đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 20

Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng trong các trường hợp nào (Điều 11):

 

  1. Cho ngân sách tạm ứng để đáp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách
  2. Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức độ nghiêm trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách mà vẫn chưa đủ nguồn, được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để đáp ứng các nhu cầu chi nhưng mức sử dụng trong năm tối đa không quá 70% số dư đầu năm của quỹ
  3. Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
  4. Đáp an A và B

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 21

Thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính (Điều 11):

 

  1. Đối với quỹ dự trữ tài chính trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng để đáp ứng nhu cầu chi; Thủ tướng Chính phủ quyết định sử dụng để chi. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng.
  2. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sử dụng.
  3. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sử dụng.
  4. Đối với quỹ dự trữ tài chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 22

Quy định về số dư Quỹ Dự trữ tài chính ở mỗi cấp NS (Điều 11):

 

  1. Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
  2. Không vượt quá 35% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
  3. Không vượt quá 45% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số

 

chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

  1. Không vượt quá 55% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó, không bao gồm số chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 23

Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính (Điều 11):

 

  1. Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của trung ương, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách.
  2. Ngân sách cấp huyện được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách tiếp theo.
  3. Ngân sách cấp xã được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách tiếp theo.
  4. Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã không được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 24

Kế hoạch tài chính 5 năm (Điều 17):

 

  1. Được lập trong thời hạn 05 năm cùng với kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 05 năm.
  2. Xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về tài chính – ngân sách nhà nước; các định hướng lớn về tài chính, ngân sách nhà nước;
  3. Số thu và cơ cấu thu nội địa, thu dầu thô, thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; số chi và cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi trả nợ, chi thường xuyên; định hướng về bội chi ngân sách; giới hạn nợ nước ngoài của quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 25

Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để (Điều 17):

 

  1. Thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa

 

phương; cân đối, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính công và ngân sách nhà nước trong trung hạn; thúc đẩy việc công khai, minh bạch ngân sách nhà nước.

  1. Làm cơ sở để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước;
  2. Định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm.
  3. Tất cả các phương án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 26

Thầm quyền xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm (Điều 17)

 

  1. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia trình

Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính

05 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế hoạch.

  1. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 10 năm quốc gia trình

Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính

10 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế hoạch.

  1. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 15 năm quốc gia trình

Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính

15 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế hoạch.

  1. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 20 năm quốc gia trình

Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính

20 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế hoạch.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 27

Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm là (Điều 43):

 

  1. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 01 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.

 

  1. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 02 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.
  2. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 03 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.
  3. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 04 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 28

Ngoài quy định việc Chi ngân NSNN chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, thì điều kiện thực hiện chi ngân sách nhà nước gồm (Điều 12):

 

  1. Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng
  2. Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;
  3. Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu
  4. Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành
  5. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 29

Năm ngân sách được quy định như sau (Điều 14):

 

  1. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 11 năm dương lịch.
  2. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau.
  3. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
  4. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 02 năm sau.

 

Correct Answer: C

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 30

Cơ quan nào phải công khai thủ tục NSNN (Điều 15):

 

  1. Chỉ có cơ quan thu.
  2. Chỉ có cơ quan tài chính.
  3. Chỉ có cơ quan Kho bạc Nhà nước
  4. Gồm cả cơ quan thu, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 31

Cơ quan nào giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng (Điều 16):

 

  1. Hội đồng nhân dân địa phương.
  2. UBND các cấp.
  3. Sở Tài chính.
  4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 32

Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước (Điều 18):

 

  1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt hoặc thiếu trách nhiệm làm thiệt hại đến nguồn thu ngân sách nhà nước.
  2. Thu sai quy định của các luật thuế và quy định khác của pháp luật về thu ngân sách; phân chia sai quy định nguồn thu giữa ngân sách các cấp; giữ lại nguồn thu của ngân sách nhà nước sai chế độ; tự đặt ra các khoản thu trái với quy định của pháp luật
  3. Chi không có dự toán, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này; chi không đúng dự toán ngân sách được giao; chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, không đúng mục đích; tự đặt ra các khoản chi trái với quy định của pháp luật. Các hành vi bị cấm khác trong lĩnh vực ngân sách nhà nước theo quy định của các luật có liên quan
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 33

Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội (Điều 19)

 

  1. Làm luật và sửa đổi luật trong lĩnh vực tài chính – ngân sách.Quyết định chính sách cơ bản về tài chính – ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ. Quyết định kế hoạch tài chính 05 năm. Quyết định dự toán ngân sách nhà nước
  2. Quyết định phân bổ ngân sách trung ương. Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng địa phương đối với các khoản thu
  3. Quyết định chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước.Quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết.Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.Giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước, chính sách cơ bản về tài chính – ngân sách quốc gia, nghị quyết của Quốc hội về ngân sách nhà nước. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về lĩnh vực tài chính – ngân sách trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.
  4. Tất cả các phương án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 34

Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính (Điều 26):

 

  1. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách nhà nước; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, cơ chế quản lý tài chính – ngân sách nhà nước, chế độ kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo, công khai tài chính – ngân sách trình Chính phủ quy định hoặc quy định theo phân cấp của Chính phủ để thi hành thống nhất trong cả nước
  2. Quyết định ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách đối với các ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trường hợp không thống nhất, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định.
  3. Lập, trình Chính phủ dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết. Tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước; thống nhất quản lý và chỉ đạo công tác thu thuế, phí, lệ phí, các khoản vay và thu khác của ngân sách, các nguồn viện trợ quốc tế; tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán được giao. Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ
  4. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định
  5. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 35

Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách (Điều 32):

 

  1. Lập dự toán thu, chi ngân sách hằng năm; thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền; lập kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm thuộc phạm vi quản lý theo quy định
  2. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao; nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; chi đúng chế độ, chính sách, đúng mục đích, đúng đối tượng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
  3. Hướng dẫn,  kiểm  tra  việc  thực  hiện  thu,  chi  ngân  sách  đối  với  các  đơn  vị  trực thuộc.Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; báo cáo, quyết toán ngân sách và công khai ngân sách theo quy định của pháp luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính – ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
  4. Tất cả đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 36

Quy định về kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước (Điều 13)

 

  1. Thu, chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh
  2. Chứng từ thu, chi ngân sách nhà nước được phát hành, sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật.
  3. Kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện thống nhất theo chế độ kế toán nhà nước, mục lục ngân sách nhà nước và quy định của Luật này.
  4. Các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước phải được hạch toán kế toán, quyết toán đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ.
  5. Tất cả các phương án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 37

Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất (Điều 15):

 

  1. 05 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân.
  2. 10 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân.
  3. 15 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân.
  4. 20 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 38

Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước (Điều 23):

 

  1. Thực hiện kiểm toán ngân sách nhà nước và báo cáo kết quả kiểm toán với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; gửi báo cáo kiểm toán cho Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan khác có liên quan theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước.
  2. Trình Quốc hội báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước để Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
  3. Tham gia với Ủy ban tài chính, ngân sách và các cơ quan khác của Quốc hội, Chính phủ trong việc xem xét, thẩm tra báo cáo về dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, phương án điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước.
  4. Tất cả các đáp án trên,

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 39

Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ:

 

  1. Lập và trình Quốc hội dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết. Lập và trình Quốc hội quyết toán ngân sách nhà nước, quyết toán các chương trình, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
  2. Lập và trình Quốc hội kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về tài chính – ngân sách khi có yêu cầu.
  3. Quyết định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu thực hiện thống nhất trong cả nước; đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, để phù hợp đặc điểm của địa phương, quy định khung và giao Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể.
  4. Quy định quy trình, thủ tục lập dự toán, thu nộp, kiểm soát, thanh toán chi ngân sách,

 

quyết toán ngân sách; ứng trước dự toán ngân sách năm sau; sử dụng dự phòng ngân sách; sử dụng quỹ dự trữ tài chính và các quỹ tài chính khác của Nhà nước theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

  1. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 40

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp (Điều 31):

 

  1. Lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình theo các nội dung quy định. Lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp. Báo cáo, công khai ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
  2. Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi, mức bổ sung cho ngân sách cấp dưới và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu phân chia.Kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới về lĩnh vực tài chính – ngân sách.
  3. Quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
  4. Đáp án a và b

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 41

Nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ không có ở cấp NS nào?(Điều 39):

 

  1. NSTƯ
  2. NS cấp tỉnh
  3. NS cấp huyện, xã
  4. Đáp án a và b

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 42

Đơn vị nào quyết định tỷ lệ % phân chia các khoản thu NS các cấp ở địa phương

 

(Điều 39):

 

  1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương.
  2. Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương.
  3. Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương.
  4. UBND tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 43

Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm (Điều 42):

 

  1. Dự toán ngân sách nhà nước phải tổng hợp theo từng khoản thu, chi và theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ và viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách
  2. Dự toán ngân sách của đơn vị dự toán ngân sách các cấp được lập phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
  3. Dự toán chi thường xuyên được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 44

Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm là (Điều 43):

 

  1. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 01 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu
  2. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 02 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu
  3. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 03 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu
  4. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 04 năm,

 

trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 45

Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm gồm (Điều 43):

 

  1. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm cấp xã.
  2. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm huyện.
  3. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  4. Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm trung ương.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 46

Câu nào dưới đây là đúng (Điều 43):

 

  1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổng hợp kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội;
  2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp để tham khảo khi thảo luận, xem xét, thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách nhà nước hằng năm.
  3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội;
  4. Đáp án b và c.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 47

Cơ quan nào quy định việc lập kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm

(Điều 43):

 

  1. Quốc hội
  2. Chính phủ
  3. Bộ tài chính
  4. UBND các cấp

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 48

Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm (Điều 45):

 

  1. Cơ quan thu các cấp ở địa phương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi cơ quan thu cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan thu ở trung ương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực được giao phụ trách, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước.
  2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, chủ đầu tư lập dự toán thu, chi ngân sách trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp.
  3. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương xem xét dự toán ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp, dự toán ngân sách địa phương cấp dưới; chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 49

Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải bảo đảm(Điều

50):

 

  1. Đúng với dự toán ngân sách được giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi được giao. Đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi.
  2. Phân bổ đủ vốn, kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng trước dự toán đến hạn thu hồi trong năm, vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các nhà tài trợ nước ngoài theo cam kết
  3. Đối với phân bổ các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải bảo đảm đúng mục tiêu, đúng đối tượng và thực hiện đúng các cam kết hoặc quy định về bố trí ngân sách địa phương cho mục tiêu đó
  4. Đáp án a,b và c là đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 50

Đối với dự toán ngân sách được giao, các đơn vị dự toán cấp I phải hoàn thành việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc vào thời gian nào:

 

  1. Trước ngày 15/12 năm trước. B. Trước ngày 30/12 năm trước. C.  Trước ngày 31/12 năm trước. D.  Trước ngày 31/01 năm trước.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 51

Kể từ ngày được giao dự toán bổ sung, đơn vị dự toán cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp dưới phải hoàn thành việc phân bổ và giao dự toán theo quy định thời gian như sau:

 

  1. Chậm nhất 05 ngày làm việc B. Chậm nhất 10 ngày làm việc C.  Chậm nhất 15 ngày làm việc D.  Chậm nhất 20 ngày làm việc

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 52

Mức tạm cấp ngân sách hàng tháng tối đa ( Điều 51):

 

  1. Không quá mức chi bình quân 01 tháng của năm trước. B. Không quá mức chi bình quân 02 tháng của năm trước. C.  Không quá mức chi bình quân 03 tháng của năm trước. D.  Không quá mức chi bình quân 04 tháng của năm trước.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 53

Trường hợp nào sau đây Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân

 

cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất (Điều 52):

 

  1. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  2. Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.
  3. Dự kiến số thu không đạt dự toán được Hội đồng nhân dân quyết định phải điều chỉnh giảm một số khoản chi
  4. Tất cả các đáp áp trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 54

Nếu việc bố trí ngân sách địa phương không phù hợp với nghị quyết của Quốc hội thì (Điều 52):

 

  1. UBND tỉnh yêu cầu HDND tỉnh điều chỉnh dự toán ngân sách.
  2. CQTC tỉnh tự điều chỉnh dự toán ngân sách.
  3. Chính phủ yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh dự toán ngân sách
  4. Không có đáp án đúng.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 55

Nếu việc bố trí ngân sách địa phương không phù hợp với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp trên (Điều 52):

 

  1. Ủy ban nhân dân yêu cầu CQTC cấp dưới điều chỉnh dự toán ngân sách.
  2. Ủy ban nhân dân yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh dự toán ngân sách.
  3. Ủy ban nhân dân yêu cầu UBND cấp dưới điều chỉnh dự toán ngân sách.
  4. Hội đồng nhân dân cấp trên điều chỉnh dự toán ngân sách.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 56

Việc điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách thế nào là đúng

(Điều 53):

 

  1. Cơ quan tài chính yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại dự toán theo quy định.
  2. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.
  3. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi UBND cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.
  4. Đáp án a và b.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 57

Thời gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách (Điều 53):

 

  1. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm sau
  2. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm sau
  3. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành.
  4. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm hiện hành.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 58

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước (Điều 58):

 

  1. Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm sau.
  2. Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách
  3. Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, quỹ dự trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm sau.
  4. Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, quỹ dự trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách.
  5. Đáp án b và d

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 59

 

Mức tưởng vượt thu so với dự toán trường hợp ngân sách trung ương tăng thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương với ngân sách địa phương, ngân sách trung ương trích một phần theo tỷ lệ không quá (Điều 59):

 

  1. 30% của số tăng thu nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.
  2. 30% của số tăng thu nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm nay.
  3. 40% của số tăng thu nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.
  4. 40% của số tăng thu nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm nay.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 60

Quy định về báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước (Điều 60):

 

  1. Cơ quan thuế và cơ quan hải quan các cấp định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Kho bạc Nhà nước định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Đơn vị dự toán cấp I định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
  2. Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tình hình thực hiện ngân sách địa phương tại kỳ họp cuối năm và báo cáo đánh giá bổ sung tại kỳ họp giữa năm sau.
  3. Ủy ban nhân dân cấp dưới định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cấp trên về thực hiện thu, chi ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ báo cáo Bộ Tài chính về tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tình hình thực hiện thu, chi ngân sách địa phương.
  4. Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước tại kỳ họp cuối năm và báo cáo đánh giá bổ sung về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau.
  5. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 61

Ai là người chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách (Điều 61):

 

  1. Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được giao, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng

 

chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.

  1. UBND các cấp chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được giao, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.
  2. Đơn vị dự toán cấp trên chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được giao, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.
  3. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được giao, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 62

Quản lý ngân quỹ nhà nước (Điều 62):

 

  1. Cơ quan tài chính quản lý tập trung, thống nhất ngân quỹ nhà nước để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách nhà nước và các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước; bảo đảm quản lý an toàn và sử dụng có hiệu quả ngân quỹ nhà nước.
  2. Kho bạc Nhà nước quản lý tập trung, thống nhất ngân quỹ nhà nước để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách nhà nước và các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước; bảo đảm quản lý an toàn và sử dụng có hiệu quả ngân quỹ nhà nước.
  3. Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
  4. Đáp án b và c

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 63

Quy định về kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước (Điều 63):

 

  1. Đơn vị sử dụng ngân sách tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước; tổng hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên quan theo chế độ quy định.
  2. Cơ quan tài chính tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước; tổng hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên quan theo chế độ quy định.
  3. Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước; tổng hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên quan theo chế độ quy định.
  4. Không có đáp án nào đúng.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 64

Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung trong năm, đến hết năm ngân sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau (Điều 64):

 

  1. Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán.
  2. Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
  3. Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán;
  4. Đáp án a và c

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 65

Các yêu cầu của quyết toán ngân sách nhà nước (Điều 65):

 

  1. Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước phải chính xác, trung thực, đầy đủ
  2. Số quyết toán chi NSNN là số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi NSNN

theo quy định.

  1. Số liệu quyết toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách, của chủ đầu tư và của ngân sách các cấp phải được đối chiếu, xác nhận với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
  2. Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải theo đúng các nội dung ghi trong dự toán ngân sách nhà nước được giao và theo mục lục ngân sách nhà nước.
  3. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 66

Yêu cầu quyết toán NSNN nào sau đây là đúng với quy định (Điều 65):

 

  1. Báo cáo quyết toán của ngân sách cấp huyện, cấp xã không được quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách.
  2. Báo cáo quyết toán của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách phải kèm theo

 

thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của quỹ. Báo cáo quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán cấp trên, ngân sách các cấp phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách.

  1. Những khoản thu ngân sách nhà nước nhưng chưa thu thì được miễn giảm nộp ngân sách.
  2. Đáp án a và b

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 67

Việc xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện theo các nội dung

(Điều 66):

 

  1. Xét duyệt từng khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị
  2. Các khoản thu phải theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước;Các khoản chi phải bảo đảm các điều kiện chi quy định.Các khoản thu, chi phải hạch toán theo đúng chế độ kế toán nhà nước, đúng mục lục ngân sách nhà nước, đúng niên độ ngân sách;
  3. Các chứng từ thu, chi phải hợp pháp, số liệu trong sổ kế toán và báo cáo quyết toán phải khớp với chứng từ và khớp với số liệu của Kho bạc Nhà nước.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 68

Quy định về cơ quan xét duyệt quyết toán năm (Điều 66):

 

  1. Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định
  2. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách thì cơ quan tài chính cùng cấp duyệt quyết toán ngân sách theo quy định đối với đơn vị dự toán cấp I cùng cấp
  3. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách thì cơ quan kho bạc cùng cấp duyệt quyết toán ngân sách theo quy định đối với đơn vị dự toán cấp I cùng cấp
  4. Đáp án a và b

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

QUESTION 69

Khi xét duyệt quyết toán, cơ quan xét duyệt có quyền (Điều 66):

 

  1. Đề nghị Kiểm toán nhà nước hoặc thuê đơn vị kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật kiểm toán các báo cáo quyết toán của các dự án, chương trình mục tiêu có quy mô lớn để có thêm căn cứ cho việc xét duyệt.
  2. Yêu cầu đơn vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng dự toán được duyệt; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với thủ trưởng đơn vị chi sai chế độ, gây thất thoát ngân sách nhà nước. Yêu cầu đơn vị giải trình hoặc cung cấp thông tin, số liệu cần thiết để thực hiện việc xét duyệt quyết toán;
  3. Điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu đơn vị cấp dưới lập lại báo cáo quyết toán nếu thấy cần thiết.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 70

Quy định thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước nào sau đây là đúng (Điều 67):

 

  1. Cơ quan tài chính các cấp thẩm định quyết toán năm của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp mình, trừ trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách thì cơ quan tài chính cùng cấp duyệt quyết toán ngân sách theo quy định đối với đơn vị dự toán cấp I cùng cấp.
  2. Cơ quan tài chính cấp tỉnh, cấp huyện thẩm định quyết toán năm của ngân sách cấp dưới.
  3. Bộ tài chính thẩm định quyết toán ngân sách năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,.
  4. Đáp án a và b.
  5. Đáp án a, b, c.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 71

Cơ quan tài chính các cấp thẩm định quyết toán năm của các đơn vị dự toán cấp I

thuộc ngân sách cấp mình theo các nội dung sau (Điều 67):

 

  1. Kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán theo quy định; bảo đảm khớp đúng giữa số liệu quyết toán của đơn vị dự toán cấp I với các thông báo duyệt quyết toán của cơ quan, đơn vị trực thuộc và xác nhận số liệu của Kho bạc Nhà nước.
  2. Kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán theo quy định; bảo đảm

 

khớp đúng giữa số liệu quyết toán của đơn vị dự toán cấp I với các thông báo duyệt quyết toán của cơ quan, đơn vị trực thuộc và không cần xác nhận số liệu của Kho bạc Nhà nước

  1. Không xem xét, xác định tính chính xác và hợp pháp của số liệu quyết toán của các khoản tăng, giảm so với dự toán được giao.
  2. Không nhận xét về quyết toán năm.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 72

Thời hạn quyết toán NS địa phương được quy định như thế nào (Điều 69):

 

  1. Hội đồng nhân dân cấp xã xem xét, phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn.
  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập quyết toán ngân sách huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn.
  3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 73

Quy định nào sau đây là đúng (Điều 69):

 

  1. Báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm tra của Ban của Hội đồng nhân dân được gửi đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp trong năm của Hội đồng nhân dân.
  2. Báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm tra của Ban của Hội đồng nhân dân được gửi đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.
  3. Báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm tra của Ban của Hội đồng nhân dân được gửi đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.
  4. Báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm tra của Ban của Hội đồng nhân dân được gửi đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.

 

Correct Answer: C

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 74

Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nước được quy định như sau (Điều

70):

 

  1. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
  2. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 01 tháng 10 năm nay.
  3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết toán ngân sách địa phương đến Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước.
  4. Đáp án a và c.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 75

Quy định về kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương (Điều 71):

 

  1. Chính phủ thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn. Kiểm toán ngân sách địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
  2. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn. Kiểm toán ngân sách địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
  3. Cơ quan tài chính thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn. Kiểm toán ngân sách địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
  4. UB thường vụ quốc hội thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn. Kiểm toán ngân sách địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

QUESTION 76

Sau khi sử dụng kết dư NSTƯ, NS tỉnh để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước, trường hợp còn kết dư thì xử lý như sau (Điều 72):

 

  1. Trích 40% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 60% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
  2. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 20% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
  3. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
  4. Trích 60% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 40% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

LUẬT KẾ TOÁN

 

QUESTION 1

Phạm vi điều chỉnh của Luật kế toán (Điều 1):

 

  1. Nội dung công tác kế toán
  2. Tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán
  3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
  4. Tất cả các nội dung trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 2

Theo quy định tại điều 3, nội dung nào sau đây là chưa đúng:

 

  1. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
  2. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
  3. Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
  4. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 3

Nhiệm vụ kế toán (Điều 4) nào sau đây là không đúng:

 

  1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
  2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
  3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
  4. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được
  5. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 4

Theo Điều 55 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán trưởng có quyền sau đây:

 

  1. Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán
  2. Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
  3. Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định.
  4. Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
  5. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 5

Theo Điều 55 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán trưởng không có trách nhiệm nào sau đây:

 

  1. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
  2. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
  3. Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
  4. Độc lập về kế toán nhưng phụ thuộc vào thủ trưởng đơn vị.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 6

Theo Điều 10 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, đơn vị tính sử dụng trong kế toán trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ:

 

  1. Thì đơn vị kế toán phải ghi theo Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.

 

  1. thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
  2. thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 7

Theo Điều 12 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kỳ kế toán được quy định:

 

  1. Chỉ gồm kỳ kế toán tháng
  2. Chỉ gồm kỳ Quý.
  3. Chỉ gồm kỳ năm.
  4. Gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 8

Theo Điều 12 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kỳ kế toán năm được quy định không đúng:

 

  1. Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế;
  2. Tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý
  3. Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm; kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 9

 

Theo Điều 17 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, quy định nội dung chứng từ điện tử:

 

  1. B. C. D.

 

Correct Answer: Explanation

 

Explanation/Reference:

 

THÔNG TƯ 77

 

QUESTION 1

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước có hiệu lực từ ngày:

 

  1. 01/9/2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017
  2. 01/9/2017, áp dụng từ năm ngân sách 2018
  3. 12/9/2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017
  4. 12/9/2017, áp dụng từ năm ngân sách 2018

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 2

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm:

 

  1. 3 chương, 86 Điều B. 3 chương, 86 Điều C.  3 chương, 85 Điều D.  4 chương, 86 Điều

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 3

Đối tượng nào không thuộc Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017:

 

  1. Các đơn vị trong hệ thống KBNN.Cơ quan tài chính các cấp
  2. Các đơn vị khác không có giao dịch với KBNN C. Các đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS D.  Các đơn vị khác có giao dịch với KBNN

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 4

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định Kho dữ liệu thu – chi ngân sách nhà nước là:

 

  1. Hệ thống thông tin NSNN tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính – Bộ

 

Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đó có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng giờ để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người dùng khác.

  1. Hệ thống thông tin NSNN tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính – Bộ Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đó có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng ngày để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người dùng khác.
  2. Hệ thống thông tin NSNN tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính – Bộ Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đó có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng tháng để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người dùng khác.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 5

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định Kho dữ liệu và công cụ thống kê, phân tích nghiệp vụ là:

 

  1. Là hệ thống thông tin tổng hợp của KBNN về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc khai thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu – chi NSNN.
  2. Là hệ thống thông tin tổng hợp của Cơ quan Tài chính về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc khai thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu – chi NSNN.
  3. Là hệ thống thông tin tổng hợp của UBND các cấp về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc khai thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu – chi NSNN.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 6

Đối tượng của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN nào sau đây không thuộc phạm vi của Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017:

 

  1. Tiền và các khoản tương đương tiền.Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước.Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN.Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN
  2. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại Ngân hàng.Các khoản kết dư NSNN các cấp.Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp
  3. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;Các loại tài sản của Nhà nước được

 

quản lý tại KBNN.

  1. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN.Các khoản kết dư NSNN các cấp.Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 7

Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017, Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là (Điều 5):

 

  1. Việc thu thập, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
  2. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
  3. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 8

Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017, nhiệm vụ của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm:

 

  1. Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN các cấp; Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
  2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của Nhà nước liên quan đến thu, chi NSNN, vay, trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN.
  3. Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi, cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính với các đơn vị liên quan theo quy định;

 

  1. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 9

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định có bao nhiêu cách ghi chép kế toán NSNN:

 

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 10

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định có bao nhiêu đơn vị tính:

 

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 11

Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017, khi lập báo cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng cách nào là sai:

 

  1. Đối với đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5)

trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.

  1. Đối với ngoại tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính
  2. Đối với đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (3)

trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (3) thì không tính.

 

Correct Answer: C

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 12

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định kỳ kế toán như thế nào là không đúng:

 

  1. Kỳ kế toán tháng là khoảng thời gian được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng (dương lịch)
  2. Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ ngày 01/01 năm nay đến hết ngày 31/01 năm sau (dương lịch).
  3. Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 (dương lịch)
  4. Kỳ kế toán được áp dụng để khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Tổng Giám đốc KBNN quy định quy chế mở, đóng kỳ kế toán trên TABMIS và hướng dẫn việc khóa sổ, lập báo cáo theo các kỳ khác phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 13

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định các đơn vị KBNN phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:

 

  1. Cuối kỳ kế toán tháng, năm;Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động;
  2. Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai gây thiệt hại tài sản và các thiệt hại bất thường khác làm ảnh hưởng tới sự biến động của tài sản;
  3. Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  4. Tất cả các trường hợp trên đều đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 14

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định về thanh tra kiểm tra nào sau đây là đúng:

 

  1. Thời gian kiểm tra kế toán không quá 12 ngày làm việc, trường hợp cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc đối với mỗi cuộc kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận trong biên bản kiểm tra.
  2. Thời gian kiểm tra kế toán không quá 11 ngày làm việc, trường hợp cần thiết có thể kéo

 

dài nhưng không quá 05 ngày làm việc đối với mỗi cuộc kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận trong biên bản kiểm tra.

  1. Thời gian kiểm tra kế toán không quá 10 ngày làm việc, trường hợp cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc đối với mỗi cuộc kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận trong biên bản kiểm tra.
  2. Thời gian kiểm tra kế toán không quá 10 ngày làm việc, trường hợp cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 03 ngày làm việc đối với mỗi cuộc kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận trong biên bản kiểm tra.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 15

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy đinh nào là chưa đúng về tài liệu kế toán:

 

  1. Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán được thể hiện dưới hình thức các thông tin trên giấy.
  2. Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán được thể hiện dưới hình thức các thông tin trên giấy và thông điệp dữ liệu điện tử.
  3. Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán được thể hiện dưới hình thức các thông tin trên giấy và thông điệp dữ liệu điện tử.
  4. Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán được thể hiện dưới hình thức các thông tin trên giấy và thông điệp dữ liệu điện tử.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 16

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định về thời hạn lưu trữ như sau:

 

  1. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.
  2. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.
  3. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.

 

  1. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 17

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định tài liệu kế toán điện tử được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử phải đáp ứng điều kiện nào sau đây là đúng:

 

  1. Nội dung của thông điệp dữ liệu chưa phải đảm bảo an toàn, bảo mật và tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
  2. Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép mà không cần thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó.
  3. Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải có trách nhiệm in ra giấy các tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện điện tử, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật hoặc kế toán trưởng (phụ trách kế toán) và đóng dấu (nếu có) để cung cấp theo thời hạn yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  4. Tài liệu kế toán đã lưu trữ chỉ được đưa ra sử dụng khi được sự đồng ý của Kế toán trưởng đơn vị KBNN và các đơn vị khác tham gia TABMIS.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 18

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định nội dung của chứng từ kế toán nào là đúng:

 

  1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 14 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày

20/11/2015.

  1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 15 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày

20/11/2015.

  1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 16 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày

20/11/2015.

  1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ

 

các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 17 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày

20/11/2015.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 19

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định có mấy loại mẫu chứng từ kế toán

 

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 20

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định chứng từ điện tử:

 

  1. Được dùng làm chứng từ kế toán khi có đủ các nội dung quy định cho chứng từ kế toán
  2. Được mã hóa đảm bảo an toàn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ.
  3. Chứng từ điện tử được lưu giữ trong các vật mang tin (băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ điện tử, các loại thẻ thanh toán) được bảo quản, quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản và phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng khi cần thiết.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 21

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chứng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

 

  1. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử;
  2. Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy;
  3. Có thời gian, chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 22

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định về chứng từ điện tử nào là không đúng:

 

  1. Khi một chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch thanh toán thì chứng từ điện tử sẽ có giá trị để thực hiện nghiệp vụ thanh toán, khi đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu trữ để theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực giao dịch, thanh toán.
  2. Khi một chứng từ điện tử đã thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính chuyển thành chứng từ bằng giấy thì chứng từ bằng giấy đó chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ kế toán, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.
  3. Khi một chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch thanh toán thì chứng từ điện tử sẽ có giá trị để thực hiện nghiệp vụ thanh toán, khi đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu trữ để theo dõi và kiểm tra, có hiệu lực giao dịch, thanh toán.
  4. Việc chuyển đổi chứng từ bằng giấy thành chứng từ điện tử hoặc ngược lại được thực hiện theo quy định về lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý, bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử và chứng từ bằng giấy, đồng thời theo quy định về việc giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính, KBNN.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 23

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định về chữ ký điện tử là:

 

  1. Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
  2. Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
  3. Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 24

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định:

 

  1. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. B. Chứng từ kế toán chỉ được lập hai lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. C.  Chứng từ kế toán chỉ được lập ba lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. D.  Chứng từ kế toán chỉ được lập bốn lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 25

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định nào sau đây là sai:

 

  1. Đối với chứng từ chi, trường hợp đơn vị rút nhiều mục, không lập được trên một trang giấy thì đơn vị có thể viết vào trang sau (mặt sau) hoặc lập nhiều bộ chứng từ (lưu ý 1 chứng từ chỉ được lập tối đa trên 2 trang giấy).
  2. Trường hợp chứng từ được viết trên 2 trang giấy thì tại trang sau, đơn vị phải viết cách lề trên khoảng 1/4 trang giấy.
  3. Đối với chứng từ chi, trường hợp đơn vị rút nhiều mục, không lập được trên một trang giấy thì đơn vị có thể viết vào trang sau (tờ thứ 2) hoặc lập nhiều bộ chứng từ (lưu ý 1 chứng từ chỉ được lập tối đa trên 2 trang giấy). Trường hợp chứng từ được viết trên 2 trang giấy thì tại trang sau, đơn vị phải viết cách lề trên khoảng 1/4 trang giấy.
  4. Cán bộ KBNN không được nhận các chứng từ do đơn vị giao dịch lập không đúng quy định, không hợp pháp, hợp lệ; đồng thời phải hướng dẫn đơn vị giao dịch lập lại bộ chứng từ khác theo đúng quy định; cán bộ KBNN không được ghi các yếu tố thuộc trách nhiệm ghi của đơn vị giao dịch trên chứng từ; đơn vị giao dịch không được ghi các yếu tố thuộc trách nhiệm ghi chép của KBNN trên chứng từ. Cán bộ KBNN và đơn vị giao dịch không được ghi các yếu tố không thuộc trách nhiệm ghi của mình trên chứng từ.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 26

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định chữ ký trên chứng từ kế toán nào là sai:

 

  1. Được ký bằng loại mực không phai.
  2. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.
  3. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.
  4. Không đuợc ký bằng loại mực màu đen.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 27

Về đăng ký mẫu chữ ký nào là sai theo Thông tư 77/2017/TT-BTC:

 

  1. Các đơn vị KBNN phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của kiểm ngân, thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, các cán bộ kiểm soát chi và lãnh đạo phụ trách Phòng (Bộ phận) Kiểm soát chi, Kế toán trưởng (và người được ủy quyền), Giám đốc đơn vị KBNN (và người được ủy quyền).
  2. Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Giám đốc (hoặc người được ủy quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần thiết; mỗi người phải ký ba (3) chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
  3. Chữ ký của cán bộ KBNN ký trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký tại đơn vị

KBNN.

  1. Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Giám đốc (hoặc người được ủy quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần thiết; mỗi người phải ký hai (2) chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 28

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định về quản lý con dấu và đóng dấu trên tài liệu kế toán nào là sai quy định:

 

  1. Giám đốc các đơn vị KBNN phải có quy định bằng văn bản và mở sổ theo dõi giao việc quản lý con dấu, đóng dấu trên tài liệu kế toán cho nhân viên hành chính (đối với dấu “Kho bạc Nhà nước”) hoặc nhân viên kế toán (đối với dấu “kẾ toán”, “SỞ GIAO DỊCH KBNN”, “PHÒNG GIAO DỊCH” “ĐIỂM GIAO DỊCH”). Khi thay đổi người quản lý con dấu phải lập biên bản bàn giao có sự chứng kiến của lãnh đạo đơn vị.
  2. Người ký chức danh “Giám đốc” hoặc “Kế toán trưởng” trên chứng từ kế toán không được giữ bất kỳ con dấu nào (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng Giám đốc KBNN quy định riêng)
  3. Được phép đóng dấu lên chứng từ chưa ghi nội dung hoặc nội dung ghi chưa đầy đủ, kể cả trong trường hợp đã có chữ ký.
  4. Người quản lý con dấu có trách nhiệm giữ và bảo quản con dấu an toàn, không để mất mát, hư hỏng, thất lạc hoặc lợi dụng con dấu. Trường hợp bị mất con dấu, đơn vị KBNN phải báo cáo ngay cơ quan công an địa phương và KBNN cấp trên kịp thời có biện pháp xử lý, đồng thời lập biên bản xác định trách nhiệm đối với người để mất con dấu.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 29

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định đơn vị giao dịch phải chuyển chứng từ đến KBNN

không quá:

 

  1. 3 ngày làm việc, kể từ ngày lập được ghi trên chứng từ kế toán. Trường hợp quá thời hạn 3 ngày làm việc, đơn vị KBNN đề nghị đơn vị lập lại chứng từ phù hợp với thời gian giao dịch với KBNN. Riêng đối với Lệnh chi tiền, chậm nhất sau 3 ngày (trừ NS xã) phải đẩy sang KBNN để thanh toán.
  2. 4 ngày làm việc, kể từ ngày lập được ghi trên chứng từ kế toán. Trường hợp quá thời hạn 4 ngày làm việc, đơn vị KBNN đề nghị đơn vị lập lại chứng từ phù hợp với thời gian giao dịch với KBNN. Riêng đối với Lệnh chi tiền, chậm nhất sau 4 ngày (trừ NS xã) phải đẩy sang KBNN để thanh toán.
  3. 5 ngày làm việc, kể từ ngày lập được ghi trên chứng từ kế toán. Trường hợp quá thời hạn 5 ngày làm việc, đơn vị KBNN đề nghị đơn vị lập lại chứng từ phù hợp với thời gian giao dịch với KBNN. Riêng đối với Lệnh chi tiền, chậm nhất sau 3 ngày (trừ NS xã) phải đẩy sang KBNN để thanh toán.
  4. 6 ngày làm việc, kể từ ngày lập được ghi trên chứng từ kế toán. Trường hợp quá thời hạn 6 ngày làm việc, đơn vị KBNN đề nghị đơn vị lập lại chứng từ phù hợp với thời gian giao dịch với KBNN. Riêng đối với Lệnh chi tiền, chậm nhất sau 6 ngày (trừ NS xã) phải đẩy sang KBNN để thanh toán.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 30

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán gồm:

 

  1. 10 đoạn mã B. 11 đoạn mã C.  12 đoạn mã D.  13 đoạn mã

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 31

Mã QHNS đầu 9 (N=9) do KBNN cấp được quy định tại văn bản nào:

 

  1. QĐ số 990/QĐ-KBNN 24 tháng 09 năm 2008
  2. QĐ số 990/QĐ-KBNN 24 tháng 10 năm 2008
  3. QĐ số 990/QĐ-KBNN 24 tháng 11 năm 2008

 

  1. QĐ số 990/QĐ-KBNN 24 tháng 12 năm 2008

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 32

Đối với các cơ quan thu đã được cấp mã đơn vị có quan hệ với ngân sách thì quy định nào sau đây là sai:

 

  1. Kế toán sử dụng mã đơn vị quan hệ ngân sách của các cơ quan thu được cấp theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính làm mã cơ quan thu sử dụng trong hệ thống TABMIS và hệ thống thông tin quản lý thu NSNN có giao diện với TABMIS.
  2. Kế toán mở thêm mã đơn vị quan hệ ngân sách của các cơ quan thu được cấp theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính làm mã cơ quan thu sử dụng trong hệ thống TABMIS và hệ thống thông tin quản lý thu NSNN có giao diện với TABMIS.
  3. Trường hợp cơ quan thu chưa được cấp mã đơn vị có quan hệ với ngân sách, Cục Tin học và Thống kê tài chính cấp mã số cho từng đơn vị để bổ sung danh mục cơ quan thu và thông báo cho các cơ quan thu đó và các cơ quan Thuế, KBNN, Hải quan để sử dụng các mã này cho việc quản lý trên các hệ thống ứng dụng.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 33

Theo quy định thì Dự toán còn lại được tính theo phương trình sau:

 

  1. =Dự toán được phân bổ – cam kết chi (số dư cam kết chi) – thực chi.
  2. =Dự toán được phân bổ – cam kết chi (số dư cam kết chi) – tạm ứng
  3. =Dự toán được phân bổ – cam kết chi (số dư cam kết chi) – tạm ứng – thực chi.
  4. =Dự toán được phân bổ – tạm ứng – thực chi.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 34

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán trong Bảng cân đối tài khoản là:

 

  1. Phương pháp ghi đơn
  2. Phương pháp ghi kép
  3. Phương pháp ghi đơn và ghi kép

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 35

Thông tư 77/2017/TT-BTC phân loại theo tiêu thức nội dung của thông tin quản lý, có mấy loại bút toán:

 

  1. 1 loại: Bút toán dự toán
  2. 1 loại: Bút toán cam kết chi
  3. 2 loại: Bút toán thực, Bút toán dự toán
  4. 3 loại: Bút toán thực, Bút toán dự toán, Bút toán cam kết chi

 

Correct Answer: Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 36

Thông tư 77/2017/TT-BTC phân loại theo tiêu thức về quy trình nghiệp vụ, có mấy loại bút toán:

 

  1. 3 loại: Bút toán lặp,Bút toán thủ công,Bút toán tự động.
  2. 4 loại: Bút toán lặp,Bút toán thủ công,Bút toán tự động,Bút toán đảo.
  3. 5 loại: Bút toán lặp,Bút toán thủ công,Bút toán tự động,Bút toán đảo,Bút toán thống kê
  4. 6 loại: Bút toán lặp,Bút toán thủ công,Bút toán tự động,Bút toán đảo,Bút toán từ các giao diện,Bút toán thống kê

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 37

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định Sổ kế toán như thế nào là chưa đúng:

 

  1. Sổ kế toán dưới dạng biểu mẫu theo quy định là một dạng dữ liệu được thiết lập trong TABMIS theo yêu cầu quản lý dùng để phản ánh, lưu giữ toàn bộ và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh liên quan đến tình hình phân bổ ngân sách, thu, chi ngân sách, trả nợ vay của NSNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
  2. Mẫu sổ kế toán được thiết lập và in từ TABMIS phải được ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khoá sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang (nếu in ra giấy

 

để lưu trữ).

  1. Hệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
  2. Hệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, và sổ kế toán quản trị

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 38

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định nguyên tắc hạch toán theo kỳ nào là không đúng:

 

  1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở kỳ nào phải hạch toán vào kỳ đó
  2. Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu liên quan đến ngân sách năm hiện hành, được hạch toán điều chỉnh vào thời điểm hiện tại hoặc quá khứ. Trường hợp cần điều chỉnh vào kỳ (tháng) phát sinh nghiệp vụ kinh tế (kỳ quá khứ), trước khi điều chỉnh phải được sự đồng ý của KBNN (Cục KTNN)
  3. Sau ngày 31/12, các khoản thu, chi ngân sách năm trước được hạch toán và điều chỉnh theo quy định thì thực hiện vào kỳ năm trước với ngày là ngày 31/12 năm trước.
  4. Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu liên quan đến ngân sách năm hiện hành, chỉ được hạch toán điều chỉnh vào thời điểm hiện tại. Trường hợp cần điều chỉnh vào kỳ (tháng) phát sinh nghiệp vụ kinh tế (kỳ quá khứ), trước khi điều chỉnh phải được sự đồng ý của KBNN (Cục KTNN)

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 39

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định trên hệ thống TABMIS sau khi đã thực hiện đóng kỳ kế toán, có thể mở lại kỳ nếu sổ kế toán năm đó chưa thực hiện đóng vĩnh viễn (đang ở trạng thái đóng kỳ tạm thời) và:

 

  1. Các trường hợp hạch toán tại kỳ được mở lại phải được phép của KBNN cấp tỉnh.
  2. Các trường hợp hạch toán tại kỳ được mở lại phải được phép của KBNN.
  3. Các trường hợp hạch toán tại kỳ được mở lại phải được phép của KBNN nơi thực hiện điều chỉnh.
  4. Các trường hợp hạch toán tại kỳ được mở lại phải được phép của CQTC.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 40

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định có mấy loại Báo cáo tài chính:

 

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 41

Báo cáo tài chính quy định trong kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN phản ánh tình hình thu, chi, vay nợ của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong:

 

  1. Một kỳ kế toán hoặc một niên độ ngân sách
  2. Một quý hoặc một niên độ ngân sách
  3. Một tháng hoặc một niên độ ngân sách

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 42

Trách nhiệm in Báo cáo tài chính tháng để phục vụ công tác lưu trữ số liệu theo yêu cầu và cung cấp cho các cơ quan, đơn vị theo quy định in là của:

 

  1. Cơ quan Tài chính
  2. KBNN các cấp
  3. UBND các cấp

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 43

Quy định về in Báo cáo năm và báo cáo quyết toán thế nào là đúng:

 

  1. KBNN in báo cáo trên giấy để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị và phục vụ công tác lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. Báo cáo thu chi ngân sách xã (phường, thị trấn), KBNN các cấp in báo cáo trên giấy gửi cho Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
  2. Cơ quan Tài chính in báo cáo trên giấy để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị và phục vụ công tác lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. Báo cáo thu chi ngân sách xã (phường, thị trấn), KBNN các cấp in báo cáo trên giấy gửi cho Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
  3. Cơ quan Tài chính và KBNN in báo cáo trên giấy để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị và phục vụ công tác lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. Báo cáo thu chi ngân sách xã

 

(phường, thị trấn), CQTC cấp in báo cáo trên giấy gửi cho  Ủy ban  nhân  dân  xã

(phường, thị trấn).

  1. Cơ quan Tài chính và KBNN in báo cáo trên giấy để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị và phục vụ công tác lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. Báo cáo thu chi ngân sách xã (phường, thị trấn), KBNN các cấp in báo cáo trên giấy gửi cho Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 44

Thời điểm chốt số liệu để nộp báo cáo tài chính tháng, năm (12 tháng):

 

  1. Ngày 03 của tháng tiếp theo (lấy theo ngày kết sổ) B. Ngày 04 của tháng tiếp theo (lấy theo ngày kết sổ) C.  Ngày 05 của tháng tiếp theo (lấy theo ngày kết sổ)
  2. Ngày 05 của tháng tiếp theo (không lấy theo ngày kết sổ)

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 45

Thời điểm chốt số liệu báo cáo quyết toán thu, chi NSNN hàng năm:

 

  1. Được chia làm 1 giai đoạn (hết ngày 31/3 năm sau theo ngày kết sổ)
  2. Được chia làm 1 giai đoạn (hết ngày 30/11 năm sau theo ngày kết sổ)
  3. Được chia làm 2 giai đoạn (hết ngày 31/3 năm sau và hết ngày 30/11 năm sau theo ngày kết sổ)

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 46

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định kỳ báo cáo quản trị:

 

  1. Ngày, tháng, năm.
  2. Ngày, năm. C. Tháng, năm. D.  Năm.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 47

Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện:

 

  1. Hàng tháng, quý, năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  2. Hàng quý, năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  3. Hàng năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  4. Hàng tháng, năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 48

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về:

 

  1. Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
  2. Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
  3. Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý .
  4. Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 49

Điều 68, 77/2017/TT-BTC quy định với các khoản tạm thu, tạm giữ:

 

  1. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thì chuyển số dư sang năm sau để tiếp tục theo dõi, xử lý.
  2. Nếu chưa có quyết định xử lý thì làm thủ tục nộp trả NSNN.
  3. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thì xử lý ngay theo quyết định cuối cùng đó, nếu chưa có quyết định xử lý thì chuyển số dư sang năm sau để tiếp tục theo dõi, xử lý.
  4. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thì xử lý vào năm ngân sách tiếp theo.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 50

Doanh số thanh toán công trái (loại phát hành từ năm 1999 về trước) trong năm được xử lý:

 

  1. Báo Nợ hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/12.
  2. Báo Có hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/12.
  3. Báo Nợ hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/01 năm sau.
  4. Báo Có hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/01 năm sau.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 51

Điều kiện nào là sai khi thực hiện quyết toán vốn:

 

  1. Tại mỗi đơn vị KBNN: Các tài khoản thanh toán LKB đến chờ xử lý có thể còn số dư
  2. Trong phạm vi tỉnh: Tổng số LKB đi nội tỉnh bằng số LKB đến nội tỉnh; tổng số vốn điều đi bằng tổng số vốn nhận về giữa KBNN cấp tỉnh và các KBNN cấp huyện phải khớp đúng; tổng số thanh toán bù trừ đi trong hệ thống bằng tổng số thanh toán bù trừ đến trong hệ thống và chi tiết theo từng bên Có, bên Nợ;
  3. Trên địa bàn toàn quốc: Tổng số LKB đi ngoại tỉnh bằng tổng số LKB đến ngoại tỉnh;

tổng số vốn điều đi bằng tổng số vốn nhận về giữa KBNN và các KBNN tỉnh, thành phố.

  1. Tại mỗi đơn vị KBNN: Các tài khoản thanh toán LKB đến chờ xử lý không còn số dư

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 52

Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định máy kế toán trung tâm là:

 

  1. Bộ phận, phòng kế toán thuộc KBNN các cấp
  2. Bộ phận, phòng kế toán nội bộ thuộc KBNN các cấp C. Bộ phận, phòng kiểm soát chi thuộc KBNN các cấp D.  Bộ phận, phòng kế toán thuộc Phòng Giao dịch

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

QUESTION 53

Nội dung công tác kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN ở một đơn vị KBNN

không bao gồm các phần hành nghiệp vụ nào(Điều 78):

 

  1. Kế toán dự toán chi NSNN; Kế toán cam kết chi NSNN; Kế toán thu NSNN; Kế toán chi

NSNN;

  1. Kế toán vay nợ, viện trợ; Kế toán thanh toán; Kế toán các nghiệp vụ trên sổ Cái;
  2. Kế toán ngoài bảng; Kế toán các phần hành nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của KBNN.
  3. Kế toán doanh nghiệp

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 54

Khi có sự điều chuyển nhân viên kế toán sang bộ phận nghiệp vụ khác trong đơn vị KBNN hoặc đơn vị khác, hoặc điều chuyển nhân viên kế toán trong nội bộ bộ phận kế toán (phụ trách phần hành nghiệp vụ khác) phải tổ chức bàn giao, lập, ký biên bản bàn giao giữa người giao và người nhận có sự giám sát của Kế toán trưởng theo các nội dung:

 

  1. Các tài liệu kế toán (chứng từ, sổ, báo cáo, hồ sơ kế toán);
  2. Những công việc đã làm, đang làm, chưa giải quyết;Số dư các tài khoản, bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của các đơn vị giao dịch;
  3. Con dấu dùng trong công tác kế toán (nếu có);Những việc cần phải tiếp tục làm (ghi rõ nội dung, thời hạn hoàn thành công việc).
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 55

Khi thay đổi Kế toán trưởng, Giám đốc đơn vị KBNN phải tổ chức bàn giao công việc giữa Kế toán trưởng cũ và Kế toán trưởng mới có sự chứng kiến của:

 

  1. Kế toán trưởng KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN.
  2. Giám đốc KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị

KBNN.

  1. Trưởng phòng Tổ chức KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN.
  2. Trưởng phòng kiểm soát chi KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho

Giám đốc đơn vị KBNN.

 

 

 

QUESTION 56

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Kế toán ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo (Điều 5-TT 77):

 

  1. Tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm hạch toán.
  2. Tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán.
  3. Tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Ngân hàng thương mại quy định tại thời điểm hạch toán.
  4. Tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Kho bạc Nhà nước quy định tại thời điểm hạch toán.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 57

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Tài liệu kế toán:

 

  1. Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán được thể hiện dưới hình thức các thông tin trên giấy và thông điệp dữ liệu điện tử.
  2. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.
  3. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán là vĩnh viễn.
  4. Câu a và b đúng

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 58

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, KBNN được sử dụng chứng từ điện tử (gồm có: chứng từ điện tử của KBNN, chứng từ điện tử do ngân hàng và các cơ quan liên quan chuyển đến) để thực hiện thanh toán, hạch toán kế toán theo quy định của:

 

  1. Chính phủ và Bộ Tài chính
  2. Kho bạc Nhà nước
  3. Bộ Tài chính
  4. Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước

 

 

 

QUESTION 59

 

 

 

  1. B. C. D.

 

Correct Answer: Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 60

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chứng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

 

  1. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử; Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.
  2. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử; Có thời gian, chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.
  3. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử; Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.
  4. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử; Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy; Có thời gian, chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 61

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Khi cần thiết, chứng từ giấy có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

 

  1. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
  2. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử; Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.

 

  1. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; Có thời gian, chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
  2. Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử;

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 62

  1. B. C. D.

 

Correct Answer: Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 63

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, Khi lập chứng từ kế toán:

 

  1. Chữ viết trên chứng từ phải cùng một nét chữ, ghi rõ ràng, thể hiện đầy đủ, đúng nội dung phản ánh, không được tẩy xoá; khi viết phải dùng cùng một màu mực, loại mực không phai; không viết bằng mực đỏ.
  2. Chữ viết trên chứng từ phải cùng một nét chữ, ghi rõ ràng, thể hiện đầy đủ, đúng nội dung phản ánh, không được tẩy xoá; khi viết phải dùng bút bi cùng một màu mực, không viết bằng mực đỏ.
  3. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, thể hiện đầy đủ, đúng nội dung phản ánh, không được tẩy xoá; khi viết phải dùng bút bi cùng một màu mực, loại mực không phai, không viết bằng mực đỏ.
  4. Câu b và c sai.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 64

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ:

 

  1. Chữ ký trên chứng từ điện tử không có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
  2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký

 

chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử.

  1. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.
  2. Câu a sai.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 65

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Khi thực hiện  kế  toán  trên  TABMIS hoặc  các  chương trình  phần  mềm  có  giao  diện  với TABMIS:

 

  1. Bộ phận nghiệp vụ tiếp nhận, xử lý chứng từ, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và nhập chứng từ vào hệ thống;
  2. Bộ phận kế toán thực hiện ghi sổ kế toán và có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các bộ phận liên quan theo quy định cụ thể của Tổng Giám đốc KBNN.
  3. Câu a và b đúng.
  4. Câu a và b sai

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 66

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:

 

  1. Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán; Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin ghi trên chứng từ kế toán.
  2. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi trên chứng từ kế toán; Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin ghi trên chứng từ kế toán.
  3. Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán; Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi trên chứng từ kế toán; Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin ghi trên chứng từ kế toán.
  4. Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán; Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi trên chứng từ kế toán.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 67

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về sử dụng chứng từ kế toán, quy định nào là sai:

 

  1. Ngoài những chứng từ kế toán quy định trong Thông tư này, các đơn vị KBNN được sử dụng các chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp quy khác liên quan đến thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
  2. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị được sửa đổi biểu mẫu chứng từ đã quy định.
  3. Tất cả các đơn vị giao dịch với hệ thống KBNN và các đơn vị KBNN đều phải áp dụng thống nhất chế độ chứng từ kế toán quy định tại thông tư này.
  4. Tổng Giám đốc KBNN quy định mẫu biểu chứng từ nội bộ hoạt động nghiệp vụ KBNN

và hướng dẫn phương pháp lập chứng từ.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 68

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán trong kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm 12 phân đoạn mã (Mã quỹ; Mã tài khoản kế toán; Mã nội dung kinh tế; Mã cấp ngân sách; Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách; Mã địa bàn hành chính; Mã chương; Mã ngành kinh tế; Mã CTMT, DA và hạch toán chi tiết; Mã KBNN; Mã nguồn NSNN; Mã dự phòng). Số lượng kí tự của 12 đoạn mã trong tổ hợp tài khoản kế toán là:

 

  1. 42 kí tự B. 43 kí tự C.  44 kí tự D.  44 kí tự

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 69

Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 quy định mã quỹ trong tổ hợp tài khoản kế toán như thế nào là sai

 

  1. Đối với kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, kế toán thực hiện thống nhất mã quỹ có giá trị là 29.
  2. Dùng để hạch toán các nghiệp vụ thu, chi và giao dịch khác trong phạm vi của từng quỹ đảm bảo tính cân đối của từng quỹ độc lập. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán theo mã quỹ cụ thể.

 

  1. Đối với kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, kế toán thực hiện thống nhất mã quỹ có giá trị là 01.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 70

Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống tài khoản kế toán được chia thành 7 loại, gồm:

 

  1. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 4, Loại 7, Loại 8, Loại 9. B. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 7, Loại 8, Loại 9. C.  Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 6, Loại 7, Loại 8, Loại 9. D.  Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 6, Loại 8, Loại 9.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 71

Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Tài khoản trung gian là những tài khoản được bố trí do yêu cầu của hệ thống:

 

  1. Tài khoản trung gian được thiết lập để hạch toán trên các phân hệ phụ, hạch toán các giao dịch về năm ngân sách khác nhau, phục vụ cho việc điều chỉnh và thực hiện các quy trình xử lý cuối năm.
  2. Phải in sao kê, giải trình lý do trong trường hợp tài khoản trung gian còn số dư.
  3. Đơn vị KBNN chịu trách nhiệm hạch toán đúng mã hiệu tài khoản trung gian theo quy định, phù hợp với quy trình nghiệp vụ .
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 72

Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Mã cấp ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN; các khoản tiền gửi tại KBNN (trong trường hợp xác định được) gồm:

 

  1. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương.
  2. Ngân sách cấp trung ương, ngân sách cấp địa phương.
  3. Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã.

 

  1. Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 73

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; nội dung nào dưới đây là sai:

 

  1. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi NSNN phát sinh tại các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
  2. Mã tổ chức ngân sách dùng để hạch toán dự toán phân bổ cấp 0, các khoản thu, chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách và quỹ dự trữ tài chính.
  3. Mã ngân sách toàn địa bàn dùng để tổng hợp các thông tin thu, chi NSNN trên phạm vi toàn bộ địa bàn hành chính, kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo mã ngân sách toàn địa bàn.
  4. Mã cơ quan thu dùng để hạch toán thu NSNN theo các cơ quan thu tương ứng (trên

TABMIS, trên hệ thống thông tin quản lý thu NSNN)

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 74

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái:

 

  1. Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái dùng để hạch toán chi tiết các khoản nợ vay trái phiếu, công trái theo từng đợt phát hành.
  2. Không kết hợp chéo mã đợt phát hành trái phiếu, công trái với các tài khoản khác.
  3. Kế toán sử dụng thống nhất mã đợt phát hành trái phiếu, công trái để hạch toán đối với nợ gốc và chi trả lãi vay.
  4. Cả a, b và c đúng.

 

Correct Answer: Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 75

Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả, nội dung nào dưới đây sai :

 

  1. Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả dùng để hạch toán chi tiết các khoản tiền gửi và các khoản phải trả khác theo mục đích quản lý riêng biệt.

 

  1. Đối với tiền gửi của các đơn vị, cá nhân, kế toán phải hạch toán chi tiết theo mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị mở tài khoản và chi tiết theo mã này để xác định nguồn của khoản tiền gửi của đơn vị tại KBNN.
  2. Đối với mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả theo dõi nguồn chuyên thu Bảo hiểm xã hội, thống nhất sử dụng mã 92008 – Chuyên thu Bảo hiểm xã hội.
  3. Đối với mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả theo dõi nguồn vốn đầu tư của Bảo hiểm xã hội, thống nhất sử dụng mã 92021 – Nguồn vốn đầu tư từ BHXH Việt Nam.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 76

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC quy định Mã chi tiết các khoản phải thu dùng để hạch toán chi tiết các khoản phải thu của cơ quan có thẩm quyền nào sau đây là sai:

 

  1. Nhóm tài khoản 3520 – Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được kết hợp với Mã chi tiết các khoản phải thu tại Phụ lục số III.8 kèm theo Thông tư số

77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính

  1. Nhóm tài khoản 3520 – Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được kết hợp với Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả tại Phụ lục số III.7 kèm theo Thông tư số

77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính

  1. Số liệu trên nhóm tài khoản 3520 – Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để KBNN đối chiếu và lập báo cáo số liệu thu, chi NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 77 (85)

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Báo cáo quản trị trong hệ thống KBNN, nội dung nào dưới đây không đúng:

 

  1. Loại báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống.
  2. Báo cáo quản trị có thể được lập trên cơ sở dữ liệu kế toán của TABMIS. C. Kỳ báo cáo quản trị được quy định trong chế độ này là: ngày, tháng, năm. D.  Báo cáo nhanh (báo cáo ngày) là báo cáo tài chính.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 78

 

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, KBNN các cấp cần phải phối hợp với cơ quan nào trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, khai thác và cung cấp thông tin kế toán liên quan đến thu, chi NSNN, vay nợ của NSNN và các quỹ tài chính để đảm bảo phản ánh trung thực tình hình NSNN các cấp và hoạt động nghiệp vụ KBNN:

 

  1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải Quan.
  2. Phòng Tài chính, Chi cục Thuế, Chi cục Hải Quan.
  3. Cơ quan Tài chính, Thuế, Hải Quan.
  4. Cơ quan Tài chính, Thuế, Hải Quan đồng cấp.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 79

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, Hoạt động của bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại KBNN quy định như thế nào là sai:

 

  1. Được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc KBNN.
  2. Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện kế toán

Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc tại đơn vị mình;

  1. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Giám đốc

KBNN cấp đó.

  1. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 80

Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định các công việc kế toán của mỗi phần hành kế toán tại cơ quan KBNN, công việc kế toán nào dưới đây chỉ có ở trung ương:

 

  1. Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm;
  2. Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và báo cáo tài chính định kỳ;
  3. Tổng hợp số liệu kế toán tại bộ sổ hợp nhất theo quy trình của hệ thống.
  4. Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.

 

Correct Answer: C

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 81

Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN, nội dung nào dưới đây là sai:

 

  1. Người đứng đầu bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại đơn vị KBNN các cấp phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của Kế toán trưởng theo quy định tại Điều 54 Luật Kế toán và các quy định của Chính phủ.
  2. Kế toán trưởng có trách nhiệm giúp Giám đốc đơn vị KBNN giám sát tài chính tại đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị KBNN và Kế toán trưởng đơn vị KBNN cấp trên về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn được giao.
  3. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) được trực tiếp thực hiện các công việc kế toán cụ thể, giao dịch với khách hàng, công tác tài vụ nội bộ.
  4. Kế toán trưởng đơn vị cấp dưới chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt chuyên môn, nghiệp vụ của Kế toán trưởng đơn vị cấp trên.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

CV 4696

 

QUESTION 1

Công văn số 4696/KBNN-KTNN V/v hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước ban hành ngày:

 

A.

20/9/2017

B.

20/10/2017

C.

29/9/2017

D.

29/9/2018

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 2

Công văn số 4696/KBNN-KTNN V/v hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm:

 

  1. 6 Phụ lục đính kèm B. 7 Phụ lục đính kèm C.  8 Phụ lục đính kèm D.  9 Phụ lục đính kèm

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 3

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Bảng kê các Quyết định hoàn thuế do cơ quan nào gửi đến:

 

  1. Bộ Tài chính
  2. Tổng cục Thuế
  3. Sở Tài chính
  4. Cục thuế tỉnh

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 4

Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, mẫu chứng từ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS) là:

 

  1. Chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN.
  2. Chứng từ kế toán do Cục thuế lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN.
  3. Chứng từ kế toán do Sở Tài chính lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN.
  4. Chứng từ kế toán do Cục Hải Quan lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 5

Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, hoàn thuế GTGT theo Luật thuế GTGT như thế nào là đúng:

 

  1. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 560. B. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 018. C.  Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 160.
  2. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương của đối tượng được hoàn thuế..

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 6

Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (Mẫu số C1-05/NS):

 

  1. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp trên để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.
  2. là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp dưới để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.
  3. là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.

 

  1. là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi CQTC đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 7

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định: trường hợp yêu cầu điều chỉnh thông tin thu NSNN liên quan tới hai(02) KBNN trở lên, cơ quan thu lập chứng từ nào sau đây:

 

  1. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh.
  2. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh.
  3. Lập văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin thu NSNN gửi KBNN làm căn cứ hạch toán điều chỉnh theo quy định.
  4. Gọi điện tra soát đề nghị KBNN điều chỉnh thông tin thu NSNN

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 8

Theo quy định của Công văn số 4696/KBNN-KTNN, khi đơn vị gửi Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Mẫu số C2-03/NS) đến KBNN trong đó nếu số đề nghị thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng thì xử lý như sau:

 

  1. Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang thanh toán (số đã tạm ứng);
  2. Đồng thời, đơn vị lập thêm Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng gửi Kho bạc Nhà nước để thanh toán bổ sung cho đơn vị ( số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng ).
  3. Đồng thời, đơn vị lập thêm giấy rút dự toán ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước để thanh toán bổ sung cho đơn vị ( số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng).
  4. Đáp án A và B
  5. Đáp án A và C

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 9

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Giấy đề nghị thu hồi ứng trước (Mẫu số C2-

04/NS) như thế nào sau đây là sai:

 

  1. Do đơn vị sử dụng ngân sách lập đề nghị KBNN chuyển số kinh phí chi thường xuyên

 

đơn vị đã ứng trước khi có dự toán chính thức được giao.

  1. Thu hồi ứng trước của các khoản chi ứng trước phát sinh từ năm 2017 trở về trước
  2. Thu hồi ứng trước của các khoản chi ứng trước phát sinh từ năm 2018 trở về sau.
  3. Dùng để chuyển ứng trước chưa đủ ĐKTT thành tạm ứng và Chuyển khoản ứng trước đủ ĐKTT thành thực chi NSNN

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 10

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định cách ghi mã Tài khoản trên các mẫu chứng từ như thế nào là đúng:

 

  1. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS
  2. Tài khoản dự toán theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và

HTCT

  1. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và

HTCT.

  1. Tài khoản dự toán theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS
  2. Đáp án A và C
  3. Đáp án B và C

 

Correct Answer: F

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 11

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định đối với Giấy nộp trả kinh phí (Mẫu số C2-

05a/NS):

 

  1. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả.
  2. Bộ phận Kiếm soát chi tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả.
  3. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước

15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả.

  1. Bộ phận Kiểm soát chi tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT

 

(thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 12

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định nào là sai:

 

  1. Trường hợp nộp trả kinh phí NSNN năm trước trước ngày 15/11 năm sau phải định khoản cả 2 bút toán trên chứng từ (kỳ năm nay và kỳ 13 năm trước).
  2. Trường hợp nộp trả kinh phí sau ngày 15/11 năm sau, ghi chi NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi và được hiểu là khoản thu do cơ quan tài chính quản lý.
  3. Trường hợp nộp trả kinh phí sau ngày 15/11 năm sau, ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi và được hiểu là khoản thu do cơ quan tài chính quản lý.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 13

Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS) theo quy định tại

Công văn số 4696/KBNN-KTNN nào là sai:

 

  1. Là chứng từ kế toán do đơn vị ngân sách cấp dưới nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp trên cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình
  2. Đơn vị lập 02 liên Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên.
  3. Ghi tên đơn vị nộp trả kinh phí, tên KBNN nơi mở tài khoản, đánh dấu “x” vào ô lựa chọn trích tài khoản chi chuyển giao hoặc giảm thu chuyển giao, trường hợp trích tài khoản nộp  trả  kinh  phí  ghi  tài  khoản  theo  định  dạng  “Mã  TKKT.Mã  cấp  NS.Mã ĐVQHNS”, ghi số và ngày của Quyết định.
  4. Là chứng từ do Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp huyện cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 14

 

Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện (Mẫu số C2-11b/NS) là:

 

  1. Chứng từ do Sở Tài chính lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp trên
  2. Chứng từ do Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp trên.
  3. Chứng từ do cơ quan Tài chính cấp dưới (Sở Tài chính, Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã) lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ NS tỉnh; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN cấp trên và thu NSNN cấp dưới (NS tỉnh hoặc NS huyện).
  4. Chứng từ do UBND xã  lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp huyện; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN huyện và thu NSNN xã.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 15

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (Mẫu số

C2-13/NS) dùng để:

 

  1. Điều chỉnh các khoản đã cam kết chi do không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản cam kết chi
  2. Hủy các khoản đã cam kết chi do không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản cam kết chi,
  3. Thay đổi số liệu cam kết chi do thay đổi hợp đồng hoặc điều chỉnh hợp đồng với nhà cung cấp.
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 16

Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14a/NS) do cơ quan nào lập:

 

  1. Cục Kế toán Nhà nước KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
  2. Vụ NSNN Bộ Tài chính lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
  3. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
  4. Sở Giao dịch KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW

 

Correct Answer: B

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 17

Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14b/NS) do cơ quan nào lập:

 

  1. Cục Kế toán KBNN
  2. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN
  3. Vụ NSNN Bộ Tài chính
  4. Sở Giao dịch KBNN

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 18

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (Mẫu số C3-02/NS) do bộ phận Kiểm soát chi ghi số tiền KBNN duyệt thanh toán cho chủ đầu tư như thế nào là đúng:

 

  1. Số KBNN duyệt sẽ lớn hơn hoặc bằng số đơn vị đề nghị thanh toán.
  2. Số KBNN duyệt sẽ lớn hơn.
  3. Số KBNN duyệt sẽ nhỏ hơn hoặc bằng số đơn vị đề nghị thanh toán.
  4. Số KBNN duyệt sẽ nhỏ hơn số đơn vị đề nghị thanh toán.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 19

Giấy nộp trả vốn đầu tư (Mẫu số C3-04/NS) dùng để:

 

  1. Nộp trả NSNN số vốn đầu tư đã rút nhưng không đủ điều kiện chi.
  2. Chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội dung.
  3. Là căn cứ để KBNN hạch toán giảm chi NSNN khi NS năm chưa quyết toán hoặc ghi thu NSNN khi NS năm đã quyết toán.
  4. Tất cả các nội dung trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 20

 

Trường hợp đơn vị nộp trả vốn đầu tư sau ngày 15/11 năm sau:

 

  1. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi.
  2. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của Cục thuế tỉnh. C. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của Sở Tài chính. D.  Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của KBNN.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 21

Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi NSNN (Mẫu số C3-05/NS) là:

 

  1. Chứng từ kế toán do đơn vị lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán.
  2. Chứng từ kế toán do Cơ quan tài chính lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán.
  3. Chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán.
  4. Chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kế toán lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kiểm soát chi hạch toán.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 22

Chứng từ nào do đơn vị lập gửi đến KBNN để rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi:

 

  1. UNC rút tiền từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-02/KB)
  2. Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-08/KB) C. Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-09/KB) D.  Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-10/KB)

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 23

Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/KB) không dùng trong trường hợp:

 

  1. Ghi chép nghiệp vụ chuyển nguồn dự toán theo tài khoản tổng hợp
  2. Thu hồi dự toán để chuyển năm sau.

 

  1. Nhập dự toán giao trong năm, dự toán bổ sung, dự toán điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
  2. KBNN lập để hạch toán nhập dự toán của các cấp dự toán ngân sách (cấp 0,1,2,3), của đơn vị sử dụng ngân sách và cấp 4 của ngân sách xã.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 24

Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, trong t/h đảo dự toán tạm cấp, phục hồi bút toán khử số dư âm khi điều chỉnh các khoản chi có kiểm soát dự toán năm trước sau khi đã chạy chương trình chuyển nguồn, hủy dự toán trong trường hợp không được chuyển sang năm sau hoặc bút toán hủy dự toán khi thực hiện chuyển nguồn ở kỳ 13 thì dùng chứng từ nào sau đây:

 

  1. Phiếu nhập và phân bổ dự toán ngân sách (Mẫu số C6-03/NS)
  2. Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu số C6-04/KB)
  3. Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số C6-02/NS)
  4. Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/KB)

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 25

Phiếu chuyển tiêu (Mẫu số C6-07/KB) dùng để:

 

  1. KBNN cấp dưới hạch toán tất toán các tài khoản liên quan đến quyết toán vốn KBNN khi có lệnh quyết toán vốn của KBNN cấp trên.
  2. KBNN cấp trên hạch toán phục hồi các tài khoản đã tất toán tại KBNN cấp dưới.
  3. A và B đều sai
  4. A và B đều đúng

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 26

Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) không dùng trong trường hợp:

 

  1. Chi chuyển nguồn
  2. Xử lý kết dư của ngân sách xã
  3. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác trong nội bộ KBNN

 

  1. Chuyển tiền từ TK của đơn vị sang ngân hàng

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 27

Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, trường hợp đơn vị KBNN chuyển tiền thiếu so với chứng từ đề nghị của khách hàng do bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát thì sử dụng chứng từ nào:

 

  1. Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
  2. Phiếu điều chỉnh (Mẫu số C6-09/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
  3. Ủy nhiệm chi dùng trong thanh toán chuyển tiếp (Mẫu số C4-03/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
  4. Uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (Mẫu số C4-02c/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 28

Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại KBNN (mẫu số C6-14/KB) dùng để:

 

  1. Xác định số tiền lãi NHNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan.
  2. Xác định số tiền lãi KBNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan.
  3. Xác định số tiền lãi NHTM phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan.
  4. Các đáp án trên đều sai.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 29

Trường hợp cơ quan thu yêu cầu ngân hàng (hoặc KBNN) nơi đối tượng nộp NSNN

mở tài khoản trích tiền từ tài khoản của đối tượng để nộp vào NSNN (hoặc nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu trước khi nộp vào NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Luật quản lý thuế, cơ quan thu ngoài Quyết định cưỡng chế thì phải gửi đến ngân hàng (hoặc KBNN) chứng từ nào:

 

  1. Giấy nộp tiền vào NSNN (Mẫu số C1-02/NS)

 

  1. Lệnh thu NSNN (Mẫu số C1-01/NS)
  2. Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-06/NS)
  3. Bảng kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT)

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 30

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định có mấy loại tài khoản:

 

  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 31

Dự toán phân bổ cấp 0 là:

 

  1. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực Chính phủ, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm.
  2. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm.
  3. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm.
  4. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực UBND các cấp, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 32

Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Đơn vị dự toán ngân sách là:

 

  1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách hay còn gọi là các đơn vị dự toán trung gian (các đơn vị trung gian giữa đơn vị dự toán cấp 1 và đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3) được ủy quyền của đơn vị cấp trên thuộc ngân sách trung ương thực hiện phân bổ, giao dự toán trên hệ thống.
  2. Đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách

 

  1. Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách
  2. Đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán và không phải thực hiện phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 33

Theo quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN có mấy loại dự toán nếu phân loại dự toán theo yêu cầu quản lý:

 

  1. 9
  2. 10
  3. 11
  4. 12

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 34

Mã tính chất nguồn kinh phí 15 là:

 

  1. Các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày

30/9 năm thực hiện dự toán.

  1. Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định
  2. Không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc.
  3. Đáp án A và B
  4. Đáp án A và C

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 35

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do:

 

  1. Các KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
  2. Các Sở giao dịch KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS

 

  1. Các Cục Kế toán Nhà nước thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
  2. Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên

TABMIS

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 36

Chứng từ lưu trữ quy trình chuyển nguồn đối với bút toán hủy Cam kết chi (thực hiện thủ công) theo Công văn 4696/KBNN-KTNN là:

 

  1. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập
  2. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị sử dụng ngân sách lập
  3. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập
  4. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 37

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ làm căn cứ chuyển nguồn cam kết chi là:

 

  1. Tại kỳ 13 năm trước là Giấy đề nghị CKC, tại kỳ năm nay là Phiếu điều chỉnh số liệu

CKC do bộ phận KSC lập.

  1. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị

CKC do bộ phận KSC lập.

  1. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị

CKC do bộ phận Kế toán lập.

  1. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị

CKC do bộ phận Kế toán lập.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 38

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định khi hủy bỏ cam kết chi còn lại không sử dụng theo đề nghị của đơn vị, chứng từ là:

 

  1. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do đơn vị/chủ đầu tư gửi đến
  2. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát lập
  3. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập

 

  1. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị/chủ đầu tư gửi đến

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 39

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định quy trình chuyển nguồn, chứng từ làm căn cứ cho bút toán hủy dự toán như là sai:

 

  1. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kế toán lập.
  2. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên.
  3. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Hủy dự toán” với loại số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng.
  4. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 40

Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán tái phân loại tạm ứng là:

 

  1. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên.
  2. Tại kỳ hiện tại là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên.
  3. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Tái phân loại tạm ứng” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 41

Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán chuyển nguồn dự toán là:

 

  1. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh dự toán (C6-04) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán.
  2. Dự toán năm trước chuyển sang tại kỳ hiện thời là Phiếu nhập dự toán ngân sách (C6-

 

01) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán.

  1. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Chuyển nguồn” có số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng.
  2. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 42

Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán Khử số dư âm nào là sai quy định:

 

  1. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiếm soát chi lập.
  2. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên.
  3. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Khử số dư âm” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của, của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng.
  4. Phiếu nhập dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập và chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 43

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định loại dự toán đối với dự toán tạm ứng chi thường xuyên:

 

  1. Loại dự toán 09
  2. Loại dự toán 11
  3. Loại dự toán 15
  4. Loại dự toán 16

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

Loại dự toán 09 – Dự toán ứng trước không áp dụng cho chi thường xuyên theo Luật

NSNN 2015; bổ sung Loại dự toán 11- Dự toán tạm ứng.

 

QUESTION 44

Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN, yêu cầu của kế toán vốn bằng tiền là:

 

  1. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ của Nhà nước, chế độ

 

quản lý kho tiền, kho quỹ, tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, thủ tục xuất, nhập quỹ do

KBNN quy định.

  1. Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình thu chi của KBNN; đảm bảo khớp đúng giữa sổ kế toán và thực tế về số tồn quỹ tiền mặt tại Kho bạc và số dư tiền gửi của Kho bạc tại ngân hàng.
  2. Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Đối với các loại ngoại tệ, kim khí quý, đá quý do KBNN quản lý phải được theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và từng loại kim khí quý, đá quý, đồng thời phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán để hạch toán trên sổ kế toán. Mọi khoản chênh lệch giá và tỷ giá phải được hạch toán theo quy định của KBNN.
  3. Định kỳ hàng tháng, năm, các đơn vị KBNN thực hiện xác nhận đối chiếu với ngân hàng nơi mở tài khoản về toàn bộ số phát sinh trong tháng, số dư đầu tháng và số dư cuối tháng các tài khoản mở tại ngân hàng theo mẫu số M-02/KB/TT, trường hợp phát sinh chênh lệch phải ghi rõ số liệu chênh lệch và lý do thuyết minh kèm theo.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 45

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thừa không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:

 

  1. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thừa, kế toán lập Phiếu thu, ghi (GL):

Nợ TK 1112 – Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3199 – Các tài sản thừa khác chờ xử lý

  1. Trường hợp xác định được nguyên nhân tiền thừa do khách hàng nộp thừa hoặc chi thiếu cho khách hàng, căn cứ văn bản xử lý tiền thừa của Giám đốc KBNN, kế toán lập chứng từ (Phiếu chi hoặc Phiếu chuyển khoản), ghi (GL):

Nợ TK 3199 – Các tài sản thừa khác chờ xử lý

Có TK 1112, 3711, 3721, …

  1. Trường hợp tiền thừa không rõ nguyên nhân theo dõi trên TK 3199 – Các tài sản thừa khác chờ xử lý, có thời gian từ 1 năm trở lên chưa được xử lý, nếu không có đề nghị, khiếu nại sẽ được chuyển vào thu NSNN.
  2. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 46

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thiếu không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:

 

  1. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 1311 – Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý (Số TM thiếu) Có TK 1112 – Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

  1. Căn cứ Văn bản xử lý tiền thiếu của Giám đốc đơn vị KBNN và chứng từ kế toán liên quan (Giấy nộp tiền hoặc Phiếu thu…), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112 – Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

Có TK 1311 – Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý

  1. Đáp án A và B đều sai
  2. Đáp án A và B đều đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 47

Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN, yêu cầu của kế toán Thu NSNN nào là chưa đúng:

 

  1. Các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được hạch toán vào thu NSNN năm đó.Các khoản thu thuộc ngân sách năm trước nếu nộp vào năm sau, được hạch toán vào ngân sách năm sau.
  2. Đối với các khoản thu phạt, tịch thu trong lĩnh vực thuế, hải quan nhưng do UBND ra quyết định nộp NSNN, thực hiện hạch toán mã cơ quan thu là mã cơ quan thuế hoặc mã cơ quan hải quan tương ứng với khoản thu.
  3. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng.
  4. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng tháng.
  5. Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách được hạch toán chi tiết theo mã Chương 160, 560, 760, 860 (Các quan hệ khác của ngân sách) và mã nội dung kinh tế (mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN) tương ứng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 48

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định thủ tục hoàn thuế GTGT do Cục Thuế gửi

KBNN đồng cấp, bao gồm:

 

  1. Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước
  2. Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN.

 

  1. KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế nêu trên do cơ quan thuế chuyển đến.
  2. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 49

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định Danh sách Quyết định hoàn thuế do Tổng cục

Thuế gửi qua thư điện tử thế nào là sai:

 

  1. Danh sách Quyết định hoàn thuế do Tổng cục Thuế gửi qua thư điện tử (có ký số).
  2. Danh sách các Quyết định hoàn được lưu theo năm (lưu vào tập chứng từ kế toán ngày

31/12) sau khi trình Lãnh đạo Phòng Kế toán xác nhận.

  1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế chuyển đến, KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế.
  2. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế chuyển đến, KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 50

Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định: trong trường hợp hoàn trả thuế TNCN, nhưng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để ghi giảm thu ngân sách (do khoản thuế TNCN được nộp tại KBNN khác), thì xử lý như thế nào là sai:

 

  1. Kế toán hạch toán chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (tương tự như hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách).
  2. Các đơn vị KBNN thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế
  3. Các đơn vị KBNN không thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế
  4. Đáp án A và B đúng
  5. Đáp án A và C đúng

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

MỞ TÀI KHOẢN(TT 61)

 

QUESTION 1

Tùy theo yêu cầu quản lý và nội dung sử dụng kinh phí, các loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại KBNN được phân loại cụ thể như sau:

 

  1. TK dự toán
  2. TK Tiền gửi
  3. TK có tính chất tiền gửi
  4. Cả 3 loại

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 2

Tài khoản tiền gửi thuộc “Nhóm 35 – Phải trả về thu ngân sách” được mở cho các cơ quan nào sau đây theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính
  2. Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác
  3. Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, Thanh tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác
  4. Các đơn vị sử dụng ngân sách

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 3

Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN ở địa phương khác không thuộc địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính:

 

  1. Phải được sự đồng ý của UBND cấp trên bằng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch.
  2. Phải được sự đồng ý của cơ quan Tài chính cấp trên bằng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch.
  3. Phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bằng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch.
  4. Các đáp án đều sai

 

Correct Answer: C

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 4

Đối với các tài khoản thanh toán vốn đầu tư, tài khoản tiền gửi ban quản lý dự án, tùy theo quy định về phân cấp kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của KBNN tỉnh, thành phố (dự án đầu tư do Văn phòng KBNN tỉnh, thành phố hoặc do KBNN quận, huyện thực hiện kiểm soát, thanh toán), KBNN hướng dẫn đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương phù hợp, đảm bảo cho việc giao dịch được thuận tiện và theo nguyên tắc nào sau đây là đúng nhất theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó.
  2. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bằng văn bản).
  3. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của UBND cấp trên bằng văn bản).
  4. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của Cơ quan Tài chính cấp trên bằng văn bản).

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 5

Ban quản lý dự án (đơn vị chủ đầu tư) có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi của dự án tại đâu là đúng theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Tại bất kỳ KBNN nào trên địa bàn.
  2. Tại KBNN trên địa bàn nơi thực hiện dự án hoặc nơi Ban quản lý dự án đóng trụ sở chính
  3. Tại KBNN địa bàn nơi thực hiện dự án.
  4. Tại nơi Ban quản lý dự án đóng trụ sở chính.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 6

Nhà thầu chính, nhà thầu phụ có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại đâu để

 

tiếp nhận các khoản thanh toán của đơn vị, Ban quản lý dự án theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Tại các Ngân hàng thương mại. B. Chỉ đuợc mở tại Sở Giao dịch. C.  Tại các đơn vị KBNN.
  2. Chỉ đuợc mở tại KBNN cấp tỉnh.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 7

Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài (bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ) được đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 như sau:

 

  1. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN cấp tỉnh, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản.
  2. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN cấp huyện, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản.
  3. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng Thương mại Nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản.
  4. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại Sở Giao dịch (KBNN) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 8

Theo TT   số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014, Chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng số tiền trên tài khoản tại KBNN (tài khoản dự toán kinh phí, tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi), có nhiệm vụ:

 

  1. Lập và gửi Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản đến KBNN; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ liên quan đến Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị;
  2. Chấp hành chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN;
  3. Sử dụng mã ĐVQHNS của mình trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách
  4. Chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính, tiền tệ của Nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Tài và KBNN
  5. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: E

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 9

Chủ tài khoản có quyền hạn nào theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 là đầy đủ:

 

  1. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; không được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền.
  2. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ.
  3. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 10

Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT  số

61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đơn vị tổ chức cá nhân có giao dịch với KBNN. Hạch toán đúng tài khoản kế toán phù hợp theo từng nội dung phát sinh trên chứng từ kế toán của đơn vị giao dịch.Chấp hành đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành đối với các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; giải quyết xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  2. Phối hợp với cơ quan Tài chính trong việc cấp mã ĐVQHNS cho các đơn vị, tổ chức liên quan.Cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quy định
  3. Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ tài chính, tiền tệ, chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.Giữ bí mật các thông tin kinh tế liên quan tới tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức theo quy định hiện hành
  4. Lập Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động theo từng năm (Mẫu số 09-MSNS-BTC-QĐ số 90/2007/QĐ-BTC) trong trường hợp các đơn vị không được cấp kinh phí, không tiến hành giao dịch tại KBNN trong năm, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã tất toán tài khoản; đồng thời gửi cơ quan tài chính đg cấp làm thủ tục đóng mã số ĐVQHNS (đối với mã ĐVQHNS do cơ quan tài chính cấp)
  5. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 11

Quyền hạn của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT  số

61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Từ chối việc đăng ký sử dụng tài khoản của các đối tượng không thuộc phạm vi được phép mở tài khoản tại KBNN và các đơn vị không thực hiện đúng các quy định về chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN
  2. Phong tỏa hoặc tự động trích tài khoản của Chủ tài khoản theo quyết định của cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền.

  1. Cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động của Chủ tài khoản theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  2. Tất cả cáp đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 12

Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc cơ quan tài chính trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Mở lại các mã ĐVQHNS đã được đóng theo văn bản đề nghị của các đơn vị KBNN.
  2. Phối hợp với cơ quan KBNN trong việc cấp, đóng Mã ĐVQHNS cho các ĐVSDNS, các tổ chức liên quan.
  3. Đóng các mã ĐVQHNS đã cấp nhưng không còn giá trị sử dụng
  4. Đề nghị KBNN cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS đối với trường hợp mã số được giữ nguyên như đã cấp trước (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS bị mất, bị rách, nát, hỏng hoặc các chỉ tiêu trên giấy chứng nhận thay đổi); đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký mã số cũ (nếu có).

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 13

Quyền hạn nào sau đây không thuộc cơ quan tài chính trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Từ chối không cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC) đối với các trường hợp không thuộc trách nhiệm cấp mã theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC.
  2. Thu hồi lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS do đã cấp trùng, cấp thừa, cấp

 

không đúng đối tượng.

  1. Cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động của Chủ tài khoản theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 14

Đối với tài khoản của các đơn vị, tổ chức sử dụng kinh phí NSNN (trừ trường hợp Ban quản lý được giao quản lý dự án đầu tư XDCB, dự án vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư đăng ký sử dụng tài khoản), hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản gồm:

 

  1. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số: 01a/MTK);
  2. Quyết định (hoặc giấy chứng thực) thành lập đơn vị của cấp có thẩm quyền, trừ một số trường hợp đặc biệt quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 9 Thông tư 61/2014/TT-BTC
  3. Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán)
  4. Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (Mẫu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC

ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC).

  1. Tất cả các loại hồ sơ trên đều đúng.

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 15

TT  số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối với tài khoản của Ban quản lý được giao quản lý dự án đầu tư XDCB, dự án vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư, hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản không bao gồm:

 

  1. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)
  2. Quyết định thành lập Ban quản lý dự án hoặc Quyết định phê duyệt dự án, Quyết định giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư;
  3. Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán) nếu chưa nêu trong Quyết định thành lập Ban quản lý dự án, Quyết định phê duyệt dự án, Quyết định giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư;
  4. Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức ( Mẫu số 02- GCN-KBNN) theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 16

Đối với tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi bằng dự toán chi chuyển giao của từng cấp ngân sách do Thủ trưởng cơ quan Tài chính đồng cấp (ngân sách cấp tỉnh, huyện), chủ tịch UBND xã (ngân sách cấp xã) làm Chủ tài khoản. Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản theo TT   số 61/2014/TT-BTC ngày

12/5/2014 không bao gồm:

 

  1. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số: 01a/MTK);
  2. Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản;
  3. Văn bản giao nhiệm vụ cho cán bộ theo dõi tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi dự toán chi chuyển giao được ký chức danh “Kế toán trưởng” trên chứng từ kế toán giao dịch với KBNN
  4. Nghị quyết của Chính phủ về thành lập xã, phường theo quy định.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 17

Trường hợp cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc cho phép đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN theo quy định, hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản nào là sai:

 

  1. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
  2. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)
  3. Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức ( Mẫu số 01- GCN-KBNN) theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.
  4. Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức ( Mẫu số 02- GCN-KBNN) theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 18

Đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên), hồ sơ đăng ký sử dụng

tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 gồm:

 

  1. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);
  2. Quyết định thành lập doanh nghiệp;
  3. Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách

 

kế toán);

  1. Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS (Mẫu số 06A-MSNS-BTC, 06B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC) hoặc Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp;
  2. Tất cả các hồ sơ trên

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 19

Các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN cho người được thụ hưởng, lập và gửi KBNN đồng cấp Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 không bao gồm hồ sơ:

 

  1. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK);
  2. Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản
  3. Quyết định thành lập đơn vị

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 20

TT  số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối với những hồ sơ mở tài khoản, đơn vị, tổ chức, cá nhân tùy từng trường hợp cụ thể lập và gửi đến KBNN như sau:

 

  1. 01 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK) hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
  2. 02 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK) hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
  3. 03 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK) hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
  4. 04 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK) hoặc Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có) và toàn bộ hồ sơ pháp lý gửi đến

 

KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 21

Trong trường hợp đơn vị chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách, đơn vị ban quản lý dự án được giao quản lý nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách, đáp án nào sau đây đầy đủ:

 

  1. Nếu các dự án có cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền) và người ký Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy quyền) và cùng một mẫu dấu: Ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư chỉ cần lập và gửi KBNN 01 bộ Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản kèm Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số: 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK).
  2. Nếu các dự án có cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền) và Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy quyền) hoặc khác mẫu dấu: Đơn vị ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư lập và gửi KBNN hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho từng dự án.
  3. Nếu các dự án không cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền) và Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy quyền) hoặc khác mẫu dấu: Đơn vị ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư lập và gửi KBNN hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho từng dự án.
  4. Đáp án A-B
  5. Đáp án A-C

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 22

Đối với mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực, hành vi nào sau đây là không đúng theo TT  số 61/2014/TT- BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Cán bộ kế toán, cán bộ kiểm soát chi ghi ngày hết hiệu lực của từng tài khoản
  2. Chuyển trả lại Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền đóng vào tập hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực hàng năm
  3. Xin ý kiến của KBNN cấp trên để tiêu hủy theo quy định.
  4. Thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 23

Các nội dung trên Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký với KBNN theo TT   số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 có giá trị như thế nào là đúng:

 

  1. Có giá trị kể từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ ký.
  2. Có giá trị kể từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ ký (gửi KBNN Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký) hoặc tất toán tài khoản, ngừng giao dịch tại KBNN.
  3. Có giá trị kể từ ngày KBNN thông báo chấp nhận yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký đến khi đơn vị toán tài khoản, ngừng giao dịch tại KBNN.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 24

Về chữ ký đối với các đơn vị, tổ chức sử dụng NSNN và các tổ chức ngân sách theo

TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 là :

 

  1. Đơn vị dự toán cấp 1, 2, 3:

-Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật.

– Chữ ký của người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản được ghi trong Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký:

  1. Đơn vị dự toán cấp 4: Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ghi trong Quyết định thành lập đơn vị hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật.
  2. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản phải có văn bản ủy quyền cho người làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật gửi KBNN nơi giao dịch.
  3. Tất cả các đáp án trên.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 25

Chữ ký thứ hai trên giấy đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo TT  số 61/2014/TT-

 

BTC ngày 12/5/2014 là:

 

  1. Chữ ký của Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị và người được ủy quyền ký thay Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
  2. Chữ ký của Chủ Tài khoản hoặc người được ủy quyền
  3. Chữ ký của người được ủy quyền
  4. Chữ ký của người lập biểu

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 26

Đối với cơ quan tài chính khi đăng ký sử dụng tài khoản thu, chi ngân sách, quy định nào sau đây là sai theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Ngân sách trung ương: Lãnh đạo Vụ NSNN – Bộ Tài chính, ký chữ ký thứ nhất; riêng đối với các khoản thu, chi vốn ngoài nước: Lãnh đạo Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại

– Bộ Tài chính ký chữ ký thứ nhất;

  1. Ngân sách cấp tỉnh: Lãnh đạo Sở Tài chính ký chữ ký thứ nhất;
  2. Ngân sách cấp huyện: Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND huyện ký chữ ký thứ nhất;
  3. Ngân sách cấp xã: Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND xã ký chữ ký thứ nhất.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 27

Quy định Chữ ký thứ hai của cán bộ được phân công theo dõi, quản lý các tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản dự toán chi chuyển giao của đơn vị, cụ thể như sau:

 

  1. Ngân sách trung ương: Lãnh đạo phòng quản lý NSNN – Vụ NSNN (Bộ Tài chính) ký chữ ký thứ hai đối với các khoản cấp bằng lệnh chi, các khoản ghi thu, ghi chi; riêng đối với các khoản thu, chi vốn ngoài nước: Lãnh đạo phòng chuyên môn của Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại.
  2. Ngân sách cấp tỉnh: Lãnh đạo phòng chuyên môn (Sở Tài chính)
  3. Ngân sách cấp huyện: Cán bộ (Phòng tài chính)
  4. Ngân sách cấp xã: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
  5. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: E

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

QUESTION 28

Đối với các cơ quan có thẩm quyền hoàn trả các khoản thu NSNN, quy định nào sau đây là không đúng khi đăng ký mở TK tại KBNN theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày

12/5/2014:

 

  1. Cơ quan thu, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hoàn trả các khoản thu NSNN (chữ ký trên Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN) đăng ký tối đa 4 người ký chữ ký thứ nhất (Chủ tài khoản và 3 người được ủy quyền).
  2. Đăng ký tối đa 2 chữ ký thứ hai.
  3. Không đăng ký chữ ký thứ hai.
  4. Trường hợp do đặc thù của đơn vị hoàn trả các khoản thu NSNN cần đăng ký nhiều hơn số lượng người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai theo quy định nêu trên, phải có sự đồng ý băng văn bản của Kho bạc Nhà nước.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 29

Quy định về Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập đơn vị nào là không đúng:

 

  1. Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đầu tiên đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc đóng dấu sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị).
  2. Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị được KBNN lưu cùng Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị.
  3. Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đầu tiên đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải không cần công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc không cần đóng dấu sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị).

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 30

Các đơn vị nào phải gửi bản sao Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị đến KBNN nơi mở TK theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Các cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam. Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (Quốc phòng, An ninh).Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp.
  2. Cơ quan của các đoàn thể, tổ chức: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên

 

đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

  1. Các cơ quan Nhà nước ở trung ương gồm: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  2. Các doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên).

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 31

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC

ngày 12/5/2014:

 

  1. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 01 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
  2. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
  3. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 03 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
  4. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 04 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 32

Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm tài khoản dự toán của đơn vị, tổ chức không bao gồm:

 

  1. Mã tài khoản kế toán.
  2. Mã cấp ngân sách
  3. Mã ĐVQHNS (Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư – đối với TK chi đầu tư )
  4. Mã Dự phòng

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference: QUESTION 33

 

Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm các tài khoản tạm ứng, ứng trước, chi ngân sách nhà nước được KBNN sử dụng khi đơn vị, tổ chức rút dự toán ngân sách để chi tiêu, hoặc thanh toán với các đơn vị, tổ chức khác gồm:

 

  1. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách.
  2. Mã tài khoản kế toán, Mã ĐVQHNS ( Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư – đối với TK chi đầu tư).
  3. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách, Mã ĐVQHNS ( Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư – đối với TK chi đầu tư) .

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 34

Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi (tài khoản tạm thu, tạm giữ theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0), Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN).
  2. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0), Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì ghi mã 00000).
  3. Mã tài khoản kế toán, Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì ghi mã 00000).

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 35

KBNN cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc

KBNN trong các trường hợp nào sau đây là không đúng:

 

  1. Các đơn vị, tổ chức có giao dịch với KBNN, nhưng chưa được cơ quan tài chính cấp mã ĐVQHNS theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính (không thuộc đối tượng được cấp mã N= 1, 2, 3, 7, 8);
  2. Các đơn vị, tổ chức đã được cấp mã ĐVQHNS, nhưng do yêu cầu quản lý cần mở thêm tài khoản tiền gửi có cùng mã tài khoản kế toán để theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi khác nhau.
  3. Cấp cho đơn vị dự toán dùng để phân bổ Ngân sách từ cấp trên xuống cấp dưới.
  4. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc cho phép mở tài khoản tại KBNN.

 

Correct Answer: C

 

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 36

Quy định sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 :

 

  1. Nghiêm cấm các đơn vị sử dụng ngân sách rút tiền từ tài khoản dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi của đơn vị mình, trừ các trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  2. Không sử dụng tài khoản dự toán để tiếp nhận các khoản thanh toán do các đơn vị khác chi trả, trừ các khoản thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả lại, các khoản nộp khôi phục dự toán và khoản thu hồi các khoản chi ngân sách, thu hồi vốn đầu tư XDCB do ĐVSDNS, đơn vị chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán ngân sách.
  3. Các đơn vị dự toán, các đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án được cấp kinh phí theo hình thức dự toán kinh phí (thường xuyên, đầu tư XDCB, ủy quyền, viện trợ) sử dụng tài khoản này theo đúng chế độ kiểm soát chi và chế độ thanh toán ngân sách nhà nước hiện hành qua KBNN.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 37

Hành vi nào sau đây là không đúng đối với tài khoản tiền gửi mở tại KBNN theo TT

số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Nghiêm cấm các đơn vị, tổ chức cho thuê, cho mượn tài khoản tiền gửi tại KBNN.
  2. Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản tiền gửi không phù hợp với nội dung của tài khoản đã đăng ký hoặc vi phạm thủ tục thanh toán: KBNN có quyền từ chối chi trả và trả lại chứng từ thanh toán để đơn vị, tổ chức, cá nhân lập lại
  3. Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ tài chính, KBNN sẽ giữ lại các chứng từ thanh toán để thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý.
  4. Được sử dụng trong phạm vi số dư Nợ của tài khoản và phải theo các quy định của chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ quản lý tiền mặt, chế độ tài chính của Nhà nước.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 38

Nguyên tắc phong tỏa, giải tỏa và tất toán tài khoản nào sau đây là không đúng:

 

  1. Khi thực hiện phong tỏa, giải tỏa hoặc tất toán tài khoản, các đơn vị, tổ chức, cá nhân và Kho bạc Nhà nước phải đối chiếu số liệu, xác nhận số dư đến ngày đối chiếu, lập biên bản (2 bản) có chữ ký và dấu của 2 bên, mỗi bên giữ 1 bản.
  2. Việc xử lý và chuyển số dư của tài khoản đến nơi khác thực hiện theo yêu cầu cụ thể được pháp luật cho phép của đơn vị, tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Tạm giữ số tiền còn lại trên TKTG nếu còn dư và không thông báo cho đơn vị

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 39

TT  số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định nội dung thực hiện phong tỏa, giải tỏa và tất toán tài khoản được thực hiện trong trường hợp nào sau đây:

 

  1. Phong tỏa TK khi có văn bản đề nghị của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.Chủ tài khoản vi phạm kỷ luật thanh toán như: cho thuê, mượn tài khoản, sử dụng tài khoản sai mục đích.Chủ tài khoản là cá nhân bị chết nhưng không có người được ủy quyền hay thừa kế hợp pháp.
  2. Tất toán TK khi đơn vị, tổ chức, cá nhân không còn tên pháp lý giao dịch do sáp nhập, giải thể. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có yêu cầu thay đổi nơi đăng ký và sử dụng tài khoản. Chủ tài khoản có văn bản yêu cầu tất toán tài khoản. Thực hiện theo Quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước cỏ thẩm quyền. Tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân không hoạt động liên tục sau thời gian 24 tháng (trừ tài khoản thanh toán vốn đầu tư).
  3. Giải tỏa tài khoản thực hiện theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 40

Khi thực hiện tất toán tài khoản, KBNN thông báo cho Chủ tài khoản biết; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu Chủ tài khoản không có ý kiến thì số dư trên tài khoản được xử lý như thế nào là không đúng quy định:

 

  1. Đối với số dư có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị.
  2. Đối với số dư có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục trích nộp vào NSNN.
  3. Đối với số dư không có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển vào tài khoản tạm giữ chờ xử lý và thực hiện giải quyết theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 41

TT  số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối chiếu tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi:

 

  1. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), không bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  2. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (quý), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  3. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  4. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 42

TT   số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, thi đáp án nào là không đúng:

 

  1. Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậm nhất vào ngày 05 tháng sau đối với Tài khoản tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi.
  2. Ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu

NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau.

  1. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan.
  2. Không có đáp án nào đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 43

Đối tượng được hưởng lãi theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

 

  1. Tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán (kể cả tài khoản tiền gửi khác của đơn vị dự toán), tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ đầu tư, chủ dự án mở tại KBNN và được cấp kinh phí từ NSNN.
  2. Tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên …) cung cấp hàng hóa, dịch vụ như điện thắp sáng, điện thoại, nước, … được sự đồng ý của KBNN cho phép đăng ký, sử dụng tài khoản tại KBNN nơi đơn vị tiếp nhận các khoản thanh toán hàng hóa, dịch vụ của

 

đơn vị mua hàng.

  1. Các tài khoản tiền gửi theo quy định bắt buộc phải mở tại KBNN, trừ trường hợp được hưởng lãi theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  2. Tài khoản tiền gửi quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 44

TT  số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất:

 

  1. 28 ngày đối với tháng trong năm có 28 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.
  2. 29 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng. C. 30 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng. D.  31 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 45

Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Trường hợp nào sau đây không được tất toán tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc:

 

  1. Đơn vị có yêu cầu thay đổi nơi mở tài khoản
  2. Thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
  3. Tài khoản thanh toán vốn đầu tư không hoạt động trên 12 tháng
  4. Đơn vị không còn tên pháp lý giao dịch do sát nhập, giải thể

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 46

Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong:

 

  1. Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS ban hành theo Thông tư số 08/2013/ TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính.
  2. Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS ban hành theo Thông tư số 77/2017/

 

TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính.

  1. Câu a sai, b đúng
  2. Câu a và b sai.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 47

Theo quy định tại thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc ban hành theo Thông tư số77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; trong đó đoạn mã nào là mã bắt buộc dùng để phân biệt tài khoản của từng đơn vị, tổ chức khác nhau:

 

  1. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
  2. Mã chương.
  3. Mã ngành kinh tế.
  4. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 48

Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Các đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:

 

  1. Đối với tài khoản dự toán: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”.Trong đó Mã TKKT là

Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX).

  1. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS.

Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”.

  1. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS.

Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT. Mã dự phòng”.

  1. Câu a và b đúng.

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 49

Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản

 

lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư   số

61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi. Đối tượng nào không được hưởng lãi tiền gửi :

 

  1. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách cấp tỉnh.
  2. Tài khoản tiền gửi của các quỹ tài chính nhà nước tại KBNN, bao gồm: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu); Quỹ Bảo hiểm y tế; Các quỹ tài chính nhà nước khác gửi tại KBNN.
  3. Tiền của các đơn vị, tổ chức không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả tài khoản tiền gửi vốnđầu tư xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
  4. Tồn quỹ ngân sách các cấp

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 50

Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư   số

61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi. Đối tượng không được KBNN trả lãi:

 

  1. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách trung ương
  2. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách cấp tỉnh;
  3. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
  4. Tài khoản tiền gửi của các quỹ tài chính nhà nước tại KBNN, bao gồm: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu); Quỹ Bảo hiểm y tế; Các quỹ tài chính nhà nước khác gửi tại KBNN;

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 51

Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư   số

61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi.Các đối tượng được Kho bạc Nhà nước trả lãi :

 

  1. Theo mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho Kho bạc Nhà nước tại thời Điểm tính lãi.
  2. Theo mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của Ngân hàng thương mại trả cho KBNN trong cùng kỳ.
  3. Theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ.

 

  1. Theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 52

Theo Thông tư   số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định   Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán:

 

  1. Các tài khoản tiền gửi mở tại KBNN được hưởng lãi theo quy định tại Khoản 2, Điều 19, Thông tư này khi chuyển tiền thanh toán phải nộp phí dịch vụ thanh toán.
  2. Đơn vị, tổ chức, cá nhân không đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức, cá nhân có tài khoản tại KBNN khác trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác
  3. Trường hợp chuyển tiền cho đơn vị được hưởng, nhưng sai địa chỉ và bị ngân hàng trả lại do lỗi của đơn vị, tổ chức, lần chuyển tiền lần sau đơn vị, tổ chức, cá nhân phải trả phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (thực hiện thu theo từng lần đơn vị chuyển tiền lại)
  4. Tất cả các đối tượng nêu trên

 

Correct Answer: D

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 53

Mức lãi suất hiện nay các đơn vị KBNN thực hiện trả lãi tiền gửi cho các đối tượng mở tài khoản tại KBNN căn cứ theo mức lãi suất được quy định tại Khoản 3 Điều 1

Quyết định số 1716/QĐ-NHNN ngày 29/11/2005 của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất tài khoản tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng Đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng:

 

  1. Mức lãi suất cụ thể: 0,1,%/tháng
  2. Mức lãi suất cụ thể: 1,%/năm. C. Mức lãi suất cụ thể: 1,2%/năm. D.  Mức lãi suất cụ thể: 0,2%/tháng.

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI

 

TTHC KBNN

 

QUESTION 1

Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC và CV 4458/KBNN-THPC đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay thì thực hiện như sau:

 

  1. Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và

Phần mềm điện tử (nếu có).

  1. Không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có).
  2. Không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có).

 

Correct Answer: B

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 2

Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC, đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết thì thực hiện như sau:

 

  1. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.
  2. Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.
  3. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); không lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.

 

Correct Answer: A

Explanation

 

Explanation/Reference:

 

 

QUESTION 3

Theo quy định tại CV số 743/KBNN-THPC sau khi tiếp nhận hồ sơ, đối với hồ sơ sau khi kiểm tra nếu không đủ Điều kiện giải quyết thì thực hiện như sau là đầy đủ:

 

  1. Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ.
  2. Công chức không cần báo cáo cấp có thẩm quyền đồng thời trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào Mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ; thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
  3. Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào Mục trả kết quả trong Sổ

 

theo dõi hồ sơ; thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định. Các hồ sơ quá hạn giải quyết: KBNN giải quyết hồ sơ phải có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó nêu rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả

 

Correct Answer: C

Explanation

 

Explanation/Reference:

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);