Between đi với giới từ gì ? Cấu trúc between trong tiếng Anh

Between đi với giới từ gì ? Cấu trúc between trong tiếng Anh. Hướng dẫn các bạn cách sử dụng between cho đúng .Between, Among và Middle đều có nghĩa là “giữa”. Vây làm sao để dùng những từ này một cách chính xác nhất

Between đi với giới từ gì ?  Cấu trúc between trong tiếng Anh
Between đi với giới từ gì ? Cấu trúc between trong tiếng Anh

 

Between là một giới từ nên ko có giới từ đứng sau

 “Between” được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia… riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn. 

Between you and me”

Ngay cả người bản địa cũng thường nhầm cụm từ này thành “between you and I”. 

Đây là cách nói khi bạn muốn đối phương giữ bí mật một thông tin nào đó. Ví dụ:

– Between you and me, I think John got fired because he’s completely incompetent. (Chỉ tôi với cô biết thôi nhé, tôi nghĩ John bị sa thải vì anh ta hoàn toàn bất tài).

Trường hợp này, bạn không muốn ai khác biết quan điểm cá nhân khá nhạy cảm, do đó “between you and I” nhằm nhắc nhở đối phương không nói lại với một người thứ ba. 

Cấu trúc between

“Between” được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia… riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn.

  • “Between”(preposition) được dùng khi muốn chỉ định rõ tên riêng biệt của các cá thể/vật thể … (có thể là hai, ba, hoặc nhiều hơn)
Cấu trúc between
Cấu trúc between

 xét các ví dụ sau:

  • The negotiations between the cheerleaders, the dance squad, and the flag team were going well despite the confetti incident. ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là the cheerleaders, the dance squad, and the flag team là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 
  • The differences between English, Chinese, and Arabic are significant ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là English, Chinese, and Arabic là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 
  • Between horseback riding, fencing and studying, Bridget doesn’t have any time for Joe. ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là horseback riding, fencing and studying là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 
  • Between you, me and the lamppost, Jack will find it difficult to adapt to his new surroundings ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là you, me and the lamppost là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 

lưu ý:

  • Chúng ta thường được dạy là “between” được dùng với hai vật thể, và “among” được dùng với 3 vật thể trở lên ==> ĐIỀU NÀY LÀ SAI NHÉ, ĐIỂM KHÁC NHAU LÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỈ ĐỊNH PHẢI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH

Cách dùng in between

lưu ý:

  • “in between” là trạng từ thường được đặt sau động từ chính hoặc ở cuối câu, được dùng để chỉ không gian hoặc khoảng thời gian ngăn cách giữa hai sự kiện, thời điểm, vật thể, ngày…

 xét ví dụ:

  • her two sons at the reception. in between– Charlotte sat (IELTS TUTOR giải thích: Charlottle ngồi giữa hai con trai ở quầy tiếp tân.)
  • in between.– Put the two smaller vases on the ends and the big one (IELTS TUTOR giải thích: Đặt hai cái lọ hoa nhỏ hơn ở hai đầu, còn cái lớn đặt ở giữa.)
  • in between– I see her most weekends but not very often (IELTS TUTOR giải thích: Tôi gặp cô ấy hầu như các ngày cuối tuần nhưng ở mấy ngày giữa tuần thì không thường lắm.)

“Between” và “among”

 

“Between” và “among” đều có chức năng là giới từ và thường theo sau bởi danh từ.
Chúng ta hãy cùng xem cấu trúc và ý nghĩa của between trước nhé.
* Between thường theo sau là 02 danh từ, ví dụ:
…between the mountains and the sea
Danh từ theo sau “between” có thể ở dạng số ít, số nhiều hoặc ko đếm được.
Điều quan trọng là between xác định 02 danh từ này một cách riêng biệt thành 02 chủ thể rời hoặc nhóm sự vật.
Sau đây là một vài ví dụ làm rõ vần đề trên.
– Is there a connection between unemployment and crime?
(Có sự liên quan nào giữa thất nghiệp và phạm tội không?)
– He shared the money equally between Jake and Mary.
(Anh ấy chia đều tiền cho Jake và Mary.)
* Còn among hoặc amongst cho nghĩa là một phần của nhóm sự vật vì vậy mà theo sao among thường là cụm từ số nhiều.”
Ví dụ:
– Her house is among the trees.
(Nhà cô ấy nằm giữa rừng cây.)
– It gets very lonely, living among strangers.
– It gets very lonely, living strangers.
(Sống giữa những người không quen biết thì thật cô đơn.)
Sau đây là công thức của between và among
* between
clause + between + noun(s) – referring to individual things
He shared the money equally between Jake and Mary.
* among
clause + among + plural nouns
Her exam results put her among the top 10% of students in her group.

Cách sử dụng middle

Middle có nghĩa là điểm trung tâm/chính giữa, vị trí trung tâm. Các cụm từ thường đi kèm với middle đó là: the middle, in/by/down…(perposition) + the middle, in the middle of…

Ex:

+ There is a lake with an island in the middle.

+ Take a sheet of paper and draw a line down the middle.

+ I should have finished by the middle of the week.

+ He was standing in the middle of the room.

+ The phone rang in the middle of the night.

– Vị trí: “middle” còn là tính từ, luôn đứng trước danh từ: ở vị trí chính giữa của một vật thể, một nhóm người/vật…, giữa sự bắt đầu và sự kết thúc một sự việc/sự kiện/độ tuổi…

Ex:

+ Pens are kept in the middle drawer.

+ She’s the middle child of three.

+ They are in the middle-income groups in society.

Between đi với giới từ nào,
Behind đi với giới từ gì,
Between đi với gì,
Between là gì,
Cấu trúc between,
Opposite đi với giới từ gì,
Câu trúc between trong tiếng Anh,
To be among friends là gì,

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);