70 câu trắc nghiệm quản lý thuế chọn lọc-bám sát đề- đề số 15-ôn thi công chức thuế

70 câu trắc nghiệm quản lý thuế chọn lọc-bám sát đề- đề số 15-ôn thi công chức thuế. Đề do bạn Nguyễn Thủy chia sẻ

 

1. Luật quản lý thuế quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật
a. Đúng
b. Sai
c. Chưa đầy đủ
d. Không chính xác
2. Luật quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nào sau đây
a. Người nộp thuế
b. Cơ quản quản lý thuế, công chức thuế
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế
d. Cả ba phương án trên
3. Theo quy định của luật quản lý thuế đối tượng nào sau đây không phải là người nộp thuế:
a. Tổ chức cá nhân hộ gia đình nộp thuế theo quy định của pháp luật về Thuế
b. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước quản lý thuế thu theo quy định của pháp luật
c. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế
d. Tổ chức cá nhân nộp các khoản bảo hiểm nhân thọ
4. Theo quy định của luật quản lý thuế,cơ quan quản lý thuế gồm có:
a. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan
b. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nước
c. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nước, NHNN
d. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nước, NHNN, Vụ chính sách thuế( Bộ tài chính)
5. Theo quy định của luật quản lý thuế nội dung quản lý thuế gồm có:
a. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
b. Thủ tục hoàn thuế, miễn giảm thuế; Xóa nợ tiền thuế tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế, kiểm tra thanh tra thuế
c. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Xử lý vi phạm pháp luật về thuế, giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế
d. Tất cả các nội dung trên
6. Theo quy định của luât quản lý thuế, những nội dung nào sau đây không thuộc nội dung quản lý thuế:
a. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
b. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Xử lý vi phạm pháp luật về thuế, giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế
c. Ban hành, chế độ chính sách thuế
d. Quản lý thông tin về người nộp thuế
7. Luật quản lý thuế quy định nguyên tắc quản lý thuế như sau:
a. Việc quản lý thuế thực hiện theo quy định của luật quản lý thuế và các quy đinh khác của pháp luật có liên quan.
b. Việc quản lý thuế phải đảm bảo công khai minh bạch , bình đẳng  bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế
c.  A và B
d. A hoặc B
8. Theo quy định của luật quản lý thuế đại diện của người nộp thuế là những đại diện nào sau đây:
a. Đại diện theo pháp luật
b. Đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện một số thủ tục về thuế
c. A và B
d. A hoặc B
9. Theo quy định của luật quản lý thuế, trụ sở của người nộp thuế là :
a. Địa điểm mà người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh , nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh
b. Địa điểm người nộp thuế, nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Địa điểm người nộp thuế tiến hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh.
d. Địa điểm người nộp thuế tiến hành toàn bộ hoạt động kinh doanh nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh.
10. Theo quy định của luật quản lý thuế mã số thuế được hiểu như thế nào:
a. Mã số thuế là một dãy số , chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp.
b. Mã số thuế là một dãy số, chữ cái, ký tự khác do Cục thuế cấp cho người nộp thuế
c. Mã số thuế là một dãy số tự nhiên do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế
d. Mã số thuế là một dãy số , chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế
11. Theo quy định của Luật quản lý thuế mã số thuế do ai cấp:
a. Bộ tài chính
b. Tổng cục thuế
c. Cục thuế
d. Cơ quan quản lý thuế
12. Theo quy định của luật quản lý thuế thì kỳ tình thuế được hiểu là:
a. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế
b. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để kê khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế
c. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để đăng ký thuế theo quy định của pháp luật thuế
d. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy đinh của pháp luật thuế.
13. Theo quy định của Luât quản lý thuế thì tờ khai thuế là:
a. Văn bản theo mẫu do Tổng cục thuế quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai thuế
b. Văn bản theo mẫu do cơ quan quản lý thuế quy định để kê khai các thông tin nhằm xác định số thuế phải nộp
c. Văn bản do Tổng cục thuế và tổng cục hải quan quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai số thuế phải nộp
d. Văn bản theo mẫu do Bộ tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định chính xác số thuế phải nộp.  
14. Theo quy định cua luật quản lý thuế, tờ khai hải quan có được sử dụng làm tờ khai thuế không
a. Có
b. Không
c. Chỉ được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
d. Phương án khác
15. Theo quy định của luật quản lý thuế Hồ sơ thuế được hiểu là:
a. Hồ sơ đăng ký thuế
b. Hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế
c. Hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt.
d. Hồ sơ quản lý thuế
16.   Theo quy đinh của luật quản lý thuế, Khai quyết toán thuế là việc xác định số thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian tính từ khi phát sinh đến khi chấm dứt  hoạt  động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
a.                      Đúng
b. Sai
c. Không chính xác’
d. Chưa đầy đủ
17. Theo quy định của luật quản lý thuế Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được hiểu là:
a. Là việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp
b. Là việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế
c. Là việc nộp đủ hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế
d. Là việc nộp đủ hồ sơ thuế và nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
18. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế theo quy định của pháp luật về thuê là việc:
a. Áp dụng các biện pháp quy định tại Luật quản lý thuế
b. Áp dụng các biện pháp khác của pháp luật liên quan
c. Áp dụng các biện pháp quy định tại Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật liên quan
d. Áp dụng các biện pháp quy định tại Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan buộc người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước
19. Theo quy định của luật quản lý thuế , Đối tượng đăng ký thuế gồm những đối tượng nào sau đây:
a. 1.Tổ chức hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
2.Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN
3.Tổ chức cá nhân có trách nhiệm khấu trừ
           b. 1&2
           c. 1&3
           d. a và tổ chức cá nhân khác theo quy định của pháp luật
20. Theo quy định của luật quản lý thuế, đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký phải đăng ký thuế trong bao nhiêu ngày và kể từ ngày nào
a. 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập hoặc giấy phép hoạt động
b. 10 ngày kể từ ngày được bắt đầu kinh doanh
c. 15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh
d. 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập hoặc giấy phép hoạt động
21. Theo quy định của luật quản lý thuế , Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức cá nhân kinh doanh bao gồm
a. Tờ khai đăng ký thuế
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư
c. a và b
d. a hoặc b
22. Theo quy định của luật quản lý thuế , Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh bao gồm:
a. Tờ khai đăng ký thuế
b. Bản sao quyết định thành lập hoặc hoặc quyết định đầu tư đối với tổ chức, bản sao giấy CMND, hộ chiếu đối với cá nhân
c. a và b
d. a hoặc b
23. Theo quy định của luật quản lý thuế , địa điểm nộp hồ sơ , Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế gồm:
a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức cá nhân đó có trụ sở chính
b. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay đăng ký thuế tại nơi tổ chức cá nhân đó có trụ sở.
c. Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú
d. Tất cả các phương án trên
24. Theo quy định của luật quản lý thuế cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn nào và kể từ ngày nào sau đây:
a. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ
b. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế
c. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.
d. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.
25. Theo quy định của luật quản lý thuế: Cơ quan thuế cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn nào và kể từ ngày nào sau đây:
a. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngàybị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế
b. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế
c. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế
d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngàybị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế
26. Theo quy định của luật quản lý thuế, Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì người  nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nào sau đây:
a. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hồ sơ được đăng kts
b. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin
c. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin
d. Không có phương án nào trên đây
27. Theo quy đinh của luật quản lý thuế việc Sử dụng mã số thuế được quy định:
a. Nghiêm cấm việc sử dụng mã số thuế của người nộp thuế  khác
b. Được phép sử dụng mã số thuế của nộp thuế khác
c. Tùy trường hợp cụ thể có thể được sử dụng hoặc không được sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác.
d. Tất cả các phương án đều sai
28.  Theo quy định của Luật quản lý thuế, Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong cac trường hợp sau đây:
a. Tổ chức cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động
b. Tổ chức cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt đồng hoặc ngừng hoạt động
c. Cá nhân chết, mất tích mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
d. a và c
29. Theo quy định của Luật quản lý thuế, Nguyên tắc khai thuế và tính thuế được quy định: Người nộp thuế phải khai……. (1) các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do…(2) quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với…(3).
a. (1) chính xác, (2) tổng cục thuế; (3) kho bạc nhà nước
b. (1) trung thực , (2) chính phủ, (3) chi cục thuế
c. (1) đầy đủ, (2) cục thuế, (3) chi cục thuế
d. (1) chính xác trung thực đầy đủ, (2) Bộ Tài chính, (3) Cơ quan quản lý thuế
30. Theo quy định của luật quản lý thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo
a. Ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Ngày thứ mười của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Ngày thứ mười lăm của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
d. Ngày thứ ba mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
31. Căn cứ vào khoản 1, Điều 32, Luật quản lý thuế xác định thời Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 5/2016 là:
a. Chậm nhất ngày 20/05/2016
b. Chậm nhất là ngày 20/06/2016
c. Chậm nhất ngày 30/06/2016
d. Chậm nhất là ngày 15/07/2016
32. Theo quy định của luật quản lý thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế năm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là:
a. Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm
b. Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tạm tính quý
c. Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
d. a,b,c
33. Căn cứ vào khoản 2, Điều 32 Luật quản lý thuế xác định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT của quý 3/2016 là:
a. Chậm nhất là ngày thứ mười của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất ngày thứ hai mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Chậm nhất ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
d. Tất cả các phương án đều sai
34. Căn cứ vào khoản 2, Điều 32 Luật quản lý thuế xác định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT của quý 3/2016 là:
a. Chậm nhất là ngày 30/09/2016
b. Chậm nhất là ngày 20/10/2016
c. Chậm nhất là ngày 30/10/2016
d. Chậm nhất là ngày 30/11/2016
35. Theo quy định của luật quản lý thuế, đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu và kể từ ngày nào:
a. Chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất là ngày thứ mười năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch
c. Chậm nhất là ngày thứ hai mươi, kể từ ngày phát sinh giao dịch
d. Chậm nhất là ngày thứ năm, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
36. Theo quy định của luật quản lý thuê, đối với hồ sơ quyết toán thuế năm, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu và kể từ ngày nào sau đây:
a. Chậm nhất là ngày thứ 45 ngày, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất là ngày thứ 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
c. Chậm nhất là ngày thứ 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
d. Chậm nhất là ngày thứ 90, của quý I năm sau.
37. Theo quy định của luật quản lý thuế, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là thời hạn nào sau đây:
a. Là thời hạn nộp tờ khai hải quan
b. Là thời hạn đăng ký tờ khai hải quan
c. Là thời hạn khai tờ khai hải quan
d. Tất cả các thời hạn trên.
38. Theo quy định của Luật quản lý thuế, đối với hàng hóa nhập khẩu thì hồ sơ khai thuế được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn…(1), kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn…(2), kể từ ngày đăng ký.
a. (1) mười lăm ngày, (2) mười ngày
b. (1) ba mươi ngày, (2) mười lăm ngày
c. (1) bốn lăm ngày; (2) mười năm ngày
d. (1) sáu mươi ngày; (2) ba mươi ngày
39. Theo quy định của Luật quản lý thuế, đối với hàng hóa xuất khẩu thì hồ sơ khai thuế được nộp chậm nhất là:
a. Hai giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
b. Bốn giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
c. Sáu giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
d. Tám giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
40. Theo quy định của Luật quản lý thuế, ai là người có thẩm quyền gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
a. Bộ trưởng Bộ tài chính
b. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
c. Cục trưởng cục thuế
d. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
41. Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với những trường hợp nào sau đây:
a. Nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm
b. Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
d. a và b
42. Theo quy định của luật quản lý thuế, thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp nào sau đây:
a. Nộp hồ sơ khai thuế tháng, nộp hồ sơ khai thuế năm
b. Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
d. a và b
43. Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi đáp ứng những điều kiện nào sau đây:
a. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
b. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp
c. A hoặc b
d. a và b
44. Theo quy đinh của luật quản lý thuế , đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện trong những trường hợp nào sau đây:
a. Trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót.
b. Trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót
c. a hoặc b
d. a và b
45. Theo quy đinh của luật quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện trong trường hợp nào sau đây:
a. Người nôp thuế tự phát hiện ra sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp
b. Cơ quan thuế phát hiện ra sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp
c. Người nộp thuế tự phát hiện những sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp trong thời hạn sáu mươi ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
d. Người nộp thuế tự phát hiện những sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp trong thời hạn sáu mươi ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước thời hạn cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

46. Theo quy định của Luật quản lý thuế, trường hợp hồ sơ khai thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn …..(1), kể từ…(2), cơ quan thuế phải thông báo ….(3) cho người nộp thuế  để hoàn chỉnh hồ sơ:
a. (1) ba ngày (2) ngày nộp hồ sơ, (3) bằng văn bản
b. (1) ba ngày làm việc, (2) ngày nộp hồ sơ, (3) bằng miệng
c. (1) năm ngày làm việc, (2) ngày tiếp nhận hồ sơ, (3) bằng văn bản
d. (1) ba ngày làm việc, (2) ngày tiếp nhận hồ sơ, (3) bằng văn bản
47. Theo quy định của Luật quản lý thuế, Nguyên tắc ấn định thuế được quy định như sau:
a. Việc ấn định thuế phải đảm bảo khách quan, công bằng va tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật
b. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp và ấn định từng yếu tố liên quan tới số thuế phải nộp
c. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan tới số thuế phải nộp.
d. A và c
48. Theo quy định của Luật quản lý thuế, Các căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a. 1. Cơ sở dữ liệu
2.Cơ sở dữ liệu của người nộp thuế
3.So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề quy mô.
4.Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
b. Tất cả các phương án trên
c. 1.3.4
d. 2.3.4
49. Theo quy định của Luật quản lý thuế, trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế là thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về:
a. Lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế
b. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
c. Số thuế ấn đinh, thời hạn nộp thuế
d. A và c
50. Thời hạn nộp thuế TNCN theo tháng là:
a. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
51. Thời hạn nộp thuế TNCN theo quý:
a. Chậm nhất là ngày thứ 10 của quy tiếp theo quy phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất là ngày thứ 15 của quy tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Chậm nhất là ngày thứ 20 của quy tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quy tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
52. Căn cứ vào Luật quản lý thuế, xác định thời hạn nộp số thuếTNDN còn lại khi quyết toán thuế TNDN năm 2016( kỳ tính thuế theo năm dương lịch):
a. Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày 31/12/2016
b. Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày 31/12/2016
c. Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày 31/12/2016
d. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày 31/12/2016
53. Theo quy định của của Luật quản lý thuế , Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các loại thuế do CQ thuế quản lý thực hiện theo trình tự nào sau đây:
a. 1.Tiền thuế nợ, 2. Tiền thuế phát sinh, 3. Tiền phạt, 4. Tiền thuế truy thu, 5. Tiền chậm nộp
b. Tiền thuế phát sinh, 2. Tiền phạt, 3. Tiền thuế nợ, 4. Tiền chậm nộp, 5. Tiền thuế truy thu.
c. Tiền thuế truy thu, 2. Tiền thuế phát sinh, 3.Tiền chậm nộp, 4. Tiền phạt, 5. Tiền thuế nợ.
d. Tiền thuế nợ, 2. Tiền thuế truy thu, 3.Tiền chậm nộp, 4.Tiền thuế phát sinh, 5.Tiền phạt
54. Theo quy định của Luật quản lý thuế, Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế theo một trong các trường hợp sau đây:
a. Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đên sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
b. Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khan đặc biệt khác theo quy định của pháp luật
c. Tạm ngừng sản xuất hoạt động kinh doanh
d. A và b
55. Theo quy định của luật quản lý thuế, ai là người có thẩm quyền gia hạn nộp thuế nếu việc gia hạn nộp thuế không dẫn tới việc dự toán thu NSNN đã được quốc hội quyết định:
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
b. Tổng cục thuế
c. Bộ tài chính
d. Chính phủ
56. Theo quy định của luật quản lý thuế , ai là người quyết định số tiền thuế được gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế
a. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
b. Tổng cục thuế
c. Bộ tài chính
d. Chính phủ
57. Căn cứ vào quy định của Luật quản lý thuế, xác định trường hợp nào sau đây không được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tải sản để nộp tiền thuế, tiền phạt
b. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự, mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ
c. Tạm ngừng hoạt động sản  xuất kinh doanh
d. Tất cả các trường hợp trên
58. Căn cứ vào quy định của Luật quản lý thuế, xác định trường hợp nào sau đây được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tải sản để nộp tiền thuế, tiền phạt
b. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự, mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ
c. Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi hành quyêt định hành chính thuế quy định của luật quản lý thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
d. Tất cả các trường hợp trên
59. Theo Luật quản lý thuế, NNT bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong trường hợp:
a. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm PL thuế đã quá 90 ngày kể từ hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền vi phạm PL theo quy định
b. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm PL thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế
c. Còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản bỏ trốn
d. Tất cả các trường hợp trên
60. Theo điều 93 của Luật quản lý thuế , có bao nhiêu biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
a. 9 biện pháp
b. 7 biện pháp
c. 5 biện pháp
d. 3 biện pháp
61. Căn cứ vào quy định của Luật quản lý thuế , xác định trường hợp nào sau đây không bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp thuế
b. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản bỏ trốn
c. Người nộp thuế nộp chậm hồ sơ khai thuế
d. A và b
62. Căn cứ vào quy định của Luật quản lý thuế, xác định trường hợp nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật thuế.
a. Vi phạm các thủ tục về thuế, chậm nộp tiền thuế
b. Khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn
c. Trốn thuế gian lận thuế
d. Nộp nhầm số tiền thuế đã kê khai
63. Theo quy đinh của luật quản lý thuế, tỷ lệ phạt chậm nộp tiền thuế hiện hành là:
a. 0.03%/ngày số tiền thuế nộp chậm
b. 0.05% ngày số tiền thuế nộp chậm
c. 0.07% ngày số tiền thuế nộp chậm
d. 0.1% ngày số tiền thuế nộp chậm
64. Theo quy định của Luật quản lý thuế, tỷ lệ xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tang số tiền thuế được hoàn là:
a. 5% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn
b. 10% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn
c. 15% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn
d. 20% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn
65. Theo luật quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu NNT kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tang số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng không thuộc các trường hợp trốn thuế, gian lận thuế, bị xử phạt như sau:
a. Phạt 10% số tiền kê khai thuế, số tiền thuế được miễn, giảm hoàn cao hơn đối với người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai nhưng trước khi cơ quan HQ kiểm tra , thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
b. Phạt 20% số tiền khai thiếu, số tiền thuế được miễn giảm , hoàn cao hơn đối với trường hợp không thuộc trường hợp (a)
c. Cả a va b đều sai
d. Cả a và b đều đúng
66. Theo quy định của luật quản lý thuế, NNT có hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì bị xử phạt:
a. Từ 1 đến 5 lần số thiền thuế trốn  và không phải nộp đủ số tiền thuế theo quy đinh
b. Từ 1 đến 3 lần và phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định
c. Từ 1 đến 3 lần số thiền thuế trốn  và không phải nộp đủ số tiền thuế theo quy đinh
d. Phương án khác
67. Theo quy định của luật quản lý thuế , trường hợp nào sau đây không bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
a. Khai sai với thực tế hàng hóa, XK,NK mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hoa đã thông quan
b. Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa XNK
c. Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế
d. Khai sai với thực tế hàng hóa XK,NK nhưng đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã thông quan.
68. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
b. Các tài liệu khác liên quan tới yêu cầu hoàn thuế
c. Cả a và b
d. a hoặc b
69. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế chưa đầy đủ , cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc , kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
a. 07 ngày
b. 05 ngày
c. 03 ngày
d. 10  ngày
70. Theo quy đinh của Luật quan lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuê trong trường hợp nào:
a. Không đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế sau 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
b. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực đầy đủ về căn cứ tính thuế
c. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế, không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ, và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định
d. Mua bán trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường
e. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế
f. Tất cả các trường hợp trên                                                          

 

Có thể bạn quan tâm:

One thought on “70 câu trắc nghiệm quản lý thuế chọn lọc-bám sát đề- đề số 15-ôn thi công chức thuế

  1. Pingback: Codeless test automation tools

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);