Gone đi với giới từ gì? Gone off là gì?

Gone đi với giới từ gì? Gone off là gì? Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Gone” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Gone đi với giới từ gì? Gone off là gì?
Gone đi với giới từ gì? Gone off là gì?

Gone là gì?

gone /gɔn/

  • động tính từ quá khứ của go
  • tính từ
    • đã đi, đã đi khỏi; đã trôi qua, đã qua
    • mất hết, hết hy vọng
      • a gone case: (thông tục) trường hợp không còn hy vọng gì; việc không còn nước non gì
      • a gone man: người hư hỏng, người bỏ đi, người không còn hòng gì mở mặt mở mày được nữa
    • chết
    • to be far gone in
      • ốm liệt giường (về bệnh gì)
    • bò đấu, ngập đầu (cào công việc gì)
    • to be gone on somebody
      • (từ lóng) mê ai, say mê ai

Gone off là gì?

Cụm từ go off thường có ý nghĩa là nổ, rời đi, nổ bom, rung chuông… Ngoài ra, “go off” có thể được sử dụng để chỉ đồ vật bị ngưng hoạt động, bị hỏng hoặc có chiều hướng xấu đi, hoặc tiếng ồn gì đó được phát ra như chuông báo.

Ngữ cảnh sử dụng Go off

Rời khỏi vị trí để làm một việc gì đó.

Ví dụ: My dad went off to get an umbrella

Bố tôi rời khỏi chỗ để đi lấy cái ô.

Chuông reo (báo thức, báo động)

Ví dụ: Her alarm goes off at 5.00 A.M everyday.

Chuông báo thức của cô ấy reo vào lúc 5 giờ sáng hàng ngày.

Hỏng, ngừng hoạt động.

Ví dụ: The traffic lights went off.

Đèn giao thông bị tắt.

Ngủ, buồn ngủ.

Ví dụ: Hasn’t the baby gone off yet?

Em bé chưa đi ngủ phải không?

Chất lượng kém, không được tiếp tục sử dụng.

Ví dụ: Her books have gone off in recent years.

Những cuốn sách của cô ta đã không bán được vài năm gần đây.

Diễn ra, thực hiện, tổ chức.

Ví dụ The meeting went off well.

Buổi lễ diễn ra rất thành công.

Thành ngữ với Go off

Go off the deep end: Giận dữ, hâm, điên, dở người

Nghĩa đen:

Ra phía sâu của bể bơi (đầu phía sâu nhất của bể bơi).

Hàm ý: mất kiểm soát, điên, hâm, khùng, dở người nên mới làm việc nguy hiểm như vậy (với người đang tập bơi)

Nghĩa rộng:

  • Mất kiểm soát tình cảm của mình, thường là trở nên rất giận dữ (ý nghĩa giống go mad)

  • Hành xử một cách rất khác thường (hâm, điên, khùng, dở người) (behave extremely strangely)

Gone đi với giới từ gì?

be gone on sb

(UK informal) to like someone a lot:
Nicky’s really gone on Marty.

gone through

vượt qua, trải qua.to experience a difficult or unpleasant situation:

She’s gone through a lot in order to achieve what she has.

gone from sth to sth

từ … trở thành

We have gone from a team that competes for the double every year to a team that thinks coming 4th is a great season.

gone off

Her books have gone off in recent years.

gone to

đi, ám chỉ rằng bạn đã đi đến một địa điểm nhưng chưa quay trở lại. Ta dùng GONE TO khi biết rõ người đó đang đi đến nơi đó và chưa về.

(“Gone to” means that you’ve traveled to some place and haven’t returned yet. )

Ví dụ:

Mr. Peter has gone to Paris on a business trip = Mr. Peter has traveled to Paris on a business trip and hasn’t returned yet.

GONE TO thường được dùng trong các câu điều kiện, câu ước với wish.

Ví dụ:

I wish I could have gone to the party with Jessica.

*Phân biệt trường hợp nào dùng BEEN TO, trường hợp nào dùng GONE TO:

 BEEN TO nhấn mạnh việc trải nghiệm, còn GONE TO nhấn mạnh quá trình đi.

Về cấu trúc ngữ phápBEEN TO và GONE TO không có khác biệt khi sử dụng.

CÔNG THỨC CHUNG: S + HAVE/HAS + BEEN/GONE + TO + ĐỊA ĐIỂM

Vì vậy, để xác định trường hợp nào dùng BEEN TO, trường hợp nào dùng GONE TO, ta phải dựa vào ngữ cảnh của câu.

Khi nói rằng ai đó BEEN TO một nơi nào đó, ta hiểu rằng họ đã đi và đã quay trở lại. (“Been to” means that you’ve traveled to some place and have already returned.)

Ví dụ:

David has been to Japan = David has traveled to Japan and back.

Ta dùng BEEN TO để nhấn mạnh sự trải nghiệm. Vì vậy, chúng ta sử dụng BEEN TO với các câu có các trạng từ chỉ số lần (once, twice, three times, four times, hundred times…) và chỉ số lượng.

Ví dụ:

The celebrity has been to Tokyo five times this year.

He is said to have been to 7 different nations.

Với những câu hỏi xem một người đã tới 1 địa điểm chưa, hoặc đang ở đâu trong suốt 1 ngày, chúng ta chưa biết họ đã tới mấy lần, khi nào, nên ta dùng BEEN TO thay vì GONE.

Ví dụ:

Have you ever been to the Golden Gate Bridge in San Francisco?

It’s good to see you again. Where have you been?

Bài tập phân biệt Gone to/Been to

 

 

 

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);