Occur đi với giới từ gì? Phân Biệt Happen, Occur Và Take Place

Occur đi với giới từ gì? Phân Biệt Happen, Occur Và Take Place như thế nào? Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Occur” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Occur đi với giới từ gì? Phân Biệt Happen, Occur Và Take Place
Occur đi với giới từ gì? Phân Biệt Happen, Occur Và Take Place

Occur là gì?

occur /ə’kə:/

  • nội động từ
    • xảy ra, xảy đên
    • nảy ra (ý nghĩ)
      • it occurs to me that: tôi chợt nảy ra ý nghĩ là
    • xuất hiện, tìm thấy
      • several misprints occur on the first page: nhiều lỗi in sai tìm thấy ở trang nhất

Ý nghĩa của từ này y hệt như happen: xảy ra nhưng Occour lại đc coi như 1 nội động từ and có đặc điểm trang trọng hơn.

VÍ DỤ:

  • Headaches frequently occur without any warning. (Các cơn đau đầu thường xuyên xảy ra mà không có cảnh báo nào trước.)
  • If any of these symptoms occur during you are taking the medication; tell the doctor immediately. (nếu có biểu hiện nào xảy ra khi bạn đang cần sử dụng thuốc, hãy nói ngay với bác sĩ.)
  • Earthquakes often occur with some warning signs (Các trận động đất thường xảy ra với một số tín hiệu báo trước)

– “Sự tồn tại” đó chính là nghĩa thứ hai của occur là gì. Occur rất được áp dụng khi chỉ việc tìm thấy, có mặt sự tồn tại của một vật hay một điều gì đó.

VÍ DỤ:

  • These animals occur in ponds (các loài động vật này đc tìm thấy ở các cái ao)
  • Five misprints occur on the first page (có 5 lỗi sai đc tìm thấy ở trang đầu)

_ là một thành ngữ mang nghĩa “chợt nảy ra ý nghĩ nào đó”

VÍ DỤ:

  • She was occurred a very good idea (Cô ấy chợt nảy ra một ý tưởng rất hay)
  • It’s just occurred lớn her that if they want lớn go lớn the resort for their vacation they should make reservation in advance (Cô ta chợt nghĩ là nếu họ muốn đến resort vào kỳ nghỉ, họ nên đặt chỗ từ trước)

Occur đi với giới từ gì?

occur to someone

(of a thought or idea) to come into someone’s mind: (về một suy nghĩ hoặc ý tưởng) xuất hiện trong đầu ai đó:
Didn’t it occur to you to phone the police? Bạn đã không nghĩ đến việc gọi điện thoại cho cảnh sát sao?
It never occurred to her that her parents might be worried. Cô chưa bao giờ nghĩ rằng bố mẹ cô có thể lo lắng.

Phân Biệt Happen, Occur Và Take Place

Cả ba từ này đều có nghĩa and đặc điểm gần giống hệt tuy vậy lại khác nhau một chút về cách thức áp dụng.

Take place, occur and happen đều là động từ đc cần sử dụng để diễn tả sự việc xảy ra. Tuy vậy mỗi từ lại mang một sắc thái ý nghĩa riêng khác nhau, hoàn cảnh áp dụng and cách thức nhìn cũng khác nhau. Rõ nét:

– Take place đc áp dụng khi nói về các sự việc đã đc bố trí từ trước.

– Occur dành cho các sự việc xảy đến tình cờ, không đc lên kế hoạch hay dự định từ trước, cần sử dụng cho các tình huống trang trọng

– Happen cũng có cách thức áp dụng y hệt như occur nhưng lại mang ý nghĩa nhiều lúc and thịnh hành hơn.

BÀI TẬP VỀ TAKE PLACE, HAPPEN AND OCCUR

Để ôn tập kỹ hơn kiến thức về ba cụm từ này, các bạn hãy làm một bài tập bên dưới đây nhé:

Chọn take place, happen hoặc occur để điền vào chỗ trống:

The accident ————- around 10 pm The next meeting will ————– on Monday It ————- that he’s at home at the moment Exams always ————- at the end of the summer term No one knows what will ————- in the future

ĐÁP ÁN:
occurred take place happens took place happen

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);