Nội dung chính:
Các động từ theo sau là to v
Các động từ theo sau là V-ing
Các động từ theo sau là v-ing và to v
Mẹo để biết chọn V-ing hay To V
Chọn V-ing hay To V
– Dùng V-ing với hành động kéo dài, To V với hành động ngắn
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago .
She began to feel worried and anxious .
– Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school
– Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him
I start to forget all about this event
– Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…
Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’
Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…
– Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not
– Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “TO VERB”
– Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “V-ING”
Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing hay To V.