Các động từ theo sau là v-ing và to v: Bí kíp để giỏi tiếng Anh

Các động từ theo sau là v-ing và to v – BÍ KÍP DÙNG TO-V VÀ V-ING PHẢI BIẾT ĐỂ GIỎI TIẾNG ANH. Trọn bộ cấu trúc To V và V-ing thông dụng nhất đã học tiếng Anh là phải biết!! Cả nhà học ngay thôi đừng chần chứ nữa nha!
Các động từ theo sau là v-ing và to v
Các động từ theo sau là v-ing và to v

Các động từ theo sau là to v

– Decide to do something
Quyết định làm điều gì
She decided to leave the post.
Cô ấy quyết định nghỉ việc
– Fail to do something
Thất bại khi làm việc gì
I failed to meet my target this month.
Tôi không đạt được mục tiêu trong tháng này.
– Expect to do something
Mong muốn việc gì sẽ xảy ra
My dad expected me to win the first price.
Bố tôi mong muốn tôi sẽ giành giải nhất.
– Agree to do something
Đồng ý làm việc gì
She finally agreed to join the team.
Cô ấy cuối cùng cũng đã đồng ý tham gia đội.
– Afford to do something
Đủ khả năng làm việc gì
Tôi không đủ khả năng để mua căn hộ đó.
I couldn’t afford to buy that apartment.
– Remind Sb to do sth
Nhắc nhở ai đó làm gì
Remind me to phone Daniella before I come back home
Hãy nhắc nhở tôi gọi cho Daniella trước khi tôi về nhà nhé!
– Require to do something
Yêu cầu làm việc gì
My boss required me to finish this project before Monday.
Sếp yêu cầu tôi hoàn thành dự án trước thứ 2.
– Hope to do something
Hy vọng sẽ thực hiện được điều gì đó
She hoped to overcome all of this obstacle.
Cô ấy hy vọng sẽ vượt qua những khó khăn này.

Các động từ theo sau là V-ing

– Avoid doing something
Tránh làm điều gì đó
He avoided participating in the club.
Anh ta tránh tham gia câu lạc bộ.
– Suggest doing something
Đề nghị làm điều gì đó
I suggested coming to his house.
Tôi đề nghị đến nhà anh ấy.
– Be afraid of doing something
Sợ làm điều gì đó
I’m afraid of going to a crowded place.
Tôi sợ đến chỗ đông người.
– Be interested in doing something
Thích thú làm việc gì đó
I’m intersted in playing piano.
Tôi thích chơi đàn piano.
– Be tired of doing something
Mệt mỏi vì một điều gì đó
I’m tired of wating for him.
Tôi mệt mỏi vì phải chờ đợi anh ấy.
– Be fond of doing something
Thích làm điều gì đó
I’m fond of eating chocolate.
Tôi thích ăn sô cô la.
– Be busy doing something
Bận làm gì đó
I’m busy finishing my homework.
Tôi đang bận hoàn thành bài tập về nhà.

Các động từ theo sau là v-ing và to v

– Remember to do somthing (nhớ làm điều gì đó)/doing something (nhớ đã làm điều gì đó)
Remember to call me when you’re back home.
Nhớ gọi cho tôi khi bạn về nhà.
I remembered telling her what you said.
Tôi nhớ đã nói với cô ấy những gì bạn dặn.
– Like to do something/doing something
Thích làm điều gì đó
I like reading books.
Tôi thích đọc sách.
I like to join the team.
Tôi thích tham gia vào đội.
– Start to do something/doing something
Bắt đầu làm điều gì đó
Now, let’s start discussing!
Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu thảo luận!
She started to feel guilty about what she did in the past.
Cô ấy bắt đầu cảm thấy tội lỗi về những gì mình đã làm trong quá khứ.
– Intend to do something/doing something
Dự định làm điều gì đó
She intended to copy information on the Internet to finish her work soon. Cô định sao chép thông tin trên mạng để sớm hoàn thành công việc.
I intended joining the contest this time.
Tôi dự định tham gia cuộc thi lần này.
– Prefer V-ing to V-ing/ Prefer + to V + rather than (Thích làm việc này hơn việc kia)
I prefer playing soccer to playing badminton
Tôi thích chơi bóng đá hơn chơi cầu lông
I prefer to eat rather than sleep.
Tôi thích ăn hơn là ngủ.
– Mean to V (Có ý định làm)/Mean V-ing (Có nghĩa là gì)
I don’t mean to yell at you.
Tôi không định la mắng bạn.
This sign means not smoking here.
Biển báo này có nghĩa là không hút thuốc ở đây.

Mẹo để biết chọn V-ing hay To V

Chọn V-ing hay To V

– Dùng V-ing với hành động kéo dài, To V với hành động ngắn

Ví dụ:

I began teaching English 19 years ago .

She began to feel worried and anxious .

– Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’

Ví dụ:

I’m beginning to learn French

I was starting to leave home for school

– Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’

Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …

Ví dụ:

I begin to understand him

I start to forget all about this event

– Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’

Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…

Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’

Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…

– Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu

Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not

– Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “TO VERB”

– Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “V-ING”

Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing hay To V.

Bài tập áp dụng

Nguồn:Sưu tầm.

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);