Ôn thi công chức thuế- Một số bài tập ôn thi thuế gần đây có lời giải tham khảo theo luật mới phần 2 . Xem phần 1 ở đây
BÀI TẬP THUẾ SƯU TẬP
Bài 1. TNDN
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế 2015 có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế GTGT: 80.000
2. Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 60.000, trong đó:
– Tiền lương phải trả trên hợp đồng lao động: 3.000
– Chi trang phục bằng tiền: 240
– Tài trợ thiết bị y tế cho bệnh viện Bạch Mai: 180
– Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 25
– Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của ngân hàng thương mại với lãi suất 10%/năm là 800
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80
– Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện xác định chi phí được trừ.
1) Thu nhập khác
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100
– Thu nhập từ hoạt động SXKD ở nước ngoài là 480. Đây là thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%.
2) Lỗ năm trước chuyển sang: 40
– Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm 2015, biết rằng:
– Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 3.000
– Đến thời hạn quyết toán thuế năm 2015, doanh nghiệp còn nợ ương người lao động 500. Doanh nghiệp có trích lập quy dự phòng tiền lương tối đa theo quy định.
– Doanh nghiệp có 40 người lao động.
– Thuế suất thuế TNDN: 22%.
– Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế.
Bài giải
Đơn vị : Triệu đồng
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế: 80.000
2. Chi phí kê khai tính thuế: 60.000
*Chi phí không được trừ:
– Tiền lương phải trả cho lao động là 3.000. Đến thời hạn quyết toán, DN còn nợ lương 500, DN trích lập quỹ dự phòng tiền lương tối đa. Chi phí tiền lương không được trừ : 3000- (3000-500).1,17= 75
– Chi trang phục bằng tiền cho lao động: 240. Doanh nghiệp có 40 lao động, doanh nghiệp được chi tối đa 5 tr/nguời/năm. Chi phí không được trừ là: 240- 40*5= 40
– Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghoệp đóng trụ sở: 25
– Chi trả lãi váy tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu: 300*10%= 300
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 ( Tính bù trừ với thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế)
Tổng chi phí không được trừ là: 75+40+25+300+80=520
*Tổng chi phí được trừ: 60000-520 = 59480
3. Thu nhập khác:
– Bù trừ thu chi với VPHĐ: 100-80= 20
– Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài : 480/(1-20%)= 600
Tổng thu nhập khác: 20=600= 620
4.Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế= Doanh thu- Chi phí được trừ + Thu nhập khác= 80000-59480+620= 21140
5. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuê= Thu nhập chịu thuế- ( Các khoản miễn trừ+ Các khoản lỗ kết chuyển)= 21140-40= 21100
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp = 21100*22% – 600*20%= 4522
Bài 2. TNCN
Bà Hoa trong năm 2014 có:
– Thu nhập từ tiền công tiền lương sau khi trừ BHXH; BHYT; BHTN là 480 tr
– Trợ cấp 1 lần sinh còn là 5 triệu
– Tiền thưởng là 160 triệu
– Tiền thù lao do tham gia đề tài khoa học là 12 triệu
– Phí BH nhân thọ do công ty mua cho là 15 triệu
– Lãi cho DN vay là 40 triệu
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà là 60 triệu
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 500 triệu
Trong năm chỉ khai giảm trừ gia cảnh cho mẹ đẻ, con thứ nhất, con thứ 2 sinh đầu tháng 8/2014. Xác định thuế TNCN bà Hoa phải nộp trong năm
Bài làm:
Đơn vị: Triệu đồng
a.Thu nhập chiụu thuế từ tiền Lương- Tiền công:
– Tiền lương tiền công sau khi trừ BHXH; BHYT; BHTN là 480
– Trợ cấp 1 lần sinh con 5 triệu được trừ khi tính TNCT
– Tiền thưởng là 160 triệu
– Triền thù lao do tham gia đề tài khoa học: 12 triệu
– Phí bảo hiểm nhân thọ do công ty mua cho bà hoa: 15 Triệu Không tính vào TNCN ( Thời điểm đáo hạn mới được tính vào TNCT)
Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
480+160+12=652 Triệu
• Các khoản giảm trừ:
– Giảm trừ bản thân: 108 triệu
– Giảm trừ người phụ thuộc: 2*3.6*12+ 5*3.6= 104.4 triệu
( Con thứ 2 sinh vào tháng 8 nên tính cả tháng 8 , giảm trừ 5 tháng 8,9,10,11,12)
Tổng các khoản giảm trừ: 108+104.4=212.4 triệu
Tổng TNTT= Tổng TNCT- Các khoản giảm trừ- Bảo hiểm bắt buộc- Từ thiện nhân đạo
TNTT=652-212.4=439.6 triệu
• Thuế TNCN phải nộp:
Bậc1: 60*5%=3 triệu
Bậc 2: (120-60)*10%= 6 triệu
Bậc 3: ( 216-120)*15%=14.4 triệu
Bậc 4: ( 384-216)20%=33.6 triệu
Bậc 5: (439.6-384)*25%= 13.9 triệu
Vậy thuế TNCN phải nộp= 3+6+14.4+33.6+13.9= 70.9 triệu
b. Thếu TNCN từ thu nhập khác:
-Thuế TNCN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn: 500*20%= 100 triệu
– Thuế TNCN từ đầu tư vốn ( Lãi cho DN vay): 40*5%= 2 triệu
– Thu nhập hoạt động kinh doanh ( Hoạt động cho thuê nhà) có thu nhập 60 triệu< 100 triệu nên không phải niộp thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh
Thuế TNCN từ thu nhập khác: 100+2= 102 triệu
Vậy thuế TNCN bà Hoa phải nộp: 70.9+102= 172.9 triệu
Bài 3. GTGT
Doanh nghiệp Phương Linh sản xuất kinh doanh 02 sản phẩm A, B, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ khai thuế có số liệu sau:
Hàng hóa, dịch vụ mua vào:
1. Mua nguyên liệu từ Công ty X 15.000 kg, giá chưa thuế GTGT là 50.000 đ/kg.
2. Mua nguyên liệu từ Công ty Y, căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000 đồng
3. Mua nguyên liệu từ Công ty M, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu.
4. Mua nguyên liệu từ Công ty N, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu.
5. Tập hợp các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng với tổng giá trị chưa thuế GTGT là 510 triệu.
II. Hàng hóa bán ra:
1. Bán cho công ty thương mại An Khánh 1.200 sp A với giá chưa thuế GTGT là 130.000 đ/sp
2. Trực tiếp xuất khẩu 24.000sp A với giá FOB là 135.000 đ/sp
3. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp B với giá là 120.000 đ/sp
4. Bán lẻ cho cá nhân số lượng 1.200 sp B với giá bán 132.000 đ/sp
5. Bán cho Công ty XNK X 5.000 sp A với giá chưa có thuế GTGT là 150.000 đ/sp
6. Ủy thác XK 35.000 sp B với giá FOB là 150.000 đ/sp.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 5%
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là 10%.
Khi bán lẻ cho cá nhân doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi tiền thuế GTGT
Trong các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng có hóa đơn GTGT trị giá 55.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT) không thanh toán qua ngân hàng, các hóa đơn còn lại đều đủ điều kiện khấu trừ.
Doanh nghiệp không có thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang.
Bài làm Đơn vị: Triệu đồng
1. Thuế GTGT đầu vào:
– Mua nguyên liệu từ Công ty X: 15*50*10%= 75
– Mua nguyên liệu từ Công ty Y: 0.37
– Mua nguyên liệu từ Công ty M: 120*10%= 12
– Mua nguyên liệu từ Công ty N: 330-330/( 1+10%)= 30
– Mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng: (510-55:1,1)*10%=46
Tổng Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: 75+0.37+12+30+46= 163.37
2. Thuế GTGT đầu ra:
– Bán cho công ty thương mại An Khánh: 1.2*130*10%= 15,6
– Trực tiếp xuất khẩu: 24*135*0%= 0
– Bán cho DN chế xuất: 5*120*0%=0
– Bán lẻ cho cá nhân : 1.2*132*5%=7,92
– Bán cho công ty XNK: 5*150*10%= 75
– Ủy thác XK: 35*150*0%= 0
Tổng Thuế GTGT đầ ra: 15,6+ 7,92+ 75= 98,52
3. Thế GTGT doanh nghiệp phải nộp = Thuế GTGT đẩu ra- Thuế GTGT đầu vào= 98.52-163.37= -64.85
Bài 4. GTGT
Công ty TNHH Sông Hồng hoạt động trong lĩnh vực SX và KDTM, trong tháng 5/2016 có các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
– Xuất bán sản phẩn là xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho tàn tật thu được số tiền là: 3.000.000;
– Xuất bán các thiết bị, dụng cụ y tế với doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 1.600.000;
– Xuất bán các thiết bị, giáo cụ phục vụ trường học với doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 1.400.000;
– Doanh thu xuất khẩu đối với mặt hàng cơ khí trong tháng là 4.000.000;
– Xuất bán các thiết bị cơ khí, phụ tùng ô tô, xe máy và xe đạp cho khách hàng ghi nhận doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 14.000.000;
– Nhận tiền hoa hồng đại lý của Công ty A là 2.000.000, đại lý bán đúng giá sản phẩm lạng gỗ, xe lăn dành cho người khuyết tật; đồng thời nhận tiền của Công ty A để thực hiện dịch vụ quảng cáo, tiếp thị là 1.000.000.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp của Công ty TNHH Sông Hồng trong tháng 5/2016 theo quy định của pháp luật thuế GTGT hiện hành, biết rằng:
– Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thực hiện kê khai theo tháng, số thuế GTGT chưa khấu trừ hết tháng trước chuyển sang là 200.000;
– Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT trong tháng là: 1.570.000, đơn vị không hạch toán riêng được.
– Các hóa đơn, chứng từ thanh toán qua ngân hàng đều có đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bài làm
Đơn vị: Nghìn đồng
• Tính Thuế GTGT đầu ra
1. Xuất bán sản phẩm là xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho tàn tật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu: 3.000.000
2. Xuất bán các thiệt bị, dụng cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 5%, Gía tính thuế : 1.600.000
3. Xuất bán các thiết bị, giáo cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 5%. Gía tính thuế: 1.400.000
4. Xuất khẩu đối với mặt hàng cơ khí trong tháng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Gía tính thuế: 4.000.000
5. Xuất bán các thiết bị cơ khí, phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10% giá tính thuế :14.000.000
6. Doanh thu nhận tiền hoa hồng đại lý bán đúng giá đối với sản phẩm lạng gỗ, xe lăn là sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu này thuộc diện không kê khai tính thuế : 2.000.000
Nhận tiền của Công ty A để thực hiện dịch vụ tiếp thị, quảng cáo thuộc diện chịu thuế GTGT. thuế suất 10%, Gía tính thuế: 1.000.000
Thuế GTGT đầu ra là:
(1.600.000+1.400.000)*5% +( 14.000.000+1000.000)*10%=1.650.000
* Tính thuế GTGT đầu vào
– Tổng Doanh thu HH,DV chịu thuế GTGT:
1.600.000+1.400.000+4.000.000+14.000.000+1.000.000+ 2.000.000= 24.000.000
– Tổng doanh thu HH,DV: 20.000.000+3.000.000=27.000.000
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
1.570.000*24.000.000/27.000.000= 1.396.000
– Thuế GTGT chưa khấu trừ hết tháng trước chuyển sang là : 200.000
Tổng thuế GTGT được khấu trừ: 1.256.000+200.000= 1.556.000
Vậy Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ= 1.650.000-1.596.000= 54.000
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế 2015 có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế GTGT: 80.000
2. Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 60.000, trong đó:
– Tiền lương phải trả trên hợp đồng lao động: 3.000
– Chi trang phục bằng tiền: 240
– Tài trợ thiết bị y tế cho bệnh viện Bạch Mai: 180
– Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 25
– Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của ngân hàng thương mại với lãi suất 10%/năm là 800
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80
– Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện xác định chi phí được trừ.
1) Thu nhập khác
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100
– Thu nhập từ hoạt động SXKD ở nước ngoài là 480. Đây là thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%.
2) Lỗ năm trước chuyển sang: 40
– Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm 2015, biết rằng:
– Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 3.000
– Đến thời hạn quyết toán thuế năm 2015, doanh nghiệp còn nợ ương người lao động 500. Doanh nghiệp có trích lập quy dự phòng tiền lương tối đa theo quy định.
– Doanh nghiệp có 40 người lao động.
– Thuế suất thuế TNDN: 22%.
– Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế.
Bài giải
Đơn vị : Triệu đồng
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế: 80.000
2. Chi phí kê khai tính thuế: 60.000
*Chi phí không được trừ:
– Tiền lương phải trả cho lao động là 3.000. Đến thời hạn quyết toán, DN còn nợ lương 500, DN trích lập quỹ dự phòng tiền lương tối đa. Chi phí tiền lương không được trừ : 3000- (3000-500).1,17= 75
– Chi trang phục bằng tiền cho lao động: 240. Doanh nghiệp có 40 lao động, doanh nghiệp được chi tối đa 5 tr/nguời/năm. Chi phí không được trừ là: 240- 40*5= 40
– Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghoệp đóng trụ sở: 25
– Chi trả lãi váy tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu: 300*10%= 300
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 ( Tính bù trừ với thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế)
Tổng chi phí không được trừ là: 75+40+25+300+80=520
*Tổng chi phí được trừ: 60000-520 = 59480
3. Thu nhập khác:
– Bù trừ thu chi với VPHĐ: 100-80= 20
– Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài : 480/(1-20%)= 600
Tổng thu nhập khác: 20=600= 620
4.Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế= Doanh thu- Chi phí được trừ + Thu nhập khác= 80000-59480+620= 21140
5. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuê= Thu nhập chịu thuế- ( Các khoản miễn trừ+ Các khoản lỗ kết chuyển)= 21140-40= 21100
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp = 21100*22% – 600*20%= 4522
Bài 2. TNCN
Bà Hoa trong năm 2014 có:
– Thu nhập từ tiền công tiền lương sau khi trừ BHXH; BHYT; BHTN là 480 tr
– Trợ cấp 1 lần sinh còn là 5 triệu
– Tiền thưởng là 160 triệu
– Tiền thù lao do tham gia đề tài khoa học là 12 triệu
– Phí BH nhân thọ do công ty mua cho là 15 triệu
– Lãi cho DN vay là 40 triệu
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà là 60 triệu
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 500 triệu
Trong năm chỉ khai giảm trừ gia cảnh cho mẹ đẻ, con thứ nhất, con thứ 2 sinh đầu tháng 8/2014. Xác định thuế TNCN bà Hoa phải nộp trong năm
Bài làm:
Đơn vị: Triệu đồng
a.Thu nhập chiụu thuế từ tiền Lương- Tiền công:
– Tiền lương tiền công sau khi trừ BHXH; BHYT; BHTN là 480
– Trợ cấp 1 lần sinh con 5 triệu được trừ khi tính TNCT
– Tiền thưởng là 160 triệu
– Triền thù lao do tham gia đề tài khoa học: 12 triệu
– Phí bảo hiểm nhân thọ do công ty mua cho bà hoa: 15 Triệu Không tính vào TNCN ( Thời điểm đáo hạn mới được tính vào TNCT)
Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
480+160+12=652 Triệu
• Các khoản giảm trừ:
– Giảm trừ bản thân: 108 triệu
– Giảm trừ người phụ thuộc: 2*3.6*12+ 5*3.6= 104.4 triệu
( Con thứ 2 sinh vào tháng 8 nên tính cả tháng 8 , giảm trừ 5 tháng 8,9,10,11,12)
Tổng các khoản giảm trừ: 108+104.4=212.4 triệu
Tổng TNTT= Tổng TNCT- Các khoản giảm trừ- Bảo hiểm bắt buộc- Từ thiện nhân đạo
TNTT=652-212.4=439.6 triệu
• Thuế TNCN phải nộp:
Bậc1: 60*5%=3 triệu
Bậc 2: (120-60)*10%= 6 triệu
Bậc 3: ( 216-120)*15%=14.4 triệu
Bậc 4: ( 384-216)20%=33.6 triệu
Bậc 5: (439.6-384)*25%= 13.9 triệu
Vậy thuế TNCN phải nộp= 3+6+14.4+33.6+13.9= 70.9 triệu
b. Thếu TNCN từ thu nhập khác:
-Thuế TNCN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn: 500*20%= 100 triệu
– Thuế TNCN từ đầu tư vốn ( Lãi cho DN vay): 40*5%= 2 triệu
– Thu nhập hoạt động kinh doanh ( Hoạt động cho thuê nhà) có thu nhập 60 triệu< 100 triệu nên không phải niộp thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh
Thuế TNCN từ thu nhập khác: 100+2= 102 triệu
Vậy thuế TNCN bà Hoa phải nộp: 70.9+102= 172.9 triệu
Bài 3. GTGT
Doanh nghiệp Phương Linh sản xuất kinh doanh 02 sản phẩm A, B, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ khai thuế có số liệu sau:
Hàng hóa, dịch vụ mua vào:
1. Mua nguyên liệu từ Công ty X 15.000 kg, giá chưa thuế GTGT là 50.000 đ/kg.
2. Mua nguyên liệu từ Công ty Y, căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000 đồng
3. Mua nguyên liệu từ Công ty M, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu.
4. Mua nguyên liệu từ Công ty N, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu.
5. Tập hợp các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng với tổng giá trị chưa thuế GTGT là 510 triệu.
II. Hàng hóa bán ra:
1. Bán cho công ty thương mại An Khánh 1.200 sp A với giá chưa thuế GTGT là 130.000 đ/sp
2. Trực tiếp xuất khẩu 24.000sp A với giá FOB là 135.000 đ/sp
3. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp B với giá là 120.000 đ/sp
4. Bán lẻ cho cá nhân số lượng 1.200 sp B với giá bán 132.000 đ/sp
5. Bán cho Công ty XNK X 5.000 sp A với giá chưa có thuế GTGT là 150.000 đ/sp
6. Ủy thác XK 35.000 sp B với giá FOB là 150.000 đ/sp.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 5%
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là 10%.
Khi bán lẻ cho cá nhân doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi tiền thuế GTGT
Trong các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng có hóa đơn GTGT trị giá 55.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT) không thanh toán qua ngân hàng, các hóa đơn còn lại đều đủ điều kiện khấu trừ.
Doanh nghiệp không có thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang.
Bài làm Đơn vị: Triệu đồng
1. Thuế GTGT đầu vào:
– Mua nguyên liệu từ Công ty X: 15*50*10%= 75
– Mua nguyên liệu từ Công ty Y: 0.37
– Mua nguyên liệu từ Công ty M: 120*10%= 12
– Mua nguyên liệu từ Công ty N: 330-330/( 1+10%)= 30
– Mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng: (510-55:1,1)*10%=46
Tổng Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: 75+0.37+12+30+46= 163.37
2. Thuế GTGT đầu ra:
– Bán cho công ty thương mại An Khánh: 1.2*130*10%= 15,6
– Trực tiếp xuất khẩu: 24*135*0%= 0
– Bán cho DN chế xuất: 5*120*0%=0
– Bán lẻ cho cá nhân : 1.2*132*5%=7,92
– Bán cho công ty XNK: 5*150*10%= 75
– Ủy thác XK: 35*150*0%= 0
Tổng Thuế GTGT đầ ra: 15,6+ 7,92+ 75= 98,52
3. Thế GTGT doanh nghiệp phải nộp = Thuế GTGT đẩu ra- Thuế GTGT đầu vào= 98.52-163.37= -64.85
Bài 4. GTGT
Công ty TNHH Sông Hồng hoạt động trong lĩnh vực SX và KDTM, trong tháng 5/2016 có các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
– Xuất bán sản phẩn là xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho tàn tật thu được số tiền là: 3.000.000;
– Xuất bán các thiết bị, dụng cụ y tế với doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 1.600.000;
– Xuất bán các thiết bị, giáo cụ phục vụ trường học với doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 1.400.000;
– Doanh thu xuất khẩu đối với mặt hàng cơ khí trong tháng là 4.000.000;
– Xuất bán các thiết bị cơ khí, phụ tùng ô tô, xe máy và xe đạp cho khách hàng ghi nhận doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 14.000.000;
– Nhận tiền hoa hồng đại lý của Công ty A là 2.000.000, đại lý bán đúng giá sản phẩm lạng gỗ, xe lăn dành cho người khuyết tật; đồng thời nhận tiền của Công ty A để thực hiện dịch vụ quảng cáo, tiếp thị là 1.000.000.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp của Công ty TNHH Sông Hồng trong tháng 5/2016 theo quy định của pháp luật thuế GTGT hiện hành, biết rằng:
– Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thực hiện kê khai theo tháng, số thuế GTGT chưa khấu trừ hết tháng trước chuyển sang là 200.000;
– Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT trong tháng là: 1.570.000, đơn vị không hạch toán riêng được.
– Các hóa đơn, chứng từ thanh toán qua ngân hàng đều có đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bài làm
Đơn vị: Nghìn đồng
• Tính Thuế GTGT đầu ra
1. Xuất bán sản phẩm là xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho tàn tật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu: 3.000.000
2. Xuất bán các thiệt bị, dụng cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 5%, Gía tính thuế : 1.600.000
3. Xuất bán các thiết bị, giáo cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 5%. Gía tính thuế: 1.400.000
4. Xuất khẩu đối với mặt hàng cơ khí trong tháng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Gía tính thuế: 4.000.000
5. Xuất bán các thiết bị cơ khí, phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10% giá tính thuế :14.000.000
6. Doanh thu nhận tiền hoa hồng đại lý bán đúng giá đối với sản phẩm lạng gỗ, xe lăn là sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu này thuộc diện không kê khai tính thuế : 2.000.000
Nhận tiền của Công ty A để thực hiện dịch vụ tiếp thị, quảng cáo thuộc diện chịu thuế GTGT. thuế suất 10%, Gía tính thuế: 1.000.000
Thuế GTGT đầu ra là:
(1.600.000+1.400.000)*5% +( 14.000.000+1000.000)*10%=1.650.000
* Tính thuế GTGT đầu vào
– Tổng Doanh thu HH,DV chịu thuế GTGT:
1.600.000+1.400.000+4.000.000+14.000.000+1.000.000+ 2.000.000= 24.000.000
– Tổng doanh thu HH,DV: 20.000.000+3.000.000=27.000.000
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
1.570.000*24.000.000/27.000.000= 1.396.000
– Thuế GTGT chưa khấu trừ hết tháng trước chuyển sang là : 200.000
Tổng thuế GTGT được khấu trừ: 1.256.000+200.000= 1.556.000
Vậy Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ= 1.650.000-1.596.000= 54.000