Thời gian thi công chức thuế thì vẫn chưa ngã ngũ.Có khi đùng cái thông báo mai thi cũng nên :v. Gửi tới các bạn Một số bài tập ôn thi công chức thuế 2016 tháng 5/2017 – có lời giải tham khảo.
Nội dung chính:
Bài số 1:
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau (ĐVT: 1.000.000đ):
1. Doanh thu tính thuế TNDN là 25.000, trong đó doanh thu sản phẩm xuất khẩu đủ điều kiện xuất khẩu là 5.000, thuế suất hàng xuất khẩu là 5%; doanh thu sản phẩm không chịu thuế là 5.000; còn lại là doanh thu sản phẩm chịu thuế GTGT
2. Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu 9.000, thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu là 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Toàn bộ số nguyên liệu này được dùng để sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong kỳ; trong đó có 1/3 số nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT, 1/3 số nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, 1/3 số nguyên liệu dùng chung để sản xuất sản phẩm chịu thuế và không chịu thuế GTGT.
3. Tổng chi phí hợp lý được trừ khác phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ xác định là 7.970 (chưa kể thuế xuất khẩu và thuế GTGT được tính vào chi phí thuế).
4. Tài liệu có liên quan khác: Thu nhập từ liên doanh trong nước 400 chưa nộp thuế ở đơn vị tổ chức liên doanh, liên doanh với nước ngoài 490 (đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 30%); Thuế suất thuế TNDN theo chế độ quy định; Lỗ kỳ trước chuyển sang đúng quy định là 25; Thuế nhập khẩu nguyên liệu trong kỳ được giảm 20%.
Yêu cầu:
1/ Xác định thuế GTGT của hoạt động nhập khẩu?
2/ Giả sử số liệu trên là của 1 năm, xác định thuế TNDN.
3. Tổng chi phí hợp lý được trừ khác phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ xác định là 7.970 (chưa kể thuế xuất khẩu và thuế GTGT được tính vào chi phí thuế).
4. Tài liệu có liên quan khác: Thu nhập từ liên doanh trong nước 400 chưa nộp thuế ở đơn vị tổ chức liên doanh, liên doanh với nước ngoài 490 (đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 30%); Thuế suất thuế TNDN theo chế độ quy định; Lỗ kỳ trước chuyển sang đúng quy định là 25; Thuế nhập khẩu nguyên liệu trong kỳ được giảm 20%.
Yêu cầu:
1/ Xác định thuế GTGT của hoạt động nhập khẩu?
2/ Giả sử số liệu trên là của 1 năm, xác định thuế TNDN.
Lời giải tham khảo
I. VAT hàng NK
1. Thuế NK: 9000 x 50% x (1-20%) = 3600
2. Giá tính thuế hàng NK: 9000+3600 = 12.600
3. Thuế GTGT hàng NK : 12.600 x 10% = 1.260
II. Thuế TNDN
1. Doanh thu tính thuế : 25.000
2. CP được trừ
– CP mua NVL NK dung cho sx sp tiêu thụ : 12.600
– CP phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ khác: 7.970
– Thuế XK : 5.000 x 5% = 250
– Thuế GTGT không được khầu trừ của NVL NK:
+ Thuế GTGT được khấu trừ : 1.260/3 + 1.260/3 x 20.000/25.000 = 756
+ Thuế GTGT NK không được khấu trừ : 1.260 – 756 = 504
1. Thuế NK: 9000 x 50% x (1-20%) = 3600
2. Giá tính thuế hàng NK: 9000+3600 = 12.600
3. Thuế GTGT hàng NK : 12.600 x 10% = 1.260
II. Thuế TNDN
1. Doanh thu tính thuế : 25.000
2. CP được trừ
– CP mua NVL NK dung cho sx sp tiêu thụ : 12.600
– CP phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ khác: 7.970
– Thuế XK : 5.000 x 5% = 250
– Thuế GTGT không được khầu trừ của NVL NK:
+ Thuế GTGT được khấu trừ : 1.260/3 + 1.260/3 x 20.000/25.000 = 756
+ Thuế GTGT NK không được khấu trừ : 1.260 – 756 = 504
Tổng CPĐT : 21.324
3. TN khác : 400
4. TNCT : 4.076
5. Chuyển lỗ : 25
6. TNTT : 4.051
7. Thuế TNDN trong nước PN: 4.051 x 20% = 810,2
8. Thuế TNDN nước ngoài (t/s 30%>20%) => không phải nộp thuế thêm
Vậy TNDN PN : 810,2
Bài số 2
Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của 1 doanh nghiệp trong năm X như sau:
1. Doanh nghiệp kê khai:
– Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm: 36.000.000.000đ;
– Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ: 21.200.000.000đ;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm: 2.000.000.000đ;
2. Tài liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý được cơ sở xác nhận:
– Tổng giá thành sản xuất mà doanh nghiệp báo cáo gồm:
+ Thiệt hại sản phẩm hỏng: 150.000.000đ; trong đó thiệt hại vượt quá định mức 70.000.000đ;
+ Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ công nhân viên: 40.000.000đ;
+ Chi cho việc xây dựng một nhà kho chứa sản phẩm hoàn thành: 300.000.000đ;
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 400.000.000đ; thực chi sửa chữa lớn TSCĐ là 320.000.000đ;
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 200.000.000đ, thực tế trong năm không có sự biến động đáng kể về giá;
– Trong tổng số 36.000.000.000đ doanh nghiệp kê khai có 33.000.000.000đ là doanh thu được hạch toán theo giá chưa có thuế GTGT. Phần còn lại do hóa đơn bán hàng đơn vị không ghi riêng thuế GTGT ngoài giá bán nên doanh nghiệp hạch toán theo giá thanh toán;
– Trong năm doanh nghiệp còn nhận được một khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài 1.200.000.000đ, thuế suất thuế thu nhập của bên nước ngoài là 20%. Khoản này doanh nghiệp chưa kê khai;
– Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai là đúng và hợp lý được trừ.
3. Tài liệu bổ sung
– Thuế suất thuế GTGT 10%; Thuế suất thuế TNDN theo chế độ;
– Doanh nghiệp chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT.
– Tổng số thuế GTGT đầu vào của vật tư tài sản mua vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh là 2.100.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT và TNDN cơ sở phải nộp NSNN trong năm.
1. Doanh nghiệp kê khai:
– Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm: 36.000.000.000đ;
– Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ: 21.200.000.000đ;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm: 2.000.000.000đ;
2. Tài liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý được cơ sở xác nhận:
– Tổng giá thành sản xuất mà doanh nghiệp báo cáo gồm:
+ Thiệt hại sản phẩm hỏng: 150.000.000đ; trong đó thiệt hại vượt quá định mức 70.000.000đ;
+ Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ công nhân viên: 40.000.000đ;
+ Chi cho việc xây dựng một nhà kho chứa sản phẩm hoàn thành: 300.000.000đ;
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 400.000.000đ; thực chi sửa chữa lớn TSCĐ là 320.000.000đ;
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 200.000.000đ, thực tế trong năm không có sự biến động đáng kể về giá;
– Trong tổng số 36.000.000.000đ doanh nghiệp kê khai có 33.000.000.000đ là doanh thu được hạch toán theo giá chưa có thuế GTGT. Phần còn lại do hóa đơn bán hàng đơn vị không ghi riêng thuế GTGT ngoài giá bán nên doanh nghiệp hạch toán theo giá thanh toán;
– Trong năm doanh nghiệp còn nhận được một khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài 1.200.000.000đ, thuế suất thuế thu nhập của bên nước ngoài là 20%. Khoản này doanh nghiệp chưa kê khai;
– Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai là đúng và hợp lý được trừ.
3. Tài liệu bổ sung
– Thuế suất thuế GTGT 10%; Thuế suất thuế TNDN theo chế độ;
– Doanh nghiệp chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT.
– Tổng số thuế GTGT đầu vào của vật tư tài sản mua vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh là 2.100.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT và TNDN cơ sở phải nộp NSNN trong năm.
Lời giải tham khảo:
1. Tính thuế GTGT
1.1. Thuế GTGT đầu ra
36.000.000.000đ x 10% = 3.600.000.000đ
1.2. Thuế GTGT đầu vào 2.100.000.000đ
=> Thuế GTGT phải nộp NSNN trong tháng 1.500.000.000đ
2. Thuế TNDN
2.1. Doanh thu
33.000.000.000đ + 3.000.000.000đ x (100% – 10%) = 35.700.000.000đ
2.2. Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý được trừ
(21.200.000.000đ – 70.000.000đ – 40.000.000đ – 300.000.000đ – 80.000.000đ
– 200.000.000đ) + 2.000.000.000đ = 22.510.000.000đ
2.3. Thu nhập khác
1.200.000.000đ
1 – 20% = 1.500.000.000đ
2.4. Thuế TNDN
* TNCT: 35.700.000.000đ – 22.510.000.000đ = 13.190.000.000đ
* TNTT = TNCT = 13.190.000.000đ
* Thuế TNDN:
– Hoạt động LD với nước ngoài: Không tính thuế
– HĐSXKD ở VN:
(13.190.000.000đ – 1.500.000.000đ) x 20% = 2.238.000.000đ
Bài số 3
Tại 1 DN A trong kỳ tính thuế có số liệu sau (ĐVT : triệu đồng)
1. DTBH : 120.000
2. CP DN Kê khai là 130.000, trong đó :
-GVHB : 45.000
-Lương phải trả cho NLĐ : 20.000
-Chi phạt vi phạm PL về thuế : 50
-Chi hỗ trợ quỹ xóa đói giảm nghèo tại địa phương : 30
-Chi trả lãi tiền vay 50.000. Công ty vay của NLĐ phục vụ cho hđsxkd theo LS 30 %/nam
-Chi trang phục cho 100 lđ : 640
-Chi quảng cáo : 25.800
-Các khoản thuế đã nộp :1.500, trong đó thuế GTGT hết thời hạn khấu trừ : 400
-Các khoản CP # đủ đk đc trừ
YÊU CẦU : XĐ số thuế TNDN phải nộp trong nam . Biết :
-Công ty áp dụng TS 20%
-VĐL đang ký là 200.000, các thành viên mới góp 180.000
-Đến hết ngày 31/3 , số tiền lương công ty chưa chi cho NLĐ là 500 và công ty có trích lập quỹ DPTL với tỷ lệ 10%
-LSCB của NHNNVN công bố tại thời điểm vay tiền là 7%/ nam
1. DTBH : 120.000
2. CP DN Kê khai là 130.000, trong đó :
-GVHB : 45.000
-Lương phải trả cho NLĐ : 20.000
-Chi phạt vi phạm PL về thuế : 50
-Chi hỗ trợ quỹ xóa đói giảm nghèo tại địa phương : 30
-Chi trả lãi tiền vay 50.000. Công ty vay của NLĐ phục vụ cho hđsxkd theo LS 30 %/nam
-Chi trang phục cho 100 lđ : 640
-Chi quảng cáo : 25.800
-Các khoản thuế đã nộp :1.500, trong đó thuế GTGT hết thời hạn khấu trừ : 400
-Các khoản CP # đủ đk đc trừ
YÊU CẦU : XĐ số thuế TNDN phải nộp trong nam . Biết :
-Công ty áp dụng TS 20%
-VĐL đang ký là 200.000, các thành viên mới góp 180.000
-Đến hết ngày 31/3 , số tiền lương công ty chưa chi cho NLĐ là 500 và công ty có trích lập quỹ DPTL với tỷ lệ 10%
-LSCB của NHNNVN công bố tại thời điểm vay tiền là 7%/ nam
Bài số 4
Một DN sản xuất trong tháng 5/2016 có tài liệu sau:
-Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau: 3.000 trđ, 1.500 trđ và 3.000 trđ.
-Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB: 2.000 trđ.
-Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 500 trđ.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
-Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80 trđ
-Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 200 trđ. Trong đó, thuế GTGT của các TSCĐ là 80 trđ, còn lại là thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác.
-Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu đã nộp tháng 7 năm 2014 nhưng bỏ sót chưa kê khai: 40 trđ.
-Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để SX kẹo đã nhập khẩu tháng trước: 60 trđ.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết:
– Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo: 10%. Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
– Đường xuất khẩu và muối bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
-Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau: 3.000 trđ, 1.500 trđ và 3.000 trđ.
-Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB: 2.000 trđ.
-Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 500 trđ.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
-Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80 trđ
-Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 200 trđ. Trong đó, thuế GTGT của các TSCĐ là 80 trđ, còn lại là thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác.
-Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu đã nộp tháng 7 năm 2014 nhưng bỏ sót chưa kê khai: 40 trđ.
-Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để SX kẹo đã nhập khẩu tháng trước: 60 trđ.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết:
– Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo: 10%. Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
– Đường xuất khẩu và muối bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
2. Giả sử số muối thay vì bán cho DN chế xuất chuyển sang bán cho người lao động trong khu chế xuất. Hãy xác định lại thuế GTGT DN này phải nộp.
Giả sử lô hàng NK 7/2014 dùng cho SX HH chịu thuế & từ 7/2014 đến 5/2016 CQT không có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở DN
I. ĐR:
1. Tiêu thụ trong nước:
– Đường: 3000*5% = 150
– Kẹo: 1500*10% = 150
– Muối: KCT
2. XK đường: 0
3. Bán muối cho DNCX: 0
II. ĐV được KT:
1. Đường+kẹo: 80
2. Dùng chung: 200*(3000+1500+2000+500)/(3000+1500+2000+3000+500) = 140
3. Bỏ sót: 40
4. Vật tư NK: 60
III. Phải nộp: 150+150-80-140-40-60 = -20
IV. Muối bán cho DNCX chuyển sang bán cho NLĐ trong KCX => KCT, các yếu tố đầu ra khác giữ nguyên
1. ĐV được khấu trừ:
– Đường+kẹo: 80
– Bỏ sót: 40
– Vật tư NK: 60
– Dùng chung: 200*(3000+1500+2000)/(3000+1500+2000+3000+500) = 130
2. Phải nộp: 150+150-80-40-60-130 = -10
I. ĐR:
1. Tiêu thụ trong nước:
– Đường: 3000*5% = 150
– Kẹo: 1500*10% = 150
– Muối: KCT
2. XK đường: 0
3. Bán muối cho DNCX: 0
II. ĐV được KT:
1. Đường+kẹo: 80
2. Dùng chung: 200*(3000+1500+2000+500)/(3000+1500+2000+3000+500) = 140
3. Bỏ sót: 40
4. Vật tư NK: 60
III. Phải nộp: 150+150-80-140-40-60 = -20
IV. Muối bán cho DNCX chuyển sang bán cho NLĐ trong KCX => KCT, các yếu tố đầu ra khác giữ nguyên
1. ĐV được khấu trừ:
– Đường+kẹo: 80
– Bỏ sót: 40
– Vật tư NK: 60
– Dùng chung: 200*(3000+1500+2000)/(3000+1500+2000+3000+500) = 130
2. Phải nộp: 150+150-80-40-60-130 = -10
Bài số 5
Một DN trong năm tính thuế 2015 có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 5.000trđ
– Chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 2.500trđ, trong đó:
+ Khấu hao của 1 TSCĐ trong thời gian 9 tháng dừng do sản xuất mùa vụ là 300trđ
+ Chi tài trợ cho hội cựu chiến binh địa phương: 10tr
+ Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi: 100trđ
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200trđ
+ Chi họp mặt giao lưu cuối năm giữa các nhân viên trong công ty: 20tr
+ Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca: 400tr
+ Chi nộp tiền chậm nộp tiền thuế: 10trđ
+ Chi nộp thuế môn bài: 3trđ
– Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh trong nước (chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn): 300trđ
– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ cuối năm tài chính 100tr
– Thu nhập từ một hoạt động thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100 tr. Đây là năm thứ hai có thu nhập
– Doanh nghiệp áp dụng theo mức thuế suất phổ thông. Trong năm không phát sinh nợ quá hạn nào. Số dư trên tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi tại thời điểm khóa sổ kế toán năm bằng không. Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Các chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của PL.
Tính thuế TNDN phải nộp.
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 5.000trđ
– Chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 2.500trđ, trong đó:
+ Khấu hao của 1 TSCĐ trong thời gian 9 tháng dừng do sản xuất mùa vụ là 300trđ
+ Chi tài trợ cho hội cựu chiến binh địa phương: 10tr
+ Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi: 100trđ
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200trđ
+ Chi họp mặt giao lưu cuối năm giữa các nhân viên trong công ty: 20tr
+ Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca: 400tr
+ Chi nộp tiền chậm nộp tiền thuế: 10trđ
+ Chi nộp thuế môn bài: 3trđ
– Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh trong nước (chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn): 300trđ
– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ cuối năm tài chính 100tr
– Thu nhập từ một hoạt động thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100 tr. Đây là năm thứ hai có thu nhập
– Doanh nghiệp áp dụng theo mức thuế suất phổ thông. Trong năm không phát sinh nợ quá hạn nào. Số dư trên tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi tại thời điểm khóa sổ kế toán năm bằng không. Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Các chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của PL.
Tính thuế TNDN phải nộp.
1.DT=5000
2.CPKT=2500
-CKDT:
+KHTSCĐ: 300
+Ung hộ dp: 10
+Trích nợ phải thu khó đòi ko đúng quy định: 100
+Chi đầu tư xd nhà ăn: 400
+Chi phạt vphc: 10
CKDT=3000+10+100+400+10=820
CDT=2500-820=1680
TN#=400
TNMT=100
TNCT=5000-1680+400=3720
TNTT=3720-100=3620
t.tndn: 3620*22%=796,4
2.CPKT=2500
-CKDT:
+KHTSCĐ: 300
+Ung hộ dp: 10
+Trích nợ phải thu khó đòi ko đúng quy định: 100
+Chi đầu tư xd nhà ăn: 400
+Chi phạt vphc: 10
CKDT=3000+10+100+400+10=820
CDT=2500-820=1680
TN#=400
TNMT=100
TNCT=5000-1680+400=3720
TNTT=3720-100=3620
t.tndn: 3620*22%=796,4