Download đề thi: Đề thi CPA Môn thuế Năm 2016
Nội dung chính:
Phần 1. Đáp án đề thi CPA Môn thuế 2016 – Đề Chẵn
Câu 3. Bài tập thuế có lời giải – Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Xem hướng dẫn cách làm dạng bài này tại: Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Chúng ta lập bảng rà soát chi phí và xác định nghĩa vụ thuế Thu nhập doanh nghiệp như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Tổng phát sinh | Tính thuế | Không tính thuế/không được trừ |
I. Doanh thu | 26,000 | 26,000 |
|
II. Chi phí được trừ | 21,000 | 20,080 | 920 |
1. Chi phí mua thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm (*) | 800 | 800 |
|
2. Chi phạt vi phạm HDKT | 200 | 200 |
|
3. Chi phí tiền lương phải trả theo HDLD | 5,000 | 4,500 | 500 |
4. Chi mua BH hưu trí tự nguyện (**) | 300 | – | 300 |
5. Giá trị vật tư, hàng hóa bị tổn thất | 200 | 80 | 120 |
6. Chi cho HD của tổ chức Đảng trong DN | 150 | 150 |
|
7. Các khoản chi đủ DK khấu trừ | 14,350 | 14,350 |
|
III. Thu nhập khác | 260 | 260 |
|
Thu nhập từ thanh lý tài sản | 60 | 60 |
|
Nợ khó đòi xóa sổ đã đòi được | 200 | 200 |
|
IV. Thu nhập tính thuế |
| 6,180 |
|
V. Thuế TNDN phải nộp (***) |
| 1,236 |
|
(*) Giả sử thiết bị mua cho Sản xuất chỉ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của 1 năm. Do đó, không được phân loại vào TSCD và ghi toàn bộ vào chi phí trong kỳ.
(**) Giả sử khoản chi mua bảo hiểm này cũng không được quy định tại các tài liệu khác của công ty (Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty)
(***) Giả sử doanh nghiệp không có thu nhập miễn thuế, cũng không có khoản lỗ thuế được kết chuyển
Câu 4. Dạng bài tập tổng hợp thuế
Phân tích đề bài:
Lập bảng tính nghĩa vụ thuế phát sinh:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Doanh thu tính TNCT | Thuế XNK | Thuế TTĐB | Thuế GTGT |
I. Đầu ra |
|
|
|
|
1. Doanh thu tiêu thụ nội địa |
|
|
|
|
Quần áo nhập khẩu | 400.000 Cái * 160.000 = 64,000 |
|
| 64,000 * 10% = 6,400 |
Rượu 40 độ nhập khẩu | 90.000 chai * 500.000 = 45,000 |
| 15,967.74 (*) | 45,000 * 10% = 4,500 |
Bánh ngọt | 500.000 thùng * 30.000 = 15,000 |
|
| 15,000 * 10% = 1,500 |
Rượu 18 độ | 120.000 chai * 60.000 = 7,200 |
|
| 7,200 * 10% = 720 |
2. Doanh thu xuất khẩu |
|
|
|
|
Quần áo xuất khẩu | 200.000 Cái * 190.000 = 38,000 | 200.000 Cái * 190.000 * 1% = 380 |
|
|
Bánh ngọt | 80.000 thùng * 30.000 = 2,400 | 80.000 thùng * 30.000 * 1% = 24 |
|
|
Rượu 18 độ (**) | 40.000 chai * 71.300 = 2,852 | 40.000 chai * 71.300 / (1 + 15%) * 1% = 24.8 |
|
|
Tổng cộng | 174,452 | 428.8 | 15,967.74 | 13,120 |
II. Đầu vào |
|
|
|
|
Quần áo |
| 600.000 cái * 0.12 * 20% = 14,400 |
| 600.000 cái * 0.12 * (1+20%) * 10% = 8,640 |
Rượu 40 độ |
| 100.000 chai * 0.15 * (1+15%) * 65% = 11,212.5 | 100.000 chai * 0.15 *(1+15%) *(1+65%) * 55% = 15,654.38 | 100.000 chai * 0.15 *(1+15%) *(1+65%) * (1+55% ) * 10% = 4,411.69 |
Bánh ngọt |
|
|
| 600.000 thùng * 0.02 * 10% = 1,200 |
Rượu 18 độ công ty B |
|
|
| 200.000 * 0.0408 * 10% = 816 |
Tiền điện, điện thoại, VPP |
|
|
| 2.750* 10% / (1+10%)= 250 |
Tổng cộng |
| 25,612.50 | 15,654.38 | 15,317.69 |
[YC1] Xác định doanh thu tính Thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp: 174,452
[YC2] Tính thuế GTGT, Thuế XNK và Thuế TTĐB còn phải nộp
- Thuế xuất khẩu phải nộp trong kỳ: 428.8
- Thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ = Thuế TTĐB đầu ra – Thuế TTĐB đã nộp được khấu trừ
Thuế TTĐB đầu ra: 15,967.74
Tổng thuế TTĐB đã nộp khâu nhập khẩu tương ứng với 100.000 chai rượu 40 độ nhập trong kỳ: 15,654.38
Công ty áp dụng phương pháp FIFO để tính giá xuất hàng tồn kho, do vậy trong 90.000 chai bán ra sẽ bao gồm 5.000 chai tồn đầu kỳ và 85.000 chai nhập trong kỳ.
Giả sử trong số 5.000 chai rượu tồn kho đầu kỳ không liên quan đến nhập khẩu và do đó không phát sinh thuế TTĐB.
Số thuế TTĐB đã nộp khâu nhập khẩu được khấu trừ tương ứng với số tiêu thụ trong kỳ: 15,654.38 * 85.000 chai / 100.000 chai = 13,306.22
Thuế TTĐB còn phải nộp: 15,967.74 – 13,306.22 = 2,661.52
- Thuế GTGT còn phải nộp:
Giả sử công ty không có thuế GTGT còn được khấu trừ đầu kỳ và hàng xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%
Thuế GTGT đầu ra: 13,120
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 15,317.69
Thuế GTGT được khấu trừ: 15,317.69 – 13,120 = 2,197.69
[YC3] Xác định chi phí được trừ
1. Chi phí giá vốn hàng bán | 143,467.34 |
Quần áo (40.000 * 0.13 + 560.000 * 0.12 *(1+20%)) | 85,840.00 |
Rượu 40 độ (5.000 * 0.4 + 85.000 * 0.15*(1+15%)*(1+65%)*(1+55%)) | 39,499.34 |
Bánh ngọt (580.000* 0.02) | 11,600 |
Rượu 18 độ (160.000 * 0.0408) | 6,528.00 |
2. Chi phí bán hàng và quản lý (12% * Doanh thu) | 20,934.24 |
3. Thuế TTĐB đã nộp thêm (*) | 2,661.52 |
Tổng chi phí được trừ | 167,063.10 |
(*) Lưu ý:
Bởi vì ở Doanh thu tính thuế TNDN chúng ta sử dụng là gía tính thuế GTGT (đã bao gồm thuế TTĐB) nên ở phần chi phí được trừ cũng cần cộng vào tương ứng.
Doanh thu tính thuế TNDN (phần doanh thu xuất khẩu) đang để là doanh thu chưa bao gồm thuế xuất khẩu. Do vậy, chúng ta không cộng số thuế xuất khẩu đã nộp vào chi phí được trừ nữa.
[YC4] Xác định nghĩa vụ thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ = 174,452 – 167,063.10 = 7,388.90
Thuế TNDN phải nộp của HDKD trong nước: 7,388.90 * 20% = 1,477.78
Số thuế TNDN phải nộp cho HDKD ở nước ngoài: 3.200/(1-22%)*22% = 902.56
Số thuế TNDN phải nộp của nước ngoài theo thuế suất của VN: 3.200 * 20%/(1-22%) = 820.51.
Doanh nghiệp sẽ được trừ số thuế đã nộp số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam tối đa là 820.51 triệu.
Như vậy nghĩa vụ thuế TNDN phát sinh thêm: 820.51 – 820.51 = 0
Số thuế TNDN còn lại phải nộp: 657.27 triệu
Câu 5. Bài tập thuế có lời giải – Tính Thuế Thu nhập cá nhân
Xem hướng dẫn cách làm dạng bài tập tại: Dạng bài tập tính thuế Thu nhập cá nhân
Phân tích đề bài:
Thu nhập nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
Theo quy định tại Điều 11 – Khoản 2 – Mục d Thông tư 111/2013/TT-BTC: Khi cá nhân được nhận cổ tức bằng cổ tức thì chưa phải kê khai nộp thuế khi nhận cổ tức:
- Khi thực hiện chuyển nhượng lại số cổ phiếu này. Phải thực hiện kê khai thu nhập từ đầu tư vốn và chuyển nhượng chứng khoán
- Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.
- Khai thuế cho hoạt động đầu tư vốn: Giá tính thuế là Mệnh giá cổ phiếu; Thuế suất đầu tư vốn: 5%
- Khai thuế cho hoạt động chuyển nhượng chứng khoán: Theo quy định tại Điều 16, Thông tư 92/2015/TT-BTC:
- Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần * 0.1%
Thu nhập từ bán cổ phiếu: Sau khi đã kê khai thu nhập từ đầu tư vốn và chuyển nhượng chứng khoán cho đến hết sổ cổ phiếu do nhận cổ tức: Bà Kim Oanh chỉ cần khai thuế cho thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đối với giao dịch bán số cổ phiếu còn lại.
Tính số thuế TNCN phải nộp năm 2015:
Ngày 1.4.2015: Chưa phải kê khai nộp thuế
Ngày 3.6.2015:
Thuế TNCN phải nộp từ đầu tư vốn: 200.000 * 10.000 * 5% = 100,000,000
Thuế TNCN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán: 200.000 * 45.000 * 0.1% = 9,000,000
Ngày 30.12.2015:
Thuế TNCN phải nộp từ đầu tư vốn (cho 100.000 cổ phiếu từ nhận cổ tức còn lại): 100.000 * 10.000 * 5% = 50,000,000
Thuế TNCN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán (cho toàn bộ 500.000 CP): 500.000 * 50.000 * 0.1% = 25,000,000
Vậy, tổng số thuế TNCN phải nộp trong năm 2015 của bà Kim Oanh là: 184,000,000
Phần 2. Đáp án đề thi CPA Môn thuế 2016 – Đề Lẻ
Câu 3. Bài tập thuế có lời giải – Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Xem hướng dẫn cách làm dạng bài này tại: Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Chỉ tiêu | Số tiền |
I. Xác định thu nhập tính thuế TNDN (I) = (1) – (2) + (3) – (4) – (5) | 1,980.0 |
1. Doanh thu (1) | 15,140.0 |
Doanh thu bán hàng A | 6,500.0 |
Doanh thu bán trong nước (B) | 1,800.0 |
Doanh thu xuất khẩu B (7,200 – 360) | 6,840.0 |
(Giả sử doanh thu xuất khẩu B – “Giá FOB” là giá đã bao gồm thuế xuất khẩu. Và giao dịch xuất khẩu B thỏa mãn điều kiện áp dụng VAT 0%. Vì doanh thu kê khai thuế là doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu nên khi tính chi phí được trừ ta không cộng thuế xuất khẩu đã nộp vào nữa nhé. Còn nếu các bạn để doanh thu ở đây là 7,200 thì ở chi phí được trừ sẽ phải cộng 360 tiền thuế xuất khẩu vào đề bù trừ doanh thu & chi phí nhé) |
|
2. Chi phí được trừ (2) | 13,192.0 |
Giá vốn hàng bán (A+B) | 10,820.0 |
Giá vốn hàng bán (A): Tồn DK + PS – Tồn CK = 350 + 3500 + 1050 – 170 | 4,730.0 |
Giá vốn hàng bán (B): Tồn DK + PS – Tồn CK = 580 + 6000 – 490 | 6,090.0 |
Chi phí khấu hao TSCD | 360.0 |
Chi trả dịch vụ mua ngoài | 800.0 |
Chi tiền lương và BH | 768.0 |
Chi phí giao dịch tiếp khách quảng cáo khuyến mại | 256.0 |
Chi phí trả lãi vay ngân hàng | 152.0 |
(Giả sử chi phí lãi vay liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và có đầy đủ hồ sơ chứng từ hợp lệ theo quy định: hợp đồng, chứng từ thanh toán…) |
|
Chi phí kinh doanh khác | 36.0 |
3. Thu nhập khác (3) | 130.0 |
Chiết khấu thanh toán được hưởng | 130.0 |
4. Thu nhập miễn thuế (4) | – |
5. Các khoản lỗ được kết chuyển (5) | 98.0 |
II. Trích lập quỹ khoa học và công nghệ (II) = 10% * (I) | 198.0 |
(theo quy định tại Điều 10, TT 78-2014/TT-BTC thì doanh nghiệp được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế để lập quỹ khoa học và công nghệ) |
|
III. Thuế TNDN phải nộp (III) = [(I) – (II)] * 20% | 356.4 |
Kết luận: Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 356.4 triệu đồng
Câu 4. Dạng bài tổng hợp các loại thuế
Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC: Doanh thu để xác định thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Lập bảng tính nghĩa vụ thuế cho các giao dịch phát sinh:
Chỉ tiêu | Doanh thu tính TNCT | Thuế XNK | Thuế TTĐB | Thuế GTGT |
I. ĐẦU RA |
|
|
|
|
A. Doanh thu bán 32.000 Lit rượu 40 độ |
|
|
|
|
Doanh thu chưa bao gồm VAT | 32.000 * 90.000 = 2,880,000,000 |
| 2,880,000,000 * 55% / (1+55%) = 1,021,935,484 | 2,880,000,000 * 10% = 288,000,000 |
B. Doanh thu bán rượu 20 độ |
|
|
|
|
Giả sử 200,000 chai rượu thuốc có nồng độ là 20 độ |
|
|
|
|
1. Bán cho công ty thương mại 45.000 chai |
|
|
|
|
Doanh thu chưa bao gồm VAT | 180,000*45,000 = 8,100,000,000 |
| 180,000*45,000*30%/(1+30%) = 1,869,230,769 | 8,100,000,000 * 10% = 810,000,000 |
2. Bán qua đại lý 75.000 chai |
|
|
|
|
Doanh thu chưa bao gồm VAT | 75,000*195,000 = 14,625,000,000 |
| 75,000*195,000*30%/(1+30%) = 3,375,000,000 | 14,625,000,000 * 10% = 1,462,500,000 |
3. Bán lẻ 30.000 chai |
|
|
|
|
Doanh thu chưa bao gồm VAT | 30,000*196,000 = 5,880,000,000 |
| 30,000*196,000*30%/(1+30%) = 1,356,923,077 | 5,880,000,000 * 10% = 588,000,000 |
Tổng cộng | 31,485,000,000 |
| 7,623,089,330 | 3,148,500,000 |
II. ĐẦU VÀO |
|
|
|
|
1. Nhập khẩu 92.000 Lit rượu 40 độ |
| 92,000*30,000*40%*(1-15%) = 938,400,000 | (92,000*30,000 + 938,400,000) * 55% = 2,034,120,000 | (92,000*30,000 + 938,400,000 + 2,034,120,000) * 10% = 573,252,000 |
2. Hàng nội địa đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào |
|
|
| 1,200,000,000 |
Tổng cộng |
| 938,400,000 | 2,034,120,000 | 1,773,252,000 |
[YC1] Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp: 31,485,000,000
[YC2] Xác định nghĩa vụ thuế Xuất nhập khẩu & Thuế GTGT:
Thuế Nhập khẩu phải nộp: 938,400,000
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 3,148,500,000 – 1,773,252,000 = 1,375,248,000
[YC3] Xác định chi phí được trừ:
Nội dung | Số tiền |
Chi phí mua hàng của 32.000 Lít rượu nhập khẩu (30.000 * 32.000) | 960,000,000 |
Chi phí thuế NK của 32.000 Lít rượu nhập khẩu (938.400.000*32.000/92.000) | 326,400,000 |
Chi phí thuế TTDB của 32.000 Lít rượu nhập khẩu (2.034.120.000*32.000/92.000) | 707,520,000 |
Chi phí hoa hồng đại lý (5% * 14.625.000.000) | 731,250,000 |
Chi phí được trừ khâu bán hàng và quản lý | 4,100,000,000 |
Lãi tiền vay (Giả sử chi phí lãi vay có đầy đủ hợp đồng, chứng từ … để được khấu trừ theo quy định, và không vượt quá hạn mức trường hợp vay của cá nhân. 50 triệu lãi bị phạt sẽ được ghi giảm trừ thu nhập khác/thu nhập HDSXKD trong kỳ khi xác định thuế TNDN) | 4,800,000,000 |
Chi phí sản xuất của 150.000 chai rượu thuốc (Giả sử chi phí sản xuất này đã bao gồm toàn bộ giá trị NVL, thuế NK, thuế TTDB tương ứng của NVL và các chi phí khác liên quan đến quá trình SX) | 9,450,000,000 |
Chi phí thuế TTDB nộp thêm ở khâu tiêu thụ: (*) | 5,920,619,330 |
Tổng chi phí được trừ | 26,995,789,330 |
(*)Tính chi phí thuế TTĐB phải nộp thêm ở khâu tiêu thụ:
Tổng số thuế TTDB của hàng bán ra trong kỳ: 7,623,089,330
Theo quy định về thuế TTDB, doanh nghiệp chỉ được khấu trừ số thuế TTDB đã nộp ở khâu nhập khẩu, tối đa bằng số thuế TTDB tương ứng của hàng đã bán trong kỳ.
Tổng thuế TTĐB đã nộp khâu nhập khẩu: 2,034,120,000
Thuế TTĐB của hàng đã bán ra trong kỳ: 2,034,120,000 *(60,000/92,000 * 150,000/200,000+32,000/92,000) = 1,702,470,000
Số thuế TTĐB còn phải nộp thêm trong kỳ: 7,623,089,330 – 1,702,470,000 = 5,920,619,330
Lưu ý: Bởi vì ở Doanh thu tính thuế TNDN chúng ta sử dụng là gía tính thuế GTGT (đã bao gồm thuế TTĐB) nên ở phần chi phí được trừ chúng ta cũng phải cộng vào tương ứng. Sẽ hơi ngược với cách làm theo Thông tư 200.
[YC4] Tính thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN phải nộp = {[(Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác] – Số lỗ được kết chuyển – Thu nhập miễn thuế – Quỹ khoa học công nghệ trích lập} * 20%
Khoản giảm trừ thu nhập khác trong kỳ: 50 triệu
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ: (31,485,000,000 – 26,995,789,330 – 50,000,000) * 20% = 887,842,134
Câu 5. Bài tập thuế có lời giải – Tính Thuế Thu nhập cá nhân
Xem hướng dẫn cách làm dạng bài tập tại: Dạng bài tập tính thuế Thu nhập cá nhân
Phân tích đề bài – Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN:
(1) Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- Tiền lương (đã trừ BHXH): 48 * 11 = 528 triệu
- Tiền thưởng: 36 triệu
- Lương tháng 12 và lương tháng 13 của năm N được trả vào ngày 5.1.N+1 nên không tính vào thu nhập chịu thuế năm N. Các khoản thu nhập năm N-1 lại không chi trả vào năm N.
Giả định tiền lương nhận hàng tháng là thu nhập đã bao gồm thuế TNCN
Các khoản giảm trừ được áp dụng:
- Giảm trừ bản thân: 9 * 12 = 108 triệu
- Giảm trừ người phụ thuộc: 3.6 * 3 * 12 = 130 triệu
(2) Thu nhập từ cho thuê tài sản: 240 triệu
Đề bài không cho thông tin số tiền thuê nhà này đã bao gồm thuế hay chưa => Giả định số tiền thuê nhà này đã bao gồm thuế TNCN và thuế GTGT. Thuế suất áp dụng: 5% VAT và 5% TNCN
(3) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
Giá trị tính thuế là giá chuyển nhượng: 300 triệu; Thuế suất áp dụng: 0.1%
(4) Thu nhập từ mảnh đất thừa kế của mẹ đẻ:
Giá trị được nhận thừa kế: 600 triệu
Theo quy định tại Điều 3 – Thông tư 111/2013/TT-BTC: Khoản thu nhập từ thừa kế BDS này là đối tượng được miễn thuế TNCN. Khoản thu nhập này không bao gồm khi tính thuế TNCN.
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Giá trị chuyển nhượng mảnh đất thừa kế: 1.200. Thuế suất áp dụng: 2%
Chi phí liên quan chuyển nhượng: 20. Chi phí này không được tính vào thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng Bất động sản.
(6) Thu nhập từ quà tặng từ chị gái
Do tivi là tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu nên không chịu thuế TNCN. Như vậy, ông sẽ phải nộp thuế cho phần giá trị quà tặng là xe máy vượt quá 10tr. Trị giá tính thuế: 55 triệu. Thuế suất áp dụng: 10%
Tính số thuế Thu nhập cá nhân phải nộp
Chỉ tiêu | Số tiền |
1. Thuế TNCN cho thu nhập từ cho thuê Tài sản (240 * 5%) | 12 |
2. Thuế TNCN cho thu nhập từ chuyển nhượng Chứng khoán (300 triệu * 0.1%) | 0.30 |
3. Thuế TNCN cho thu nhập từ chuyển nhượng Bất động sản (1.200 * 2%) | 24 |
4. Thuế TNCN cho Thu nhập từ quà tặng (55 * 10%) | 5.5 |
5. Thuế TNCN cho Thu nhập từ tiền lương, tiền công: |
|
Thu nhập chịu thuế (528 + 36) | 564 |
Các khoản giảm trừ: | 238 |
Thu nhập tính thuế năm N: | 326 |
Thu nhập tính thuế/tháng: | 27 |
Thuế TNCN phải nộp/tháng: | 4 |
Thuế TNCN phải nộp năm N | 45 |
6. Tổng thuế TNCN phải nộp năm N | 87 |
Vậy là xong. Tiếp theo sẽ là Đáp án đề thi CPA Môn thuế cho năm 2018. Các bạn theo dõi nhé!