Thông báo chính thức tháng 10 về việc thi tuyển công chức năm 2018 của Bộ Tư pháp

Thông báo chính thức mới nhất  về việc thi tuyển công chức năm 2018 của Bộ Tư pháp. Kèm theo là các thông tin tuyển dụng chung xem dưới cùng:

 

Thông báo về tuyển dụng công chức năm 2018

Căn cứ Kế hoạch số 1049/KH-BTP ngày 30/3/2018 của Bộ Tư pháp về tổ chức tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2018, Bộ Tư pháp thông báo tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2018, cụ thể như sau:

  1. Chỉ tiêu và vị trí việc làm cần tuyển:

Năm 2018, Bộ Tư pháp tuyển dụng 29 chỉ tiêu, cụ thể:

STTĐơn vịSố biên chế cần tuyểnVị trí việc làm
cần tuyển
Ngạch
công chức
I. CÁC VỊ TRÍ YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN LUẬT
1Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật01Quản lý phổ biến, giáo dục pháp luậtChuyên viên
2Vụ Pháp luật hình sự – hành chính01Xây dựng pháp luật hình sựChuyên viên
01Xây dựng pháp luật hành chínhChuyên viên
01Xây dựng pháp luật về tổ chứcChuyên viên
3Vụ Pháp luật dân sự – kinh tế01Xây dựng pháp luật
dân sự
Chuyên viên
01Xây dựng pháp luật về kinh tếChuyên viên
4Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực01Quản lý lĩnh vực chứng thựcChuyên viên
01Quản lý lĩnh vực quốc tịchChuyên viên
5Cục Trợ giúp pháp lý01Quản lý nghiệp vụ trợ giúp pháp lýChuyên viên
6Văn phòng Bộ02Tổng hợpChuyên viên
7Cục Công tác phía Nam01Theo dõi công tác thi hành án dân sự, hành chínhChuyên viên
01Theo dõi hành chính tư pháp – bổ trợ
 tư pháp
Chuyên viên
02Theo dõi công tác tư pháp khácChuyên viên
8Thanh tra Bộ01Thanh traChuyên viên
9Cục Bổ trợ tư pháp01Quản lý trọng tài thương mại và hòa giải thương mạiChuyên viên
01Quản lý luật sư, tư vấn pháp luậtChuyên viên
10Vụ Pháp luật quốc tế01Xây dựng pháp luật đầu tư và thương mại quốc tếChuyên viên
Tổng I19  
II. CÁC VỊ TRÍ KHÁC
1Vụ Hợp tác quốc tế01Phiên dịchChuyên viên
02Hợp tác quốc tế về pháp luậtChuyên viên
2Vụ Tổ chức cán bộ01Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chứcChuyên viên
3Vụ Thi đua – Khen thưởng01Hành chính –
Tổng hợp
Chuyên viên
4Cục Kế hoạch – Tài chính02Chuyên viên
tài chính
Chuyên viên
5Thanh tra Bộ01Kế toánKế toán viên
6Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật01Kế toán
(kiêm văn thư)
Kế toán viên
7Cục Công tác phía Nam01Văn thưCán sự
 Tổng II10  
 

          2. Điều kiện dự tuyển
2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
         e) Về trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương chứng chỉ tin học A trở lên).
           2.2. Tiêu chuẩn theo yêu cầu vị trí dự tuyển
          Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn chung, thí sinh đăng ký dự thi còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
          2.2.1. Về trình độ chuyên môn
          a) Vị trí yêu cầu trình độ chuyên môn luật: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật.
          Riêng đối với vị trí chuyên viên của Vụ Pháp luật quốc tế: Yêu cầu tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học luật ở trong nước, hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành luật loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài (theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức).
          b) Vị trí phiên dịch và hợp tác quốc tế của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, ngoại giao, ngoại thương.
          c) Vị trí quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức của Vụ Tổ chức cán bộ: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quản trị nhân lực
          d) Vị trí hành chính – tổng hợp của Vụ Thi đua – Khen thưởng: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, hành chính.
          đ) Vị trí chuyên viên tài chính của Cục Kế hoạch – Tài chính: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
          e) Đối với vị trí kế toán: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán.
          g) Đối với vị trí văn thư của Cục Công tác phía Nam: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành văn thư, lưu trữ.
          2.2.2. Về trình độ ngoại ngữ
           a) Đối với vị trí phiên dịch của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có chứng chỉ IELTS 7.5 hoặc tương đương trở lên.
          b) Đối với vị trí hợp tác quốc tế về pháp luật của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ C trở lên).
          c) Đối với vị trí cán sự văn thư: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ 1 trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ A trở lên).
          d) Đối với các vị trí còn lại: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ 1 trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ B trở lên).
          2.2.3. Các tiêu chuẩn khác
          Đối với vị trí kế toán, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải đáp ứng tiêu chuẩn không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
          2.3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
          – Không cư trú tại Việt Nam;
          – Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
          – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
          3. Môn thi
1. Môn Kiến thức chung: Thi viết (180 phút).
2. Môn Nghiệp vụ chuyên ngành: Thi viết (180 phút); thi trắc nghiệm (45 phút).
3. Môn Ngoại ngữ: Thi viết (90 phút) (thí sinh chọn một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu vị trí cần tuyển).
Riêng vị trí phiên dịch của Vụ Hợp tác quốc tế sẽ thi vấn đáp tiếng Anh.
4. Môn Tin học: Thi trắc nghiệm (45 phút).
          * Điều kiện miễn thi một số môn quy định tại Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
          4. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức
Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
– Kết quả trúng tuyển được tính theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng vị trí tuyển dụng.
– Riêng đối với các vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn luật, vị trí kế toán kết quả trúng tuyển được tính theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của tất cả các đơn vị thuộc Bộ. Sau khi có Quyết định công nhận kết quả thi tuyển, Bộ Tư pháp sẽ thực hiện việc điều chuyển thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển từ các đơn vị đã tuyển dụng hết chỉ tiêu đến những đơn vị còn chỉ tiêu nhưng không có hoặc không có đủ thí sinh trúng tuyển.
5. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức      
Đối với người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước, người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài, Hội đồng tuyển dụng của Bộ Tư pháp sẽ tổ chức kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người dự tuyển, đề nghị Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến quyết định tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp nói trên.
          6. Quy trình, thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
          6.1. Tiếp nhận hồ sơ
          – Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ vào 01 vị trí việc làm cần tuyển. Thí sinh nộp hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ.
          – Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển từ ngày 06/4 – 05/5/2018.
          6.2. Thành phần hồ sơ
– Đơn xin đăng ký dự thi ghi rõ vị trí việc làm đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ);
– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định (khai sau ngày 06/3/2018, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp (sau ngày 06/3/2018);
– Bản sao Giấy khai sinh;
– Bản Photo (không cần chứng thực) các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm toàn khóa theo yêu cầu ngạch tuyển dụng;
+ Các chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch tuyển dụng;
+ Các giấy tờ xác nhận thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (nếu có);
Khi nộp hồ sơ, đề  nghị mang theo bản gốc của các giấy tờ nêu trên để đối chiếu.
– 02 ảnh cỡ 4 x 6 (chụp sau ngày 06/3/2018);
– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc.
* Các thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ phải nộp các giấy tờ có chứng thực để lập hồ sơ công chức theo quy định; đối với các trường hợp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp văn bằng, yêu cầu phải có công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Nếu phát hiện các thông tin, giấy tờ sai lệch, không chính xác với hồ sơ khi đăng ký dự thi hoặc không có công nhận văn bằng theo quy định thì thí sinh sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng. 
         7. Thời gian tổ chức thi tuyển:
          Kỳ thi tuyển công chức Bộ Tư pháp năm 2018 dự kiến tổ chức trong tháng 5/2018.
          Thí sinh đủ điều kiện dự thi nộp lệ phí dự thi tại Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng Quản lý cán bộ và Giúp việc Ban cán sự Đảng) theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu phí: 400.000 đ/01 thí sinh.
Hội đồng tuyển dụng không trả lại hồ sơ đối với thí sinh bỏ thi hoặc không trúng tuyển.
Điện thoại liên hệ: Phòng Quản lý cán bộ và Giúp việc Ban cán sự Đảng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp, 60 Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Điện thoại: 024.62739367./.

 

Có thể bạn quan tâm:

Giới thiệu Blog

Cuộc sống - cho đi là còn mãi- chia sẻ và yêu thương!

Chào các bạn- Mình là Ngô Hải Long - Ceo công ty Giải pháp số LBK- Chuyên seo web, quảng cáo Google , Facebook, Zalo và lập trình web wordpress, App (ứng dụng) IOS, Android. Các blog lập ra với mục đích chia sẻ kiến thức cuộc sống, thủ thuật máy tính, việc làm, tài liệu miễn phí. Trong quá trình đội ngũ biên soạn không tránh khỏi thiếu sót hoặc trùng lặp nội dung với các quý blog khác, thành thật xin lỗi nếu có sự cố đó xảy ra - Vậy bạn Vui lòng liên hệ giúp tới ngolonglbk@gmail.com nếu có bất cứ ý kiến, thắc mắc , yêu cầu xóa bài nào! Trân trọng cám ơn các bạn!

Chào mừng các bạn đến với  ngolongnd.net - Blog thư giãn và chia sẻ kiến thức, tài liệu miễn phí! 

Liên hệ quảng cáo- mua back link tại đây

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);