-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-Đặc điểm:+Chủ thể tham gia vào qhệ TD
Ng cho vay——–trung gian TC hoặc bên bảo lãnh———Ng đi vay
+Đối tượng sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd cho ng đi vay
+Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii vay và ng cho vay
+Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
-Vai trò:
+TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt: Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên tục sx và lt hh
Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng XH. Do đó TD làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế
TD góp phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN, vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât
TD góp phần thúc đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia
Bên cạnh nh tác động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa các nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các nc chậm pt và đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN cao mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng trăm năm
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN góp phần đảm bảo các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN có thể thay đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó thúc đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc
NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng,ổn định giá cả hh
NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực TC từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc giảm chi phí lt tiền tệ
Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là yếu tố góp phần làm giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh
Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc trách nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả
Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư: Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này NN đã sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD
Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ đc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng
Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện nâng cao mức sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và phân chia tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý
* TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD…
–Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH:
+Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể các kt # lại tamk thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung
+Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của DN,hộ gđ,NSNN xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgiancũng như klg
mâu thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất
-TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt
+Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi phí và có lợi nhuận
+Thông qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến hành sx-kd
+Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận
+Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn qtâm đến việc sd vốn đúng mđích và có hq’
-Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd tr khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn
Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất cần thiết
Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá nhân,t/chức xh,..) tr nền kt qdân
–TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh
*giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới hthức mua bán chịu hh
-Đều là hthức TD nên có đ2 ,c/n và vai trò của TD
-Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
+Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
-Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả
+Kiểm soát các hđ kt = tiền
-Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư
*khác nhau:
Tiêu chí | TDTM | TDNH |
Chủ thể | Ng đi vay và ng cho vay đều kà các DN trực tiếp tgia vào qt sx và lt hh | NH và các tác nhân #(DN,cá nhân,..)tr đó NH đóng vtrò là trung gian TD vừa là ng đi vay vừa là ng cho vay |
Qt vận động và pt | Gắn liền vs qt vận động và pt của tái sx xh | Độc lập tương đối vs qt vận động và pt của tái sx xh |
Đối tượng | Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ chế,sp dở dang,thành phẩm,bán thành phẩm của DN bán chịu | Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr xh |
Công cụ | Thương phiếu(hối phiếu và lệnh phiếu) | Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH |
Klg TD | Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của ng sx-kd cho vay =hhk thoả mãn nhu cầu of ng vay | Lớn,NH có khả năng huy động và cho vay nh khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng |
Tgian TD | Ngắn hạn | Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn |
Phạm vi | Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ vay ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có cung cầu hh phù hợp nhau | Rộng,giao dịch vs mọi DN,các tác nhân thuộc mọi tphần kt |
Lãi suất | K có ls rõ ràng do đó cho vay bằng hh,thấp hơn TDNH | Ls do các NH quy định và phù hợp,cao hơn TDTM |
Mđích sd | Phục vụ cho qt sx của ng đi vay | Phục vụ cho qtrình sx và tiêu dùng |
Mức độ rủi ro | Thấp,vì TDTM do các DN cung cấp và chỉ cung ứng tr khả năng vốn hh của m | Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn hơn số vốn vay tự có,sự chuyển hoá nguồn vốn huy động và cho vay k như dự tính |
*Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH cùng song2 tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho nền kt và tr qt hđ của m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn nhau
1.TDTMTDNH:
-Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời trcsự pt của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ của TDNH thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu dùng thương phiếu đó để đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền NH cho vay ra tăngthúc đẩy TDNH pt
-Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu cao,cácNH sẽ chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn
2.TDNHTDTM
-Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM pt,nhờ có khả năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn
-Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu đc chiết khấu ,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thúc đẩy hđ mua bán chịu diễn ra càng nhiều hơn.
+TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu mua bán chịu tăngTDTM pt
+TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán chịu hơnTDTM pt
+Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt mạnh hơn và ngc lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế
* TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: -TDNH là 1 trung gian TD
-TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho vay vốn vs mọi tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân
+Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ
+TDNH có quy mô lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd các công cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo ra đc nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể .
-TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn
-Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay;nhu cầu vay của khách hàng
-Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
-KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao
-Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân)
*Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân?
Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của TD
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-Đ2 của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đây là mâu thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc mâu thuẫn này
-Nội dung:
+Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD phi NH tiến hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1 quỹ cho vay quy mô lớn
+Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD tiến hành cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực hiện mđích riêng
-Ý nghĩa
+giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn rỗi tr XH
+giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm
Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD?Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay
Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng tgian nhất định
Cấu trúc ls TD:
–Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố xđ cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k thể t.hiện đc việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao
+Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách nhanh chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng cao thườngcó ls thấp và ngc lại
+C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc miễn thuế thu nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại
-Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của nó.Đvs nh khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao
*Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD-Cung cầu TD:
+Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cung+Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm thay đổi ls trên từng loại TTTD ngắn,trung và dài hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt qdân
+Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT cần có gpháp thích hợp điều chỉnh tương quan cung-cầu TD như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng thanh toán k dùng tiền mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN.
–Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của ls.Sự tăng lên hay giảm đi của tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay.
+Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lúc đó các TCTD mới thu hút đc nguồn vốn tiền gửi
+Nếu tỷ lệ lp giảmls TD cũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho các TCTD
Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng cao NN thường dùng bpháp làm tăng ls TD để làm hạ cơn sốt lạm phát
–Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ của các DN là nền tảng của hđ TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở xđ ls TD hợp lí.Thông thường mức ls TD Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH công bố
r là ls TD thực
I tỷ lệ lạm phát
P là tỷ suất lợi nhuận bình quân danh nghĩa của nền KT
p là ———————————–thực của nền kt
Ta có: r r>0r+I>IR>I (2)đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi
Từ (1)và (2) có I-C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự vđộng của ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho vay tđ trực tiếp tới ls là thuế ,ưu đãi đtư,cho vay trọng điểm,..
Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt vĩ mô
Lãi suất TD là 1 trong nh đòn bẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến tất cả các DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân nói chung.
Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là 1 công cụ t.hiện c/s tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc
-Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại cơ cấu của nền kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx hh,dvụ vs nhu cầu TT tr nc và qtế
-Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong đkiện nền kt có lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm lphát ,tạo đkiện để sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo cho sx và lt hh pt
-Ls TD là công cụ giúp NN thúc đẩy tăng trưởng kt,tạo công ăn việc làm:Thông qua ls TCK để điều chỉnh klg tiền cho vay đvs NHTM tức là điều chỉnh klg tiền cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp sxtăng hay giảm công ăn việc là
-Ls TD là công cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng hay giảm ls TD sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg ngoại tệ tr nca/h’ đến cung-cầu ngoại tệthay đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời kỳ
LsTD là công cụ để điều tiết vi mô:
-LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa ra các qđịnh kt:tăng hay giảm lsTD,đặc biệt là ls cho vay làm cho các DN vay đc ít hay nhiều vốnq’định đến việc thu hẹp hay mở rộng sx-kd of DN
-LsTD là căn cứ để các chủ thể lựa chọn cơ hội đtư:DN chỉ kd khi tỷ suất lợi nhuận cao hơn lsTD.Cá nhân chỉ gửi tkiệm khi ls đem lại cao hơn các món đtư khác và cao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm thay đổi tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng DN,cá nhân
-LsTD là công cụ để t,hiện các hđ của các tcTD,đảm bảo nguồn lực TC để t.hiện hạch toánkd của các tchức này.Đó là đkiện tồn tại và pt các tchức TD