Nội dung chính:
PHẦN I: ĐỀ THI NĂM TRƯỚC
I. Môn Kiến thức chung có 6 câu.
Đề 1:
1. Hệ thống các đơn vị hành chính.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.
3. Quyền và nghĩa vụ của Cán bộ công chức.
4. Nguyên tắc hoạt động của thống kê.
5. Báo cáo thống kê tổng hợp.
6. Cơ cấu tổ chức của tổng cục thống kê, vẽ sơ đồ.
Đề 2
1. Nêu hệ thống các đơn vị hành chính của nước ta theo Hiến pháp.
2. Quy định về UBND và chủ tịch UBND theo hiến pháp.
3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê theo luật thống kê
4. Khái niệm báo cao thống kê. Nêu chế độ báo cáo thống kê cơ sở theo luật thống kê.
5. Luật cán bộ công chức: Nêu những việc cán bộ công chức không được làm.
6. Cơ cấu của tổng cục thống kê. Vẽ sơ đồ mô tả.
Đề 3:
1.Trình bày hệ thống đơn vị hành chính của nước ta
2. Quy định về HĐND và đại biểu HĐND
3. Quy định về bảng phân loại thống kê và hình thức thu thập thông tin thống kê?
4. Các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động thống kê, quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sỡ và tổng hợp
5. Trình bày đạo đức văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức và những việc cán bộ không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
6. Hiểu như thế nào về cơ cấu tổ chức của hệ thống Thống kê tập trung hiện nay. Vẽ sơ đồ mô tả.
II. Môn chuyên ngành
– Phần thi viết
Đề 1:
1. Nêu khái niệm tiêu thức thống kê. Các loại tiêu thức thống kê.
2. Thế nào là tiêu thức phân tổ thống kê. Các yêu cầu phân tổ thống kê.
3. Công thức tính tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát triển lên hoàn. Mối quan hệ giữa chúng. Cho ví dụ.
4. Thế nào là biến động tự nhiên của dân số, các chỉ tiêu thống kê phản ánh biến động tự nhiện dân số.
5. Bài tập (15 điểm):
Vùng Dân số bq Số sinh số chết
Đồng bằng: 1.260.000 12.000 4.200
Trung du: 540.000 6.800 2.500
Miền núi: 200.000 3.200 1.500
1, tính tỷ lệ sinh thô/hệ số sinh?
2,tính tỷ lệ chết thô/ hệ số chết?
6- Bài tập (25 điểm)
Cho tài liệu năm báo cáo tại địa phương P:
1, Ngành công nghiệp và xây dựng:
a, DTT sản xuất kinh doanh: 19000
b, Tồn kho thành phẩm và sản phẩn dở dang
– Đầu kỳ: 1000
– Cuối kỳ: 2000
2, Giá trị tăng thêm (VA) các ngành:
– Nông nghiệp và thủy sản: 1000
– Dịch vụ: 4000
3, Nhập khẩu: 500
Biết tỷ lệ chi phí trung gian trên giá trị sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng là 75%
Tính: – Giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp và xây dựng?
– Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm báo cáo của địa phương B?
Đề 2:
1. Ưu điểm chủ yếu của điều tra chọn mẫu ( 20đ )
2. Thế nào là dãy số thời gian, phân loại, cấu thành và cho ví dụ ( 10đ )
3. Nêu công thức tính dân số trung bình ( 15đ )
4. Tính tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc ( bài tập ) (10đ )
5. Nêu các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ( 25đ )
6. Bài tập tính GO và VA:
– Phần thi trắc nghiệm chuyên ngành 2 đề chẵn lẽ
Chủ yếu về công thức (nên học đơn và tổng hợp, trong tổng hợp có mấy công thức cụ thể của Fisher, Passche…)
III. Hai môn điều kiện
– Tin học 27 câu về phím tắt, xoá cột, xoá dòng, định dạng trong word và excel: ví dụ hàm làm tròn là hàm nào?
– Tiếng anh: 20 câu trắc nghiệm, 2 câu đoạn văn trả lời, 5 câu về chọn từ cho sẵn.
➡ PHẦN II: ĐỀ CƯƠNG VÀ TRỌNG TÂM ÔN THI
Đầu tiên các bạn phải download đầy đủ các link dưới đây (gồm đề cương môn ngoại ngữ; Giáo trình lý thuyết thống kê – ĐH Kinh tế quốc dân và sách Thống Kê Kinh Tế).
Đề thi thống kê 2017
Danh sách tài liệu ôn thi tổng cục thống kê :
[1] Báo cáo từ quý III và 9 tháng năm 2018 theo ma két mới, bổ sung tình hình kinh tế-xã hội quý
[2] Một số ấn phẩm của ngành Thống kê được nêu tại Phụ lục số 1
[3] Danh sách các cuộc điều tra tại Phụ lục số 2
[4] Chi tiết xem báo cáo “Một số nội dung cơ bản và điểm mới trong Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019”
[5] Chi tiết được đề cập trong báo cáo “Bộ tiêu chí chất lượng thống kê là công cụ đánh giá, xếp hạng chất lượng thống kê của các cơ quan thống kê”.
[6] Chi tiết được đề cập trong “Báo cáo đánh giá hai năm thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
[7] Chi tiết được đề cập trong Báo cáo “Một số nội dung về Đề án thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát và điều chỉnh quy mô GDP”
[8] Chi tiết được đề cập tại chuyên đề “Một số nội dung trọng tâm trong Chuyển đổi năm gốc so sánh từ năm 2010 sang năm 2020”
[9] Danh sách chi tiết tại Phụ lục số 3
[10] Chi tiết tại Phụ lục số 4 và Phụ lục số 5
[11] Chi tiết tại Phụ lục số 6
[12]Thời gian xuất bản và phát hành phụ thuộc vào khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu tổ chức mới của Tổng cục
[13] Chi tiết tại Phụ lục số 7
[14] Chi tiết được đề cập trong “Báo cáo Kết quả công tác tuyên truyền và phổ biến thông tin thống kê năm 2018 và định hướng năm 2019”
[15] Chi tiết được đề cập trong “Báo cáo công tác thanh tra, giám sát hoạt động thu thập thông tin thống kê và thực hiện chế độ báo cáo thống kê”
[16] Nội dung cụ thể đã được đề cập trong “Báo cáo công tác quản lý tài chính ngành Thống kê năm 2017 và một số nội dung của công tác tài chính năm 2018”
[17]Ban hành theo Quyết định số 357/QĐ-TCTK ngày 06/5/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê