Kinh nghiệm thi tuyển quan hệ khách hàng Vietcombank. Bài viết tổng hợp đầy đủ nhất kinh nghiệp, hướng dẫn và mẹo làm bài thi Vietcombank mới nhất hiện nay
Nội dung chính:
1. PHẦN THI NGHIỆP VỤ VIETCOMBANK:
– Kiến thức liên quan: bao thanh toán, bảo lãnh, báo cáo tài chính, thanh toán quốc tế, NPV, IRR, WACC.
– Văn bản luật
A) Liên quan QHKH:
+ Luật tổ chức tín dụng 2010
+ Thông tư 39 về cho vay
+Nghi định 102 Về Đăng Ký Biện Pháp Bảo Đảm
+ Luật doanh nghiệp 2014
+ Văn bản hợp nhất 26 về tỷ lệ an toàn vốn
+ Văn bản hợp nhất 22 về phân loại nợ
+ Luật đất đai 2014.
b) Liên quan GDV:
+ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-NHNN về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
+ Thông tư 200 về kế toán
2. KINH TẾ VĨ MÔ VIETCOMBANK
Xem các chương liên quan đến các vấn đề sau:
– IS-LM
– Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa
– Tổng cung, tổng cầu
– Đường cong Philip
– Lạm phát – thất nghiệp
– GDP-GNP
3. BÀI THI ANH VĂN VIETCOMBANK:
Không có reaing, không có chuyên ngành chủ yếu về ngữ pháp. Do đó tập trung các ngữ pháp sau:
+ Câu bị động
+ Câu điều kiện
+ Giới từ
+ Liên từ
+ Lời nói gián tiếp
+ Mạo từ
+ Mệnh đề và cụm từ
+ Phối hợp thì
+ So sánh tính từ và trạng từ
+ Tìm lỗi sai
4. REVIEW ĐỀ THI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG VIETCOMBANK
REVIEW 1
Mới thi xong mình còn nhớ chút chút note lai nha:
Vĩ mô: các yêu tố ảnh hưởng cung- cầu, đường con philip, cán cân vãng lai, cán cân thanh toán, tác động cảu tín dụng quốc tế đên nước đi vay,
Tín dụng: thuế vat, thue tndn, các chỉ tiêu để lụa chọn dự án,thời hạn cho vay theo hạn mức, vốn pháp định của doanh nghiep kinh doanh bất động sản, các ts đăng ki giao dich dam bao, wacc, coi các hệ số trong tt 36, khi nào thì hội đồng quản trị họp gấp, LC trả chậm.
Ke toan: chi phí xây dưng dự án đang dở dang đưa zô đâu, giá của tscđ gồm những yếu tố nào, phải thu thuần bằng gì, hàng tồn kho bao gồm gì,
Một số câu kiến thức chug chung về tình hình kinh tế và các nước lân cận nũa, mình nhớ dc nhiêu đó mấy, thi xong nó bay đi đâu hết.
Tiếng anh: từ vựng lạ, khó không giống toeic
Ngữ pháp: if( trộn), mêmhj đề quan hệ, cách dùng đặc biệt của động từ khiếm khuyết, bị động, phasal verb, thì, thành ngữ, liên từ, chia từ, tìm lỗi sai, chọn câu giống hoặc trái nghĩa.
Nhận xét chung: đề của mình ko hỏi sp, tính toán đơn giản, vĩ mô và kế toán mình nghĩ nếu hiểu vấn đề một cách căn bản là làm ổn, tín dụng có chia ra làm hai phần: bt(20c) khó (10c), phần này mình làm dựa trên nhớ và cả tự suy luận nữa. Khuyên đọc kỹ: luật tổ chức td, tt39, bảo lãnh, tt36, phan loai no.Đương nhiên có hỏi chỗ khác nữa nhưng mình thấy mấy cái đó hỏi nhiều hơn.
Đề nghiệp vụ hk tới nỗi khó lắm đâu, có ôn sơ sơ + một chút may mắn là có thể trên 50% rùi.
Vì thế mình chúc các bạn thi sau may mắn!
REVIEW 2
– 10 câu về kế toán thì có 1 câu là NH cho khách hàng vay tiền thì ghi có ghi nợ ntn, 1 câu là DN mua gì gì đó thì ghi có ghi nợ ntn. 1 câu hỏi về kế toán …. được quy định trong Thông tư nào, 1 câu về điểm khác nhau cơ bản giữa 1 DN kinh doanh dịch vụ và 1 DN sản xuất khác nhau ở những điểm nào trong bảng cân đối kế toán (hàng tồn kho, khoản phải thu, trả trước người bán, …) còn lại chủ yếu hỏi cái này thì được ghi vào khoản mục nào: 1 câu là chi phí xây dựng j j đó được hạch toán vào đâu (em nhớ đáp án là hàng tồn kho), 1 câu là về doanh nghiệp xây lắp thì cần chú ý đến khoản mục nào nhất trong bảng cân đối kế toán (phải thu, chi phí xây dựng dở dang…)
– Còn lại chủ yếu hỏi cái này được hạch toán vào đâu @@
– Có câu hỏi công thức wacc Quá dễ
– EPS là gì, cthuc tính vq vốn lưu động, ROE; nếu trả cổ tức = cổ phiếu thì ảnh hưởng ntn đến lợi nhuận?; tk loại 7 là gì? tỉ giá giảm ah ntn đến sức cạnh tranh of hàng hóa trong nước? GNP là gì (có tính đến trốn thu? sản phẩm ngoại lai?…) , trích khấu hao, cs tài khóa, … Đấy chỉ là 1 số, NHÌN CHUNG LÀ hỏi rất nhiều về báo cáo tài chính và kế toán ngân hàng ạ. Em vừa làm lại còn vừa thắc mắc k biết có cho nhầm đề GDV hay k
– nếu có lần sau thì e sẽ ôn thêm kế toán ngân hàng (ghét nhất câu có bao nhiêu loại tài khoản kế toán Ngân hàng)
– các khoản mục trong báo cáo tài chính
– Cổ phiếu, cổ phần có 2,3 câu
– Vốn chủ sở hữu, tài sản có 5-6 câu
– Tài chính DN ( hỏi khá rộng từ WACC đến phân tích các chỉ số, hỏi cả kết cấu bảng CĐKT đến hệ thống tài khoản)
– Trong phần này em thấy quan trọng nhất là Tài chính doanh nghiệp anh ak. Một việc quan trọng là phải học thuộc tất cả các khoản mục trong bảng cân đối kế toán (thật chi tiết). Sẽ có khoảng 6-7 câu hỏi theo kiểu khoản mục nhỏ này thì hạch toán vào khoản mục lớn nào (Nhưng câu hỏi sẽ khá biến hóa (tuy cùng nội dung) và câu trả lời em đánh giá là lắt léo thí sinh theo kiểu không hiểu thật sâu sẽ sai ngay, có nhiều đáp án kiểu tất cả đều sai). Họ hỏi chi phí NVL dở dang khoản nào, chi phí xây nhà của doanh nghiệp BĐS khoản nào, khoản nhận vốn đầu tư từ công ty mẹ khoản nào,…. Nói chung là cứ vác cái BCĐKT thật chi tiết ra học là sẽ làm được những câu này.
– 6 khoản mục giảm trừ doanh thu là gì.
– Có khoảng 6-7 câu liên quan tới chương đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Năm nay không có câu liên quan tới dòng tiền đầu tư. Năm nay xoáy rất sâu vào tất cả các chỉ tiêu liên quan tới đánh giá hiệu quả tài chính của Dự Án Đầu Tư, nghĩa là phải học thuộc 5 cách xác định hiệu quả tài chính dự án đầu tư (Cả cách tính, ưu và nhược điểm), năm nay có hỏi về lợi nhuận chiết khấu là gì, cách tính WACC, chỉ tiêu Tỷ số sinh lời PI thể hiện cái gì, có các câu hỏi đưa ra dự án và xét các chỉ tiêu khác nhau từ NPV, IRR, Thời gian hoàn vốn xem chỉ tiêu nào đánh gia đúng dự án.
– Có bài tập không cần tính toán đưa ra 2 dự án có mức độ đầu tư ban đầu (A,B) đạt mức sinh lời (C,D) (cho số cụ thể em không nhớ), xong cho đáp án kiểu nếu tính theo NPV thì chọn dự án này, IRR thì chọn dự án kia hoặc Tính theo NPV hay IRR chọn cả 2 dự án. Nói chung, học thật kĩ chương đầu tư dài hạn (Khoảng 25 trang trong cuốn TCDN của HVNH là giải quyết được hết).
– Chi phí xây dưng phân xưởng được xếp vào mục nào trong Bảng SXKD?
– Hàng dở dang được xếp vào mục nào trong BCĐKT?
– Các khoản giảm trừ doanh thu?
– Chỉ số nào dù ng để đánh giá khả năng trả nợ? EBITDA, NPV, IRR, EBIT?
– về trích khấu hao, phải thu thuần, hạch toán các loại chi phí ntn, LIFO, , NĐ 83 về đkgdbđ, chỉ soos LDR là gì, ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của DN thông qua chỉ tiêu nào trên bctc, nghiệp vụ thị trương mở
– phân loại phần trăm các rủi ro, thuế tndn
– có hỏi liên quan đến thuế
– Không có bất kì một câu bài tập nào
– Trái phiếu: Có khoảng 3 câu. Hỏi về trái phiếu ngang giá, giá trị phụ trội làm tăng hay giảm doanh thu của NH, chi phí chiết khấu trái phiếu do các TCTD phát hành sẽ làm tăng hay giảm chi phí huy động vốn. Nói chung là cái này mang tính thực tế làm việc nhiều hơn là lí thuyết.
– Tài chính quốc tế tính tỷ giá giao ngay, tỷ giá chéo.
– Tài chính doanh nghiệp: vốn lưu động ròng, thanh khoản, cân đối tài chính, khả năng trả nợ vốn trung và dài hạn….”
Đọc xong mà thấy ngộp thở luôn, Review rộng từ TCDN đến Kế toán Ngân hàng rồi các kiểu. Cơ bản thế này, thời gian không còn nhiều, đọc vậy biết vậy thôi, mình cần quy hoạch các nội dung cần ôn tập, bao gồm:
1. Bố cục BCTC, các khoản mục nào thì cần phải thuộc như lòng bàn tay
2. Hệ thống các Tài khoản Kế toán Ngân hàng