Tài liệu công chức thuế 2020- Phần 4 :Luật quản lý thuế

Tài liệu công chức thuế 2020- Phần 4 :Luật quản lý thuế ., Bài tập trắc nghiệm quản lý thuế có đáp án ôn thi công chức thuế 2020. 
 
Câu 1. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:
a. Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
c. Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
 
đ. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
e. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu;
 
h. Tất cả các trường hợp trên
 
Câu 2. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a. 07 ngày
b. 05 ngày
c. 03 ngày
 
 
 
Câu 3. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c. Cả a và b
 
Câu 4 Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
a. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
b. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 
c. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Đáp án: c)
 
Câu 5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
a. Ngày 10
b. Ngày 15
c. Ngày 20
 
 
 
Câu 6 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng  đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý? aNgày 30
bNgày 25
cNgày 20
 
 
 
 
 
 
Câu 7. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào?
a. Trực tiếp tại cơ quan thuế
b. Gửi qua đường bưu chính
c. Thông qua giao dịch điện tử
d. Tất cả các loại trên (a, b,c)
 
 
 
Câu 8. Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời điểm nào được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN?
a. Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
b. Ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
c. Tất cả các trường hợp trên (a và b).
 
Câu 9. Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:
a. Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
b. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
c. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
d. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
e. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
f. Tất cả các trường hợp nêu trên.
 
 
 
sau là: Câu 10:  Thời gian hoàn  thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước  kiểm tra
 
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 6 ngày 
 
 
 
Câu 11:  Thời gian   hoàn  thuế GTGT đối với trường hợp kiểm  tra  thuế  trước, hoàn thuế sau là  :
A 60 ngày
B 40 ngày
d. 45 ngày 
 
 
 
 
Câu 12. Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty TNHH tư vấn thuế B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần A. Hỏi trường hợp này đối tượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan thuế?
a. Công ty cổ phần A.
b. Công ty TNHH tư vấn thuế B.
c. Công ty cổ phần A và Công ty tư vấn B.
d. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.
 
 
 
 
 
 
Câu 13 Doanh nghiệp X là đơn vị mới thành lập, có đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp trên là:
a. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
 
 
 
Câu 14. Sau khi nộp Tờ khai Quyết toán thuế năm 2016, doanh nghiệp A phát hiện khai thiếu chỉ tiêu doanh thu khác. Trường hợp của Doanh nghiệp A có được khai bổ sung hay không? Được biết cơ quan thuế chưa ra quyết định thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp A.
a. Có
b. Không
 
 
 
 
Câu 15. Bà X là hộ cá nhân kinh donh, bà mở một cửa hàng bán điện thoại di động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Trường hợp của Bà X phải nộp thuế theo phương pháp:
a. Phương pháp kê khai trực tiếp
b. Phương pháp kê khai khấu trừ
c. Phương pháp khoán thuế
 
 
 
Câu 16. Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước tại:
a. Kho bạc Nhà nước;
b. Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c. Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
d. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
e. Cả 4 phương án trên.
 
 
 
Câu 17. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán nào sau đây:
a. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
b. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền thuế phát sinh. c. Tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh.
d. Tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt.
 
 
 
 
Câu 19 Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế thì người nộp thuế:
a. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
b. Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
c. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
d. Cả b và c.
  Câu 20   Công ty cổ phần A nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, cơ quan thuế kiểm tra thấy hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định. Cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho Công ty cổ phần A bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a. 07 ngày
b. 05 ngày
c. 03 ngày  
Câu 21 
Cơ sở kinh doanh D đề nghị miễn, giảm thuế. Cơ sở kinh doanh D thuộc diện phải kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế cho cơ sở kinh doanh D là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
a. 60 ngày
b. 45 ngày
c. 30 ngày  Câu 22 
Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?
a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
b. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.
c. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
d. Cả 3 phương án trên 
Câu 23 Trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản thì quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải gửi cho các đối tượng nào dưới đây:
a. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan.
b. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý thuế cấp trên trực tiếp; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.
c. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế. Câu 24 Theo Luật 106 /2016 , từ 1.7.2016 Mức tính tiền chậm nộp  là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi chậm nộp tiền thuế?
a. 0,2%.
b. 0,05%.
c. 0,3%. 
Câu 25 Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
a. Bộ Trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với trường hợp
thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Luật quản lý thuế.
b. Cơ quan thuế địa phương được xem xét, quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Luật quản lý thuế.
c. Cả hai phương án trên. 
Câu 26 Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?
a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 60 ngày kể từ
ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
b. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
c. Cả hai phương án trên.
 
Câu 27. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế không được quyền giữ bí mật thông tin.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án: b)
Câu 28 Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế được bồi thường thiệt
hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra:
a. Đúng
b. Sai
Đáp án: a)
 
Câu 29. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế.
a. Đúng
b. Sai 
Câu 30. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế không được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.
a. Đúng
b. Sai 
Câu 31. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì cơ quan thuế được quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
a. Đúng
b. Sai 
Câu 32. Luật Quản lý thuế quy định việc quản lý a. Các loại thuế
b. Các khoản thu khác thuộc NSNN
c. Các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
d. Phương án a và c 
Câu 33. Các đối tượng nào phải giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp khi có yêu cầu bằng văn bản của một số cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 73 Luật quản lý thuế :
a. Cơ quan quản lý thuế
b. Cơ quan quản lý thuế, công chức thuế
c. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế.
d. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. 
Câu 34. Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế :
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức trên
 
Câu 35. Cơ quan quản lý thuế được công khai các thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế trên phương tiện thông tin đại chúng trong các trường hợp nào sau đây :
a. Trốn thuế, gian lận thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế đúng thời hạn.
b. Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
c. Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
d. Cả 3 trường hợp trên.
 
Câu 36. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện, cơ quan quản lý thuế phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự :
a. 05 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày
 
Câu 37. Các trường hợp nào sau đây cơ quan thuế được thanh tra thuế :
a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.
 
Câu 38. Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày ký :
a. 03 ngày
b. 04 ngày
c. 05 ngày
 
Câu 39. Thời hạn một lần thanh tra thuế do Cục thuế thực hiện  là bao nhiêu ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế? (không tính thời gian gia hạn)
a. Không quá 15 ngày b. Không quá 30 ngày
c. Không quá 45 ngày 
Câu 40. Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện :
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 03 năm 
Câu 41 Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không?
a. Có
b. Không
 
Câu 42. Các trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt :
a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
b. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục 3 năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.
c. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được toàn án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.
d. Cá nhân được cơ quan thuế coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. 
Câu 43. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế trong thời hạn :
a. 7 ngày
b. 10 ngày
c. 5 ngày
d. 30 ngày
 
Câu 44. Cá nhân được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác nhận là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ thì được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
 
Câu 45 : Trong khoản thu  sau đây, khoản nào không thuộc trách nhiệm tổ chức thu của cơ quan thuế:
a. Thuế nhập khẩu
b. Viện phí.
c. Lệ phí trước bạ
d. Thuế GTGT
e. a và c
f. a và b

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);