Bộ câu hỏi ôn thi công chức chuyên ngành văn thư lưu trữ thi viết
BỘ CÂU HỎI THI CÔNG CHỨC
SỞ NỘI VỤ
NHÓM NGÀNH VĂN THƯ, LƯU TRỮ
Câu 1. Trình bày nội dung lập hồ sơ và quản lý hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 2. Trình bày nội dung về chỉnh lý, xác định giá trị lưu trữ theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 3. Trình bày Nội dung về thu thập tài liệu vào lưu trữ lịch sử theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 4. Trình bày nội dung về bảo quản tài liệu lưu trữ, quản lý tài liệu lưu trữ quý hiếm theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 5. Hãy trình bày những quy định của việc thống kê nhà nước về lưu trữ theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 6. Trình bày thẩm quyền, thủ tục và hồ sơ huỷ tài liệu hết giá trị theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 7. Trình bày quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tài liệu lưu trữ theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 8. Hãy nêu những điều kiện để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề Lưu trữ và những trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 9. Hãy trình bày những quy định về việc mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử theo Luật Lưu trữ năm 2011.
Câu 10. Hãy nêu các hình thức văn bản hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ.
Câu 11. Trình bày các thành phần thể thức văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ.
Câu 12. Trình bày trình tự quản lý văn bản đến theo quy định của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ.
Câu 13. Trình bày trình tự quản lý văn bản đi theo quy định của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ.
Câu 14. Trình bày nội dung quản lý nhà nước về công tác văn thư theo quy định của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ.
Câu 15. Trình bày nhiệm vụ của văn thư cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ.
Câu 16. Theo quy định của Thông tư số 46/2005/TT – BNV ngày 27/4/2005 thì việc quản lý tài liệu khi chia cơ quan, tổ chức để thành các cơ quan, tổ chức mới được tiến hành như thế nào?
Câu 17. Trình bày việc Quản lý tài liệu khi cơ quan, tổ chức chia, tách, sáp nhập theo quy định của Thông tư số 46/2005/TT-BNV ngày 27/4/2005 của Bộ Nội vụ.
Câu 18. Trình bày nhiệm vụ của lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của Thông tư số 02/2010/TT – BNV ngày 28/4/2010 của Bộ Nội vụ.
Câu 19. Trình bày vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh theo quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BNV ngày 28/4/2010 của Bộ Nội vụ.
Câu 20. Trình bày các mức thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ.
Câu 21. Theo quy định của Thông tư số 13/2011/TT – BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ thì Bảng thời hạn bảo quản tài liệu của UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm những lĩnh vực nào?
Câu 22. Trình bày phông chữ, khổ giấy, kiểu trình bày trang văn bản hành chính theo quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ.
Câu 23. Trình bày các thành phần thể thức văn bản hành chính theo quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ.
Câu 24. Theo quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ thì Nội dung văn bản phải bảo đảm những yêu cầu cơ bản nào?
Câu 25. Trình bày mục đích, đối tượng, phạm vi và căn cứ để xây dựng quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan theo văn bản hướng dẫn số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 26. Hãy giải thích thế nào là văn bản đi, văn bản đến, đăng ký văn bản theo công văn số 425/VTLTNN-NVĐP ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước?
Câu 27. Trình bày mẫu sổ theo dõi giải quyết văn bản đến và hướng dẫn đăng ký văn bản đến theo công văn số 425/VTLTNN-NVĐP ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 28. Trình bày mẫu sổ đăng ký văn bản đi và hướng dẫn đăng ký văn bản đi theo công văn số 425/VTLTNN-NVĐP ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 29. Trình bày mẫu sổ đăng ký đơn, thư và hướng dẫn đăng ký đơn thư theo công văn số 425/VTLTNN-NVĐP ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 30. Trình bày trình tự tiếp nhận và phân loại sơ bộ, bóc bì văn bản đến theo công văn số 425/VTLTNN-NVĐP ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 31. Trình bày việc lưu văn bản đi theo công văn số 425/VTLTNN-NVĐP ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 32. Trình bày khái niệm, mục đích, yêu cầu và nguyên tắc chỉnh lý tài liệu lưu trữ theo văn bản số 283/VTLTN – NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 33. Trình bày mục đích, yêu cầu và trình tự tiến hành khảo sát tài liệu để chuẩn bị chỉnh lý theo Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư – Lưu trữ nhà nước.
Câu 34. Trình bày cách viết tiêu đề hồ sơ và cho ví dụ cụ thể theo văn bản số 283/VTLTN – NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 35. Trình bày nội dung thống kê, kiểm tra và làm thủ tục tiêu huỷ tài liệu hết giá trị theo văn bản số 283/VTLTN – NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 36. Trình bày cách sắp xếp văn bản, tài liệu bên trong hồ sơ theo văn bản số 283/VTLTN – NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 37. Trình bày Nội dung biên mục hồ sơ theo văn bản số 283/VTLTN – NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 38. Việc lập mục lục hồ sơ gồm những nội dung nào theo văn bản số 283/VTLTN -NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước?
Câu 39. Trình bày trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp theo văn bản số 319/VTLTNN-NVTW ngày 01/6/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 40. Trình bày trách nhiệm cụ thể của lưu trữ lịch sử các cấp trong việc thực hiện giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp theo văn bản số 319/VTLTNNNVTW ngày 01/6/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 41. Trình bày các bước 1, 2, 3, 4 tổ chức tiêu huỷ tài liệu hết giá trị theo văn bản hướng dẫn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Câu 42. Trình bày các bước 5, 6, 7 tổ chức tiêu huỷ tài liệu hết giá trị theo văn bản hướng dẫn số 879/VTLTNN- NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.