Tổng hợp đề thi Gsat Samsung qua các năm + ĐÁP ÁN

Tổng hợp đề thi Gsat Samsung qua các năm + ĐÁP ÁN. GSAT Thi GSAT Samsung 2021, Cẩm nang thi GSAT Samsung 2020, Lịch thi GSAT Samsung 2021, De thi GSAT có đáp an, Cẩm nang ôn thi GSAT Samsung, De thi GSAT Samsung 2019, Tài liệu on thi GSAT samsung, De thi GSAT Samsung 2017là bài kiểm tra năng lực đối với trình độ đại học tại Samsung. Tổng hợp các đề thi GAST Samsung giúp bạn trang bị kiến thức đầy đủ sẵn sàng thi tuyển

Tổng hợp đề thi Gsat Samsung qua các năm + ĐÁP ÁN
Tổng hợp đề thi Gsat Samsung qua các năm + ĐÁP ÁN

Quy trình tuyển dụng Samsung như thế nào?

Các bước quy trình

Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam bao gồm các bước sau đây:

Kỳ thi GSAT Samsung năm 2020 (ảnh: internet)
Kỳ thi GSAT Samsung năm 2020 (ảnh: internet)

  • Vòng 1: Nộp hồ sơ ứng tuyển việc làm tại Samsung
  • Vòng 2: Thi đánh giá năng lực tập trung GSAT
  • Vòng 3: Phỏng vấn trực tiếp
  • Vòng 4: Khám sức khỏe
  • Vòng 5: Training và bắt đầu vào làm việc chính thức

Trong 5 bước quy trình thì kì thi đánh giá năng lực GSAT và phỏng vấn trực tiếp chính là hai vòng quan trọng nhất quyết định kết quả trúng tuyển của ứng viên. Những ứng viên xuất sắc nhất vượt qua được 2 vòng thi quan trọng đó sẽ trở thành nhân viên chính thức tại Samsung với mức lương hấp dẫn và chính sách đãi ngộ tuyệt vời.

Cấu trúc đề thi GSAT

Cấu trúc đề thi GSAT thường có 3 phần đó là: Thi toán học, khả năng tư duy và tư duy suy luận hình ảnh. Các phần thi được phân bố như sau:

  • 30 câu trắc nghiệm toán học trong 30 phút
  • 25 câu hỏi tư duy suy luận, bài thi trong vòng 25 phút
  • 30 câu hỏi tư duy suy luận hình ảnh trong thời gian 30 phút

Dạng bài thi cụ thể của từng phần của đề thi GSAT như sau:

Phần 1: Bài thi toán học

Những dạng bài được sử dụng chủ yếu là các số liệu thống kê, biểu đồ, đồ thị… thông qua đó sẽ yêu cầu thí sinh sử dụng dữ liệu để tính toán về doanh thu, định hướng, quãng đường…

Các thí sinh cần có kiến thức về các dạng toán xác suất thống kê…

Phần 2 và 3: Phần thi tư duy logic (IQ)

Phần thi thứ hai về logic là các chuỗi thông tin trong câu hỏi sẽ được thiết lập liên quan đến nhau để ứng viên sử dụng thông tin đó đưa ra suy luận logic. Phần thi này sẽ thường sẽ được kết hợp chung trong phần thi thứ ba về tư duy phán đoán hình ảnh.

Dạng tính nhanh

Câu 1. Sân vận động có 10.000 chỗ. Trừ 100 chỗ không bán vé, 20% số vé bán với giá nửa giá bình thường, còn lại bán đúng giá 2$. Hỏi số tiền thu được từ việc bán vé.

  1. 17820
  2. 17900
  3. 18900
  4. 16800

Câu 2. 1 anh đi chợ bán trứng. Sáng anh ta bán được 2/3 số trứng, trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ sáng, chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, cuối cùng anh ta còn 10 quả trứng. Hỏi số trứng anh ta mang đi bán.

  1. 120
  2. 270
  3. 230
  4. 240

Câu 3. Có 3 con ngựa, 1 con chạy 2p/vòng. 1 con chạy 3p/vòng, 1 con chạy 4p/vòng. hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con găp nhau. (Không tính lúc xuất phát)?

  1. 2,5p
  2. 2p
  3. 1p
  4. 12p

Câu 4.

Tổng quỹ lương trả nhân viên là 6000 $. Lương nhân viên cấp cao gấp đôi lương nhân viên bình thường. Có 4 nhân viên cấp cao và 2 nhân viên bình thường. Hỏi lương nhân viên bình thường bằng bao nhiêu?

  1. 1200
  2. 2400
  3. 1000
  4. 2000

Câu 5. Có một khung thép hình chữ nhật rộng 6 cm, dài 10 cm, cao 8 m. Hỏi bán kính tối đa của một ống tròn đặt trong khung thép là bao nhiêu.

  1. 3cm
  2. 5cm
  3. 8cm
  4. 6cm

Câu 6. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Nếu người đó đi với vận tốc 15km/h thì đến B sớm hơn được 1 giờ. Tính khoảng cách AB.

  1. 80
  2. 70
  3. 60
  4. 65

So sánh:

  1. A>B
  2. A<B
  3. A=B
  4. Đáp án khác.

Câu 7.

So sánh căn 17 và căn bậc 3 của 28.
So sánh:
. A>B
b. A<B
c. A=B
d. Đáp án khác.

Câu  8.

Cột A

Điều kiện

Cột B

Diện tích tam giác được tạo bởi ba đường thẳng

  Y =2x +3

Y= -1/2 x+3

Y=1

24

So sánh:
a. A>B
b. A<B
c. A=B
d. Đáp án khác.

Câu 9.

Trong một đám đông 100 người, người ta đếm có 70 người mặc áo vest, 85 người đeo ca vát, 75 người đội mũ, và 80 người đi giầy. Hỏi ít nhất có bao nhiêu người mặc đủ áo vest, đeo ca vát đội mũ, và đi giầy?

  1. 10
  2. 20
  3. 30
  4. 40

Câu 10.

Khi trộn nguyên liệu xây một công trình, người ta dùng 1/3 hỗn hợp là cát, 3/5 hỗn hợp là nước, và 12 kg sỏi. Hỏi tổng khối lượng hỗn hợp là bao kg (coi hỗn hợp trộn đều như nhau)?

Câu 11. Một con ếch ở trong đáy một cái giếng sâu 12m, mỗi ngày nước trong giếng dâng lên 3m rồi lại rút xuống 2m vào ngày hôm sau (cứ liên tiếp như vậy). Hỏi sau mấy ngày thì con ếch có thể nhảy ra khỏi giếng.

  1. 7
  2. 8
  3. 9
  4. 10

Câu 12.

Hai người đánh 2 trang sách trong 5 phút. Hỏi cần bao nhiêu người để đánh hết 20 trang sách trong 10 phút?

  1. 20 người
  2. 8 người
  3. 10 người
  4. 14 người

Câu 13. Có 2 cốc trong đó cốc A chứa 1 lit sữa, cốc B chứa 1 lit cà phê, đổ 1/10B vào A, 

sau đó đổ 1/10A vào B, tính tỉ lệ thể tích cà phê trong B? 

  1. 9% , b. 90% , c. 90,1% , d. 90,91% 

Câu 14.  Ông A đi hướng bắc 15m, rồi đi hướng đông 30m, rồi đi hướng bắc 15m. Hỏi ông này cách vị trí ban đầu bao nhiêu m?

  1. 32,4 , b. 42,4 , c. 35,4 , d. 45,4

Câu 15.  Người A lau nhà hết 5h, người B lau nhà hết 6h. Hỏi khi cả người cùng lau nhà thì sẽ mất bao lâu?

 

Câu 16:. Trong một dãy tăng gồm 10 số nguyên liên tiếp, tổng của 5 số đầu tiên là 560. hỏi tổng của 5 số tiếp theo trong dãy đó là bao nhiêu?

A. 565
B. 575
C. 580
D. 585
Giải thích :
tổng năm số đầu tiên là : 110 + 111 + 112 + 113 + 114 = 560
Tổng năm số tiếp theo : 115 + 116 + 117 + 118 + 119 = 585

Dãy số, suy luận

 
Câu 1.
Số nào là số tiếp theo của dãy: 4; 25; 100; 289; …
a. 525
b. 676
c. 425
d. 575
2^2 , (2+3)^2, (2+3+5)^2, (2+3+5+7)^2, (2+3+5+7+9)^2
Câu 2:
Số nào tiếp theo của dãy: 5; 65; 765; .. a. 6565
b. 8765
c. 9865
d. 7565
Câu 3:
Điền số còn thiếu vào dãy số: 17 34 51 68  … 102
a. 65       b. 75    c. 85     d. 95
Câu 4:
Điền số còn thiếu vào dãy số: 1 5 13 29 x
a.61        b 65       c. 70     d. 75
Câu 5
1, 3, 7, 35, 41, …
a. 6       b. 205     c. 48      d. 287
Câu 6
A   –  C   –   F  –  … – O
a. B      b. J    c. D     D. P
Câu 7. C  – F   – Z   – I  – …
a. Q      b. R      c. U     d. W
Câu 8.1  Điền số vào ô trống
8.2 
Câu 9.
Câu 10
Câu 11
Câu 12
 
 
Câu 13.
Câu 14.
 
 
 
Câu 15
 
Câu 16

 
 

Dạng

TEST LOGIC (30’)

 
 
Câu 1.
Câu 2.
 
Câu 3
.
Câu 4.
Câu 5.
 
Câu 6.
 
Câu 7.
 
 
Câu 8, 9, 10, 11, 12
 
câu 1: 1*5 = 5, 5+ 2 = 7, 7*5 =35, 35 + 2 = 37, 37*5= 185, 185+2 = 187, 187*5 = 935

câu 2: 5 + 0*2 + 1 = 6, 6+ 1*2 + 1 = 9, 9+3*2+1 = 16, 16 + 7*2 + 1 = 31, 31 + 15*2 + 1 = 62, 62 + 31*2 + 1 = 125, 125 + 63*2 + 1 = 252

câu 3: 3 – 1^3 = 2, 2 + 2^3 = 10, 10 – 3^3 = -17, -17 + 4^3 = 47, 47 – 5^3 = -78, -78 + 6^3 = 138, 138 – 7^3 = -205

Câu 13,  Câu 14
 
Câu 16, Câu 17, Câu 18
 
 
Câu 19.
Câu 20.
 
Câu 21.  Tìm bản vẽ đúng với vật thể đã cho
 
Câu 22. Tìm hình chiếu bằng và hình chiếu đứng tương ứng với vật thế
 
Câu 23.
Câu 25 – Câu 28
Có 6 con bài được trải ra như hình vẽ
A
B
C
F
E
D
Các con bài được đánh số từ 1 – 3 và được tô màu xanh, đỏ, vàng.
Dữ kiện:
         Màu xanh được tô ở các con bài A, B, C
         Các con bài đánh số 1 được tô cả hai màu xanh và đỏ
         Con bài E được đánh số 3
         Các con bài cạnh con bài D được tô màu vàng (cạnh tính theo dọc, ngang, chéo).
         Màu đỏ được tô ở các ô B, C, E
         Các ô đánh số 3 ở cạnh ô đánh số 2 trên cùng một hàng.
25.  Con bài chắc chắn được tô màu vàng là:
a. A, F, C       b.B, E, C     c. C, E, D     d.B, E, F
26. con bài được đánh số 1 chắc chắn là
1. A
            2. B
            3. C
            4. F
27. Con bài nào chắc chắn được tô cả ba màu xanh, đỏ, vàng:
a. A     b. E      c. B      d. F
28. Con bài C được đánh số gì:

a. 1     b.2     c. 3     d. Đáp án khác

 

Bài tập liên quan đến các công thức tính diện tích và thể tích

 
Bài tập liên quan đến các công thức tính diện tích và thể tích
Câu 1. Cho hệ tọa độ:
Hỏi diện tích của tam giác RST là bao nhiêu?.
A.    bc/2
B.     b(c-1)/2
C.     c(b-1)/2
D.    a(c-1)/2
E.     c(a-1)/2
Câu 2. Hình lập phương màu trắng và 18 hình lập phương màu đen có cạnh bằng 1 được dùng để xếp thành 1 hình lập phương lớn có cạnh bằng 3 . Hỏi tỷ lệ phần diện tích bề mặt xung quanh có màu trắng lớn nhất bằng bao nhiêu ?
Câu 3. Hình màu trắng có diện tích gấp bao nhiêu lần hình màu ghi?

3 lần

Câu 4. Trong một hình vuông 2×2, có tất cả bao nhiêu hình chữ nhật?

9

Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy bằng 40 cm2. Chiều dài hơn chiều cao 4 cm, chiều cao bằng ½ chiều dài. Tính: dài 8, rộng 5, cao 4
a)     Thể tích của hình hộp chữ nhật. 40.4=160 cm3
b)    Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chữ nhật. 2.4.(8+5)=104 cm2, 104+40.2=184 cm2
Câu 6. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294 cm2. Hỏi hình lập phương đó có thể tích bao nhiêu?
Câu 7. Người ta xếp các hình lập phương có cạnh 2 cm để được một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao 10 cm. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương? 120
Câu 8. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 448 cm2, chiều cao 8 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. 448=2.8(a+b)=2.8.(2a+4) >> a=12, V=12.16.8
Câu 9. Có một cái hồ hình hộp chữ nhật, đo trong lòng hồ ta được chiều dài 1,5 m, chiều rộng 1,2 m, chiều cao 0,9 m. Hồ không có nước, người ta đổ vào hồ 30 thùng nước, mỗi thùng chứa 45l nước. Hỏi mặt nước còn cách mặt hồ bao nhiêu cm? 15.12.h=45.30 >> h=75dm=0.75m >> 0.9-0.75=0.15
Câu 10. Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài 59 cm, chiều rộng 46 cm. Người ta căt ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 17 cm và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp. Tìm thể tích cái hộp. (46-34).(59-34).17=12.25.17
Câu 12. Một hình lập phương có cạnh 7 cm. Nếu cạnh của hình lập phương tăng lên 4 lần. Hỏi:
a)     Diện tích toàn phần của hình lập phương tăng lên mấy lần? S=6.(4a)^2 >> 16 lần
b)    Thể tích hình lập phương tăng lên mấy lần? (4a)^3 >> 64 lần
Câu 13. Có hai hình lập phương, diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất là 486 cm2, diện tích toàn phần của hình lập phương thứ hai là 54 cm2. Hỏi:
a)     Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai?
b)    Cạnh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần cạnh của hình lập phương thứ hai?
Câu 14. Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 dm. Người ta rót vào thùng 54l dầu thì mặt trên của dầu cách miệng thùng 2 dm. Tìm chiều cao của thùng.
Câu 15. Xếp 8 hình lập phương nhỏ có cạnh 4 cm thành một hình lập phương lớn, rồi sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn. Hỏi:
a)     Mội hình lập phương nhỏ có mấy mặt được sơn?
b)    Diện tích được sơn của mỗi hình lập phương nhỏ là bao nhiêu?
Câu 16. Người ta xếp các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn sao cho mỗi cạnh có 3 hình lập phương nhỏ. Hỏi thể tích của hình lập phương lớn gấp mấy lần thể tích khối lập phương nhỏ?

Câu 17. Cứ một giây chiều dài hình chữ nhật tăng 1 cm, chiều rộng hình chữ nhật tăng 2cm. hỏi cần bao hiêu thời gian để diện tích hình chữ nhật gấp 5 lần diện tích hình chữ nhật ban đầu. Biết AB =12 cm, BC = 8cm.
       
   
 

C

 
 
 
 
 



Câu 18. Cho tam giác vuông ABC có D và E lần lượt là trung điểm của AB và BC. Tính tỷ số diện tích tam giác ADE và ACE.; tỷ số diện tích BED và ABE.
 
   
 
 
 
 
 
 




Câu 19. Tính tỷ lệ diện tích phần không tô màu và phần to màu của hình dưới đây, biết rằng tỷ lệ diện tích màu đen và màu xanh là 9:1.
 
 
 
 
   
 
 
 
 



 
 
 
 
So sánh giá trị của hai biểu thức A ; B hoặc hai cột tương ứng với điều kiện cho trước

Câu 19. Cho A = a( đơn vị độ dài)    B= 3




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
a.    A>B

            b.      A=B
            c.       A<B
            d.      Đáp án khác
Câu 20. Cho A và B lần lượt là thể tích của hình nón và hình trụ có đáy bằng nhau:
a.       A>B
b.      A=B
c.       A<B
d.      Đáp án khác
Câu 9.
Câu 10.
Cột A
Điều kiện
Cột B
Diện tích tam giác được tạo bởi ba đường thẳng
  Y =2x +3
Y= -1/2 x+3
Y=1
 
24
 
Câu 12. Lấy 2 trong 5 quân bài được đánh số từ 1 đến 5, sau đó ghép lại để tạo thành một số nguyên. Hỏi có bao nhiêu khả năng để tạo được số lớn hoặc bằng 45.
a.     ½
b.     1/3
c.      ¼
d.     3/10
 
Dạng 2: Bài tập liên quan đến các công thức xác suất tổ hợp (lớp 12)
Yêu cầu: Nhớ lại các công thức tính và các sử dụng của hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, công thức tính xác suất cổ điển.
Câu 1. Một hộp có 4 bi trắng, 5 bi vàng, 6 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Hỏi xác suất lấy được bi đủ cả 3 màu từ hộp.
Câu 2. Từ một hộp gồm 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16. Lấy ngẫu nhiên ra 4 thẻ tính xác suất để 4 thẻ được lấy ra đều có số chẵn.
Câu 3. Có hai thí sinh A và B bước vào phòng thi vấn đáp, cán bộ hỏi thi đưa cho mỗi thí sinh một bộ gồm 10 câu hỏi khác nhau được đựng trong 10 phong bì dán kín, có hình thức giống hệt nhau, mỗi phong bì gồm 1 câu hỏi. Thí sinh chọn 3 phong bì trong số đó để xác định câu hỏi thi của mình. Biết rằng bộ 10 câu hỏi thi dành cho mỗi thí sinh là như nhau, tính xác suất để 3 câu hỏi A chọn và 3 câu hỏi B chọn là như nhau.
Câu 4. Một hộp đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy  ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để
a)    Lấy được 3 viên bi cùng màu.
b)    Lấy được 3 viên bi khác màu.
c)    Lấy được ít nhất 2 viên bi xanh.
Câu 5. Từ các chữ số 
a.       Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số.
b. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau.
c. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5.
d. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau là số chẵn.
e. Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ tập trên, tính xác suất sao cho lấy được một số chẵn từ tập S?
Dạng 3: Một số bài tập dạng khác:
So sánh:
Câu 1. Cho hai số A= 340 và B= 430
a. A=B             b. A>B            c. A<B
Câu 2. Cho A = C2015 2005 và B= C2015 10;
a. A>B     b. A<B    c. A=B
Câu 3.
 
e. 2014. 2015 và 20152 – 1
a. A>B     b. A<B    c. A=B
 
Bài tập dạng suy luận:
Câu 1. Có 3 chiếc đồng hồ cũ chỉ còn kim phút. Cả 3 đồng hồ đều chạy nhanh. Các đồng hồ A, B và C sau mỗi tiếng chạy nhanh tương ứng là 2, 4 và 6 phút tương ứng. Vào lúc 12 giờ đêm, cả 3 kim phút đều chỉ vào số 12. Hỏi sau bao nhiêu giờ, các kim phút này lại cùng gặp nhau, tức là chỉ đúng số phút như nhau?
A) 20 B) 25 C) 30 D) 35 E) 40
Câu 2.  Năm ngoái trong dàn đồng ca của trường số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 30 người. Năm nay, thành phần đội đồng ca tăng lên 10%: số học sinh nữ tăng 20% và số học sinh nam tăng 5%.Hỏi có bao nhiêu học sinh trong dàn đồng ca của năm nay?
(A) 88 (B) 99 (C) 110 (D) 121 (E) 132
Câu 3. Trong một dãy 10 số nguyên liên tiếp tăng dần, tổng của năm số đầu là 560, tổng của 5 số tiếp theo trong dãy số đó là :
a. 585         b. 580    c. 575     d. 570
Câu 4. Nếu trung bình cộng của 5 số nguyên liên tiếp bằng 12 thì tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất bằng bao nhiêu?
(A) 24
(B) 14
(C) 12
(D) 11
(E) 10
Câu 5.  Chữ số cuối cùng của các phép tính sau:
a. 12356234098134 + 562389012346777743
b. 2015201520152016 x 2014201520172018
c 1.2.3.4.5.6…2015
Câu 6 .Trung bình cộng của 10 số nguyên dương đôi một khác nhau bằng 10 . Hỏi số lớn nhất trong chúng có thể đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
Câu 7. Để phục vụ cho hội nghị quốc tế, ban tổ chức đã huy động 30 cán bộ phiên dịch tiếng Anh, 25 cán bộ phiên dịch tiếng Pháp, trong đó 12 cán bộ phiên dịch được cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp. Hỏi:
a, Ban tổ chức đã huy động tất cả bao nhiêu cán bộ phiên dịch cho hội nghị đó.
b, Có bao nhiêu cán bộ chỉ dịch được tiếng Anh, chỉ dịch được tiếng Pháp?
Câu 8. Có 200 học sinh trường chuyên ngữ tham gia dạ hội tiếng Nga, Trung và Anh. Có 60 bạn chỉ nói được tiếng Anh, 80 bạn nói được tiếng Nga, 90 bạn nói được tiếng Trung. Có 20 bạn nói được 2 thứ tiếng Nga và Trung. Hỏi có bao nhiêu bạn nói được 3 thứ tiếng?
Bài tập liên quan đến phân tích bảng biểu đồ thị:
Câu 1. Số lao động trong ba công ty qua các năm được cho bởi bảng sau
Năm
Công ty A
Công ty B
Công ty C
2011
400
400
450
2012
450
400
340
2013
500
450
500
2014
550
500
600
2015
600
540
600
 
Biết rằng tỷ lệ công nhân đã qua đào tạo năm 2011 của các công ty trên là 50% và mỗi năm tăng thêm 5%.
  1. So sánh tỷ lệ tăng của lao động năm 2015 so với năm 2014 của công ty A và công ty B.
  2. Tính số lao động đã qua đào tạo của ba công ty năm 2014.
  3. Ý kiến nào sau đây là đúng:
1.      Công ty A và công ty B có tỷ lệ tăng lao động hàng năm như nhau.
2.      Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo của công ty A là lớn nhất.
3.      Lao động đã qua đào tạo của công ty C năm 2014 là cao nhất.
 
Câu 2 . Tỷ lệ nhân lực nguời sở tại chi nhánh nước ngoài của công ty điện tử:
Thành phố thuộc khu vực Mỹ Canada
Thành phố thuộc khu vực Châu Âu và khu vực khác
Chi nhánh
Tổng số nhân viên
Tỷ lệ nhân viên người sở tại
Chi nhánh
Tổng số nhân viên
Tỷ lệ nhân viên người sở tại
Boston
100
25
Beijing
90
40
LA
70
20
Bangkok
580
70
New York
180
75
Tokyo
320
87.5
San Fancisco
70
20
Napoli
350
22
Mootrcal
110
10
Milano
650
62
Ottawa
120
40
Róma
220
50
Tổng số nhân viên = số nhân viên người Hàn được sử dụng + nhân viên nước sở tại
1 .Chi nhánh nào có số lượng nhân viên nước sở tại nhiều nhất trong các chi nhánh sau đây
a. New York       b.Milano      c. Bangkok            d. Tokyo
2. Muốn tăng tỷ lệ nhân viên nước sở tại tại 4 chi nhánh ở Mỹ (Boston, LA, New York, San Fansico) lên trung bình là 50% thì số lượng nhân viên tối thiểu cần là bao nhiêu ( Thay người Hàn bởi nhân viên nước sở tại)
a. 20     b. 22    c. 24    d. 26
3. Nhân viên sở tại trung bình của các chi nhánh tại Ý ( Napoli, Milano, Roma) là
a. khoảng 44%     b.khoảng 46%    c. khoảng 48%    d. khoảng 50%
 
Câu 3. Doanh thu của một của hàng bán 5 loại sản phẩm:

    1. Đỗ đen
    2. Đỗ xanh: 20%
    3. Gạo tẻ
    4. Bột mì
    5. Gạo nếp
Biết rằng doanh thu của gạo tẻ gấp 1,5 lần doanh thu của đỗ xanh. Doanh thu của đỗ đen bằng 50% doanh thu của gạo tẻ, doanh thu của bột mì bằng 1/3 tổng doanh thu của các loại còn lại.
  1. Hỏi doanh thu của gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm?
  2. Biết rằng tổng doanh thu của của hàng là 200 triệu, tính tỷ lệ giữa doanh thu của đỗ xanh và bột mì?
Câu 3.  Bảng biểu về tỷ lệ nhân viên ở các bộ phận trong 1 công ty, gồm 7 bộ phận như: Kỹ thuật, sản xuất, tài chính – kế toán, quản lý, nhân sự… từ năm 2005 -2009.
            Năm
BP
2005
2006
2007
2008
2009
1. Sản xuất
56
58
56
55
60
2. Kỹ thuật
20
20
19
20
20
3. Tài chính
4
4
5
4
4
4. Quản lý
5
5
5
5
5
5. Kế toán
 9
 7
 9
 8
 6
6. Y tế
 1
 1
 2
 1
7. Bảo vệ
5
 5
 5
 6
 4
Tổng (%)
100
100
100
100
100
Biết tổng nhân sự công ty năm 2005 là 1000 người, mỗi năm tăng 100 người
2.      Ở năm nào thì tỷ lệ công nhân ở bộ phận nào không thay đổi,
3.       
4.       Số công nhân ở bộ phận kỹ thuật tăng từ năm 2005 đến 2009 là bao nhiêu người?
5.      Phát biểu nào sau đây là đúng:
a.Nhân viên bộ phận kế toán giảm hàng năm
b. Nhân viên bộ phận sản xuất năm 2009 tăng 4% so với năm 2005.
c. Số nhân viên quản lý không đổi qua các năm
d. Nhân viên bộ phận kế toán năm 2009 là 84 người.

 

Một số mẫu bài thi GSAT

Mẫu bài test toán học kì thi GSAT Samsung

Bài thi toán học
Bài thi toán học

Tải mẫu bài thi toán học

Mẫu bài thi logic

Bài thi Logic
Bài thi Logic

Tải mẫu bài thi logic

Mẫu bài thi tư duy hình ảnh

Mẫu bài thi tư duy hình ảnh gsat
Mẫu bài thi tư duy hình ảnh gsat

Tải mẫu bài thi tư duy hình ảnh

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);