Kế toán kho bạc làm gì? lương bao nhiêu?

Kế toán kho bạc làm gì? lương bao nhiêu?Nhiệm vụ công việc của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước được quy định tại Điều 7 Thông tư 77/2017/TT-BTC

Kế toán kho bạc làm gì? lương bao nhiêu?
Kế toán kho bạc làm gì? lương bao nhiêu?

Nhiệm vụ của kế toán kho bạc nhà nước

Nhiệm vụ công việc của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước được quy định tại Điều 7 Thông tư 77/2017/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và các nghiệp vụ kho bạc nhà nước do Bộ trưởng BTC ban hành, theo đó: 

  1. Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn bộ hệ thống
  • Tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp
  • Tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước các cấp
  • Các khoản vay và tình hình trả nợ của ngân sách nhà nước
  • Các loại tài sản do kho bạc nhà nước quản lý và các hoạt động của kho bạc nhà nước.

Bao gồm:

– Dự toán chi ngân sách nhà nước

– Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước các cấp

– Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích

– Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN

– Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hoặc đứng tên cá nhân

– Các loại vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền

– Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của kho bạc nhà nước

– Các  tài sản quốc gia, kim khí quý, đá quý và các loại tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của kho bạc nhà nước

– Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống kho bạc nhà nước

– Các hoạt động nghiệp vụ khác của kho bạc nhà nước.

  1. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của nhà nước. Liên quan đến thu chi ngân sách nhà nước, vay trả nợ của NSNN và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN
  2. Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quy định

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết. Theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi, cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành  tài chính với các đơn vị liên quan theo quy định (kế toán kho bạc nhà nước)

– Đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin kế toán phục vụ quản lý, điều hành, quyết toán NSNN, công tác quản lý nợ và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của các cơ quan tài chính và hệ thống KBNN

2. Công việc của kế toán kho bạc nhà nước

  • Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
  • Tổ chức quản lý hệ thống thông tin, tin học trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước
  • Quản lý công chức, viên chức, vốn và tài sản thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước
  • Tập trung và phản ánh các khoản thu ngân sách nhà nước, thực hiện điều tiết thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của cấp có thẩm quyền
  • Thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo từng đối tượng thụ hưởng theo dự toán ngân sách nhà nước được duyệt (kế toán kho bạc nhà nước)
  • Kiểm soát và thực hiện việc xuất, nhập các quỹ dự trữ tài chính nhà nước, tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ và các khoản tịch thu đưa vào tài sản nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền
  • Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thành toán, giao dịch bằng tiền mặt, chuyển khoản với các cơ quan, đơn vị, các nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước
  • Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua các hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ, Công trái xây dựng tổ quốc…theo quy định của Chính phủ
  • Tổ chức kế toán, thống kê và báo cáo quyết toán quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính nhà nước, tiền và tài sản tạm thu, tạm giữ
  • Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại quốc doanh để giao dịch thanh toán giữa Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng
  • Tổ chức thanh toán, điều hoà vốn và tiền mặt trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, bảo đảm tập trung nhanh, đầy đủ các khoản thu, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách nhà nước.
  • Lưu trữ, bảo quản tài sản, tiềm và các chứng chỉ có giá của Nhà nước, của các cơ quan, đơn vị, các nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước (kế toán kho bạc nhà nước)
  • Khi phát hiện đơn vị, tổ chức thụ hưởng ngân sách nhà nước vi phạm chế độ quản lý tài chính nhà nước, Kho bạc Nhà nước được tạm thời đình chỉ việc chi trả, thanh toán và báo cáo với cấp có thẩm quyền để xử lý

Công chức kế toán có lương cao nhất đến 11,25 triệu đồng/tháng

Bởi việc xếp lương của công chức chuyên ngành kế toán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 77 nên bảng lương năm 2020 của đối tượng này cụ thể như sau:

– Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3 – nhóm A3.2;

– Kế toán viên chính được xếp lương theo công chức loại A2 – nhóm A2.2;

– Kế toán viên được xếp lương theo công chức loại A1;

– Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo công chức loại A0.

Đồng thời, theo Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, Quốc hội đã chính thức chốt tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng. Do đó, lương của công chức ngành kế toán năm 2020 sẽ được tính như sau:

Đơn vị: triệu đồng/tháng

 

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

 

Kế toán viên cao cấp

Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83

7.19

7.55

 

 

 

 

 

Mức lương đến 30/6/2020

8.568

9.104

9.64

10.177

10.713

11.25

 

 

 

 

 

Mức lương từ 01/7/2020

9.2

9.776

10.352

10.928

11.504

12.08

 

 

 

 

 

Kế toán viên chính

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

 

 

 

Mức lương đến 30/6/2020

5.96

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.0

9.506

 

 

 

Mức lương từ 01/7/2020

6.4

6.944

7.488

8.032

8.576

9.12

9.664

10.208

 

 

 

Kế toán viên

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

 

 

Mức lương đến 30/6/2020

3.487

3.978

4.47

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.42

 

 

Mức lương từ 01/7/2020

3.744

4.272

4.8

5.328

5.856

6.384

6.912

7.44

7.968

 

 

Kế toán viên trung cấp

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

 

Mức lương đến 30/6/2020

3.129

3.591

4.053

4.515

4.977

5.439

5.9

6.362

6.824

7.286

 

Mức lương từ 01/7/2020

3.36

3.856

4.352

4.848

5.344

5.84

6.336

6.832

7.328

7.824

 

Trên đây là quy định mới nhất về công chức chuyên ngành kế toán

Trên đây là những nhiệm vụ và công việc của kế toán kho bạc nhà nước. Nếu bạn có định hướng làm công việc của kế toán kho bạc nhà nước, hãy nắm vững nghiệp vụ công việc chuyên môn trên nhé.

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);