Harmful đi với giới từ gì? Harmful to hay for? chắc chắn là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Harmful” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
Harmful là gì?
harmful /’hɑ:mful/
- tính từ
- gây tai hại, có hại
- có hại
từ khác: adverse, disadvantageous, negative, unfavorable
Ví dụ:
smoking is harmful to health
hút thuốc có hại cho sức khoẻ
Harmful đi với giới từ gì? Harmful to hay for?
Harmful to sth/sb (adj): nguy hiểm đến ai/cái gì
This group of chemicals is known to be harmful to people with asthma.
Giới từ thông thường nhất là to. Có một số trường hợp dường như là không thể, ví dụ: “The poison was harmful for her.” Điều này dường như có nghĩa là “was harmful as far as she was concerned.”
Một tình huống tương tự cũng xảy ra trong “The news came as a shock to her.”
Mức phổ biến của giới từ theo sau harmful
Khoảng 75% số trường hợp dùng harmful to:
Tea, as it is, is harmful to health.
It is, IMHO, harmful to the ‘ cause ‘.
Why It is Harmful to Overuse Antibiotics.
Fact: This is absolutely funny advice and is harmful to the patients in the long run.
It’s an admission that the violent games like the above you list are HARMFUL to kids.
Passing laws to regulate zoos and wildlife exhibits is not harmful to the zoo industry.
It seems they are contaminated by different chemicals that are harmful to people and the environment they end up in.
He should not sleep on his face and abdomen because it is the sleep of the Satan and is harmful to the self and body.
Activities that are dangerous, harmful to the health or that may affect the morals of minors fall into this category.
Khoảng 14% số trường hợp dùng harmful for:
It harmful for the other people.
Thats soooo harmful for your body.
It is also harmful for a person? s health.
What’s important here is that they are harmful for us and for the planet as a whole.
Well sometimes few people buy big sugary soda that’s really harmful for their health.
A constant fanaticism to be in power might churn out to be harmful for an individual.
Experiencing Cho Aniki is cheaper than getting drunk, but it may be more harmful for your long term mental health.
Regular application of this is against the principles of agile as well as harmful for the velocity of the project.
Environmentalists are opposing the proposed plant claiming it will be harmful for the Sundarbans and local ecology.
Stone pelting is harmful for the local people as well – our stone pelting Kashmiri brothers should stop doing this.
Khoảng 5% số trường hợp dùng harmful in:
It is much less harmful in your credit.
Slander and gossip are very harmful in society.
Many people see nothing harmful in these things.
Shampoo, toothpaste, and soap are made of chemicals and they are harmful in long term.
Even acts which are harmful in any way to others should be avoided on an Uposatha day.
Using spammy techniques to fulfill short term goals is always harmful in the long run.
Go ahead and swallow the baking soda, it has an alkaline affect on the body and not at all harmful in small amounts.
There is nothing harmful in doing this and most products today have eliminated the problems of yesterday’s products.
The conflict between the harmonising of the body in asana and the mental disturbance will be harmful in the long run.
Khoảng 1% số trường hợp dùng harmful by :
If this is a 6-7 year deal, it won’t be *that* harmful by 2020.
These bacteria are usually killed by heat or made less harmful by cold.
The danger While dog meat is not harmful by itself and indeed is a delicacy in some cultures, Dr.
Erp information market as it is harmful by its user that it focuses in using tools of the using step.
But these opportunistic viruses remain harmful by nature and continue to cause diseases for the host.
Food allergies are an immune system response to certain foods that are believed to be harmful by the body.
There is real life evidence it is not! As for Notgonnasay it points out that second hand smoke is not harmful by example.
Nothing wrong with it either but too many let it become harmful by refusing to see the bigger pic beyond their own borders.
Note that the MSDS safely information for the compound warns that the solid is harmful by inhalation, ingestion and skin absorption.
Geopathic stress GS is caused by the Earth’s natural radiation being made harmful by underground streams, certain minerals, faults etc.
Khoảng 1% số trường hợp dùng harmful of :
One the other side of the coin, I guess the argument concern harmful of foreign aid is still valid.
The man upon pondering decided to consume the alcohol, taking it to be least harmful of the three sins.
And the greatest and most harmful of all human shortcomings are his ignorance (of one’s faults) and transgression.
This is one of the most pervasive and harmful of all radfem attacks on our community and is constantly used to exclude us.
Eventually, pot was classified among the most harmful of drugs, meaning it had no usefulness and a high potential for addiction.
In such cases it would be better — or at times obligatory — to remain silent, so as to choose the less harmful of two matters.
The most harmful of the gases and agents that are emitted are particulate matter, carbon dioxide, polycyclic organic matter, and formaldehyde.
Next, we’ll need to constantly dispel the myths surrounding these diseases, the most harmful of which is their inevitability and our impotence.
That’s where you are most powerful, that’s where your compass and radar are, and that’s where you truly sense is the outer vibration harmful of not.
This case might be one of the less harmful of examples but the rudeness of some of these interviewers is worthy of a punch in the face half the time.
Khoảng 1% số trường hợp dùng harmful on:
Tobacco is harmful on two counts.
But its definitely not a bad or harmful on at all.
The gas developed from tablets is harmful on lungs.
There are some for women that are vitamin e and aloe only so there is nothing harmful on them.
FT: Belief in god is harmful on many different levels, even if it were to inspire technological immortality.
Even if there is a case for the fact that GMOs are harmful on a long-term scale, questioning results waters them down.
There is nothing wrong with weed, its a plant and there is no facts that can tell you that it is harmful on your body or brain.
Some back ground that will not be harmful on the contrary, but will be a huge advantage for me as a contestant in the next pageant.
Yet, the fact remains that, given Bangladesh’s deltaic conditions and the future trends mentioned above, embankments are harmful on four counts.
Bài tập luyện tập giới từ
1– Tự học tự ôn thi là phương pháp ôn thi hiệu quả nhất
– Bởi đây là cách rèn luyện tư duy độc lập, nâng cao hiệu quả học tập, làm giàu tri thức cho bản thân. Thực tế đã chứng minh, hầu hết những học sinh học tập đạt kết quả cao, đỗ đại học, thậm chí đỗ thủ khoa trong các kỳ thi đều dành phần lớn thời gian tự học, tự ôn thi.
– Tuy nhiên, không phải cứ ngồi vào bàn học càng lâu càng tốt, mà quan trọng là em phải tập trung và hãy phân chia thời gian học các môn trong ngày hợp lý.
– Cần xen kẽ việc học với thời gian thư giãn, giải trí.
2–Ôn đến đâu phải chắc đến đó.
– Mặc dù thời gian thi đang đến gần nhưng cũng đừng quá hấp tấp mà dẫn đến ôn trước quên sau.
– Trong quá trình ôn tập cần chú ý hệ thống lại phần kiến thức đã học sao cho “ôn đến đâu chắc đến đó”.
– Phần nào, bài tập nào sức mình làm được thì ôn thật kĩ, để khi đi thi chắc chắn sẽ có điểm. Có ôn như vậy, khi đi thi sẽ giúp các em cảm thấy tự tin hơn.
Một phương pháp ghi nhớ hiệu quả em có thể vận dụng để ôn tập là sơ đồ Mind map
Ví dụ: Làm sao để nhớ cả bảng hệ thống tuần hoàn? Nhớ tất cả các sự kiện lịch sử trong sách? Em có thể thực hiện theo cách sau:
– Ghi thành dàn bài
– Nhẩm trong đầu
– Ghi ra giấy
Nhất là những công thức, những định lý, định đề.
Khi ghi, em chỉ tóm tắt phần quan trọng, sao cho khi mở trang giấy ra nhắc nhở lại hệ thống bài học bằng trí nhớ mà không cần mở sách. Tránh ghi rườm rà, dư thừa, vừa mất thời gan vô ích mà lại phí sức.
Nói chung làm thế nào em có thể tổng hợp các phương pháp (nhẩm nhớ – ghi chép – và lập dàn bài) sao cho tạo được điều kiện sao cho đọc bài mau thuộc đó là đíều quan trọng nhất.
Nên cố gắng tập trung vào những kiến thức cơ bản. Khối kiến thức này thường tập trung ở một số mảng, ví dụ: khái niệm, giả thuyết, quy luật, lý luận… mà GV đã hệ thống lại cho em trong đề cương ôn tập
Khi học, cần hiểu rõ bản chất của vấn đề, phải xác định các đặc điểm, cách thức vận dụng những khái niệm, quy luật, lý thuyết… trong việc giải quyết những vấn đề cụ thể. Từ đó, yêu cầu tiếp theo là phải luyện tập để hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề (đề thi cũng là một dạng vấn đề cụ thể cần giải quyết).
Có hai dạng: vận dụng theo mẫu và vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt. Khi ôn, nên chú ý vận dụng theo cả hai tuyến:
– Theo chiều dọc: trong phạm vi cùng loại vấn đề, cùng chuyên môn, lĩnh vực…
– Theo chiều ngang: trong phạm vi những chương khác nhau nhưng có liên quan đến nhau… Sau khi đã học xong lý thuyết, nên tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến nội dung ôn thi để kiểm tra trình độ của mình. Đó cũng là một cách để nhớ lâu và tạo cơ sở để tăng dung lượng trí nhớ làm việc