Tài liệu học và ôn thi Kế Toán Thanh Toán: Hướng dẫn ôn tập kế toán thanh toán thi tuyển vào các công ty, nhất là sau khi có đơn tuyển dụng kế toán thanh toán . Bài viết dưới của anh Vũ Long về định khoản kế toán thanh toán, hạch toán kế toán thanh toán, quyền hạn của kế toán thanh toán, các nghiệp vụ của kế toán thanh toán, quy trình kế toán thanh toán cũng như vai trò của kế toán thanh toán
Bài viết này không chỉ đề cập nguyên tắc hạch toán đối với tài khoản kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng mà phân tích sâu sắc, hướng dẫn tổ chức công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp,
|
Mục tiêu bài viết: Khác với những tài liệu kế toán truyền thống – trình bày chủ yếu dựa trên lý thuyết hạch toán “Nợ – Có”, tài liệu này được viết để bạn đọc có được góc nhìn quản trị tài chính doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kế toán một cách hiệu quả.
Tác giả tin rằng, chỉ cần có kiến thức nền tảng sơ cấp về kế toán, thông qua tài liệu này và bộ phần mềm kế toán thì bất kỳ ai đã tiếp cận đều có thể tổ chức, thực hiện công tác kế toán thanh toán (tiền mặt – tiền gửi ngân hàng) và quản trị tài chính doanh nghiệp hữu hiệu.
Tài liệu đề cập đến trình tự – thủ tục quản lý tài chính kế toán trong doanh nghiệp hiện nay, đúc kết kinh nghiệm tư vấn và đào tạo về kế toán tài chính – thuế của tác giả cùng cộng sự trong suốt 15 năm qua.
Tất nhiên, như bất kỳ tài liệu nào, tác giả tin rằng không tránh khỏi những sai sót nhỏ, những trình bày chưa thực sự hay với người đọc hoặc có thể có nhiều khác biệt về quan điểm giữa tác giả với cộng đồng độc giả… vì vậy rất mong nhận được ý kiến phản hồi, thảo luận của đông đảo bạn đọc, các chuyên gia để lần phát hành sửa đổi tiếp theo được tốt hơn.
- Nguyên tắc quản lý và hạch toán
- Kế toán thanh toán (tiền mặt – tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp) phải được thực hiện theo hình thức nhật ký phát sinh theo từng ngày, tổng hợp báo cáo tháng/quý/năm.
- Khi thực hiện giao dịch phát sinh liên quan đến công nợ (đối ứng là tài khoản có tính chất công nợ – 131; 141; 331; 341; 344…) thì phải ghi nhận chi tiết vào đối tượng cụ thể. Ví dụ, tạm ứng tiền cho nhân viên thì phải chi tiết “đối tượng” liên quan là tên nhân viên nào? Bộ phận nào?
- Chứng từ gốc hoặc mệnh lệnh quản lý là căn cứ “gốc” để lập phiếu kế toán, tiếp đó – phiếu kế toán là căn cứ ghi sổ kế toán, phát sinh từ sổ kế toán (sổ cái) là căn cứ tập hợp số liệu lên báo cáo tài chính.
- Phiếu kế toán phải được lập, ghi nhận, tập hợp và lưu trữ theo trình tự thời gian, khớp đúng với trình tự ghi trên sổ nhật ký chung, các nhật ký đặc biệt và sổ cái kế toán.
- Kiểm soát nội bộ và quy trình – Quy chuẩn
- Trong doanh nghiệp hiện nay, quản lý tài chính hiệu quả là cơ sở cho lành mạnh tài chính và chủ động hoạt động. Nói cách khác là tiền tuy ít nhưng nếu biết quản lý khoa học, có trình tự, có kế hoạch và điều phối hợp lý thì vẫn chủ động tài chính. Ngược lại, dù nhiều tiền nhưng quản lý và hạch toán “bừa bãi” thì rất dễ sa lầy tài chính, trường hợp đó có thể dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh toán nhanh.
- Do vậy, quy chế tài chính, các định mức chi tiêu và quy định về lập – phê duyệt – luân chuyển chứng từ là cơ sở quản lý tài chính hiệu quả mà doanh nghiệp nên lưu tâm. Nội dung này còn tạo ra cơ chế chủ động cho kế toán thanh toán cũng như “ông chủ”. Ví dụ như, trong kế hoạch tài chính hàng tháng có đề cập tới chi phí văn phòng bắt buộc như tiền điện, tiền internet… thì giám đốc nên ủy nhiệm thanh toán tức thời (trong giới hạn ngân sách tồn quỹ) và phê duyệt chứng từ sau. Như vậy, giả sử nhân viên thu tiền điện tới doanh nghiệp thu tiền, kế toán không phải “khất nợ” hoặc “gọi” giám đốc về ký chứng từ thanh toán – vì khoản đó là bắt buộc có tính chất thường niên và chắc chắn luôn minh bạch theo chứng từ gốc là hóa đơn điện.
- Đối với thanh toán công nợ, kế toán nên đệ trình giám đốc quy tắc thanh toán, quy chuẩn hồ sơ khi thanh quyết toán, ví dụ như: để thanh toán công nợ cho nhà cung cấp thì cần có: hợp đồng đã ký, hàng đã hoàn thành bàn giao chứng minh bằng phiếu giao hàng, quản lý kho hoặc bộ phận mua hàng đã xác nhận và tất nhiên tình hình tồn quỹ khả dụng để thanh toán. Ngược lại, nếu tài chính không khả dụng để thanh toán thì nên “chủ động” xử lý công nợ đến hạn thế nào cho đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp không bị gián đoạn hoặc mất uy tín…
- Tốt hơn thế, nếu đạt đến uy tín nhất định thì doanh nghiệp nên đặt ra lịch thanh toán, yêu cầu các bộ phận liên quan khi đàm phán phải đàm phán điều khoản và hạn thanh toán, ví dụ như: khi mua dịch vụ của các đối tác, người mua nên đàm phán thanh toán ngay khi ký hợp đồng bao nhiêu, nhưng phải nằm trong lịch thanh toán của công ty, chẳng hạn từ ngày 10-20 hàng tháng. Lần đầu sẽ khó thực hiện, nhưng nếu tạo thành “tập quán thanh toán theo lịch” như thế thì cứ khi phát sinh, đối tác sẽ yên tâm là đến hạn công ty sẽ thanh toán. Nếu có trễ hẹn thì các bộ phận liên quan có thể cùng nhau định lượng được mà “khất nợ” sớm bằng văn bản, tránh trường hợp đến hạn để khách hàng đòi và thúc nợ sẽ gây bức xúc, mất uy tín.
- Tham khảo thêm kế hoạch tài chính và kiểm soát dòng tiền tại: “Tài chính – Kế toán – Thuế”
- Tài khoản – Chứng từ – Sổ sách
Tài khoản kế toán | Chứng từ kế toán | Sổ kế toán | Báo cáo |
111 1111 1112 1113 112 1121 1122 1123 |
|
|
|
|
- Hoàn thiện – kiện toàn hồ sơ kế toán thanh toán
- Phiếu kế toán (Phiếu thu, Phiếu chi…) cần đảm bảo đầy đủ chữ ký của ít nhất 3 bên liên quan: người lập hoặc thủ quỹ – người giao tiền/nhận tiền – Phê duyệt của người có trách nhiệm (Kế toán trưởng hoặc người đại diện doanh nghiệp).
- Phiếu thu có thể chưa cần chữ ký phê duyệt tại thời điểm lập để giải quyết nhanh nghiệp vụ thu tiền, nhưng nên kiện toàn chữ ký và ghi nhận trong ngày.
- Phiếu chi nếu trong định mức và được ủy nhiệm phù hợp thì cũng có thể lập và hạch toán trước, kiện toàn thông tin, chữ ký cuối ngày.
- Ghim chứng từ theo nguyên tắc: chứng từ kế toán (Thu, Chi, Báo Nợ, Báo Có) đặt trên, chứng từ (hoặc căn cứ gốc) để dưới, ghim thành từng bộ theo giao dịch.
- Sắp xếp các bộ chứng từ theo trình tự ghi sổ quỹ, ghi sổ chi tiết giao dịch ngân hàng
- Danh mục nghiệp vụ kế toán thông dụng với tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp
- Giao dịch và hạch toán phát sinh tiền mặt trong doanh nghiệp
Nghiệp vụ, giao dịch | Hạch toán | Phiếu kế toán và hồ sơ | Hướng dẫn – giải thích |
Dòng tiền vào doanh nghiệp bằng tiền mặt
| |||
Tăng tiền quỹ do thu từ góp vốn điều lệ sau khi công ty thành lập | Nợ TK 111 Có TK 411 (138) |
| Nếu trước đó ghi nhận nghĩa vụ góp vốn vào 138 thì khi thu tiền ghi có 138. |
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt (Chi tiết theo từng ngân hàng) | Nợ TK 111 Có TK 112 |
| Tiền tài chính công ty không đổi, tiền gửi NH giảm, tiền quỹ tăng với giá trị bằng nhau. |
Thu tiền do đi vay ngắn hạn/trung hạn/dài hạn ngân hàng hoặc tổ chức, cá nhân khác bằng tiền mặt | Nợ TK 111 Có TK 341 |
| Vay ngắn hạn khi đáo hạn dưới 12 tháng. Lưu ý lãi tiền vay phải tính thuế TNCN từ đầu tư vốn nếu trả cho cá nhân. Cần hạch toán chi tiết đối tượng công nợ vay. |
Thu tiền tạm ứng của nhân viên nay hoàn ứng bằng tiền mặt | Nợ TK 111 Có TK 141 |
| Tiền tạm ứng nhân viên sử dụng không hết hoàn lại công ty. |
Thu tiền ngay từ bán hàng hóa, thành phẩm, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT | Nợ TK 111 Có TK 3331 Có TK 511 |
| Thận trọng: Trường hợp này có thể xẩy ra bút toán trùng. Hãy đảm bảo là bạn kiểm soát được vấn đề đó và xử lý theo phương pháp ưu tiên cập nhật chứng từ. |
Thu hồi công nợ phải thu do bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước đó chưa thu tiền hoặc chưa thu hết | Nợ TK 111 Có TK 131 |
| Ở một số doanh nghiệp áp dụng biên bản đối chiếu nợ trước khi thu, hoặc sử dụng đề nghị thanh toán công nợ…mới thu được. |
Thu hồi tiền gốc cho vay trước đó của tổ chức, cá nhân | Nợ TK 111 Có TK 138 |
| Nguyên tắc: DN không được kinh doanh tiền tệ, việc cho vay lẫn nhau là nghiệp “khác” nên sử dụng TK 138. |
Thu tiền lãi bằng TM từ cho vay (nếu có) hoặc đầu tư tài chính | Nợ TK 111 Có TK 515/711 |
| Rất ít phát sinh trong thực tế doanh nghiệp thông thường hiện nay. |
Thu tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng, đơn hàng. | Nợ TK 111 Có TK 131 |
| Nghiệp vụ này hạch toán giống hoàn toàn với khi thu hồi công nợ. |
Thu hồi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh. | Nợ TK 111 Có TK 121; 128; 221; 222; 228 |
| Sử dụng 222 khi hợp tác hình thành pháp nhân mới. |
Thu tiền từ các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác | Nợ TK 111 Có TK 344 |
| Khoản ký quỹ bản chất là một khoản phải trả, hoàn lại khi giao kèo hoàn thành. |
Thu tiền từ các khoản thu của đơn vị nội bộ (Chi nhánh, văn phòng đại diện…) | Nợ TK 111 Có TK 136 |
| Không bao gồm các khoản thu của nhân viên, bộ phận nội bộ |
Thu tiền từ các khoản trả thừa, nay thu hồi lại | Nợ TK 111 Có TK: 131, 138, 334,… |
| Làm ngược lại so với khi chi trả trước đó (trước đó là phiếu chi/UNC). |
Và còn nhiều giao dịch khác nữa trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Ở đây chỉ nêu điển hình. | |||
Dòng tiền ra (làm giảm) của doanh nghiệp bằng tiền mặt
| |||
Giảm quỹ tiền mặt do trả lại tiền góp vốn thu thừa hoặc rút vốn của thành viên công ty | Nợ TK 411, (138) Có TK 111 |
| Chú ý tuân thủ luật doanh nghiệp hiện hành và điều lệ công ty. |
Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng (Chi tiết theo từng ngân hàng) | Nợ TK 112 Có TK 111 |
| Ghi nhận chi tiết vào tài khoản chi tiết tại ngân hàng nào. Sau khi giao dịch, ngân hàng tự trả bản kê và Báo có. |
Chi trả gốc tiền vay bằng tiền mặt cho tổ chức, cá nhân, ngân hàng | Nợ TK 341 Có TK 111 |
| Chi tiết theo tài khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn – theo dõi hạch toán chi tiết đối tượng cho vay. |
Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công ty, người lao động | Nợ TK 141 Có TK 111 |
| Dùng cho cả trường hợp tạm ứng công việc và tạm ứng lương. Hạch toán chi tiết đối tượng tạm ứng. |
Đặt cọc, trả trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp (Người bán) | Nợ TK 331 Có TK 111 |
| Hạch toán chi tiết đối tượng công nợ phải trả theo danh mục đối tượng của doanh nghiệp. Như vậy kể cả ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán nợ phải trả ta đều hạch toán như nhau. Khuyến khích sử dụng hạch toán này trong trường hợp mua hàng trả ngay. |
Chi trả công nợ đến hạn phải trả cho nhà cung cấp do mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ | Nợ TK 331 Có TK 111 |
| |
Chi tiền cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vay | Nợ TK 138 Có TK 111 |
| Giao dịch có tính vụ việc, không bao gồm đơn vị có chức năng kinh doanh tiền tệ. |
Chi trả lãi vay, chi trả khoản lỗ bổ sung do đầu tư tài chính | Nợ TK 635 Có TK 111 |
| Đối với chứng khoán, khoản lỗ ghi nhận từ tiền thu hồi khi bán/đáo hạn hụt đi so với lúc mua chứ không phát sinh phiếu chi. |
Hoàn trả tiền ứng trước hoặc thu thừa của khách hàng | Nợ TK 131 Có TK 111 |
| Áp dụng cho cả nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. |
Chi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh | Nợ TK 121, 128, 221,222 ,228 Có TK 111 |
| Liên doanh là đầu tư, hợp tác dẫn đến hình thành pháp nhân mới. |
Chi tiền cho các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác theo hợp đồng hoặc thỏa thuận kinh doanh, vay vốn… | Nợ TK 244 Có TK 111 |
| Chuyển tiền đi ký quỹ là một khoản tài sản tài chính sẽ thu lại trong tương lai, do đó ghi tăng tài sản – 244 |
Chi trả tiền cho các khoản phải trả của đơn vị nội bộ | Nợ TK 336 Có TK 111 |
| Phải trả nội bộ chỉ tính cho đơn vị nội bộ như VPDD, chi nhánh. Nếu nhân viên nội bộ thì sử dụng 338. |
Chi tiền nộp thuế bằng tiền mặt tại kho bạc hoặc ngân hàng có thu ngân sách | Nợ TK 3331; 3334; 3335 Có TK 111 |
| Giấy nộp ngân sách nhà nước theo mẫu của luật thuế. Cần chi tiết chương mục ngân sách, chi tiết cho từng sắc thuế. |
Chi trả lương nhân viên bằng tiền mặt | Nợ TK 334 Có TK 111 |
| Kể cả lao động thời vụ, vụ việc, lao động thuê ngoài từ 1 người làm đại diện nhóm vẫn yêu cầu đủ chữ ký người nhận tiền. |
Chi trả hoa hồng, môi giới bằng tiền mặt, chi chiết khấu thanh toán | Nợ TK 641/635 Có TK 111 |
| Chiết khấu thanh toán là chi phí tài chính. Khi chi trả hoa hồng môi giới lưu ý khấu trừ thuế TNCN theo luật thuế TNCN. |
Chi trả dịch vụ mua ngoài (Điện nước, điện thoại, viễn thông, xăng dầu) | Nợ TK 641 Nợ TK 642 Nợ TK 627 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Chi phí dịch vụ phát sinh sử dụng cho bộ phận/mục đích nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó. |
Chi mua văn phòng phẩm phục vụ quản lý | Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Nếu mua lẻ không có hóa đơn, vẫn hạch toán chi phí, khi quyết toán thuế TNDN thì loại ra. Nếu nhận hóa đơn bán hàng (VAT trực tiếp) thì không ghi nhận 133. |
Chi văn phòng phẩm phục vụ bán hàng | Nợ TK 641 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| |
Chi tiền mặt mua vật tư phục vụ sản xuất, xây lắp (Nhập kho) | Nợ TK 152 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Nếu không nhập kho thì ghi nhận chi phí trực tiếp (154,621,627) chứ không sử dụng 152. |
Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho (Giá mua). Nếu mua bán thẳng thì không sử dụng nghiệp vụ này. | Nợ TK 1561 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Chi phí mua hàng, thuế trực thu ghi nhận vào giá nhập kho. Nếu không thể tập hợp được vào phiếu nhập kho thì ghi vào 1562. |
Chi tiền mặt mua công cụ dùng ngay | Nợ TK 242 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| CCDC dùng ngay, không quản lý tồn kho thì không dùng 153. |
Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, sau đó xuất ra dùng dần | Nợ TK 153 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Khi xuất dùng, lập bảng kê và ghi: Nợ 242/Có 153 nếu phân bổ nhiều kỳ. Khi phân bổ theo bảng phân bổ, ghi giảm 242. |
Chi tiền mặt mua tài sản cố định (bao gồm cả trường hợp mua sắm/xây dựng cơ bản nhiều kỳ). | Nợ TK 211 (241) Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Nếu mua 1 lần xong ngay ghi 211, nếu cần lắp đặt, hoàn thiện trong nhiều đợt thì ghi 241, khi hoàn thành chuyển 241 sang 211. |
Chi tiền mặt hóa đơn tiếp khách (VAT) – Ăn uống, liên hoan, hội nghị… | Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 111 |
| Chú ý quản lý định mức chi tiêu theo quy chế tài chính. Theo luật thuế và các quy định hành chính hiện hành thì các sản phẩm rượu bia, thuốc lá bị hạn chế trong giao dịch này. Ghi vào 641 nếu chi tiêu này phục vụ cho bán hàng |
Chi tiền mặt hóa đơn tiếp khách (Hóa đơn thông thường) | Nợ TK 642 Có TK 111 |
| |
Chi tiền giao dịch, quan hệ giao tế kinh doanh | Nợ TK 642 (811) Có TK 111 |
| |
Chi tiền nộp bảo hiểm theo chế độ | Nợ TK 338 Có TK 111 |
| Cần đối chiếu với cơ quan bảo hiểm, thông báo nộp bảo hiểm |
Kiểm kê phát hiện thiếu tiền tại quỹ | Nợ TK 138 Có TK 111 |
| Vì chưa phát hiện nguyên nhân nên tạm ghi 138 “phải thu của ái đó”. |
Ghi chú quan trọng:
Các giao dịch chi tiền mặt ở tài liệu này được trình bày trên quan điểm kế toán doanh nghiệp, tạm thời chưa xét đến điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt theo luật thuế. Theo luật thuế hiện hành, các giao dịch mua/bán có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải đảm bảo thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu thanh toán qua chuyển khoản thì phải đảm bảo cả tài khoản của người mua và người bán đã đều phải đăng ký với cơ quan quản lý thuế (đăng ký mới hoặc đăng ký bổ sung thông tin doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương)
- Giao dịch và hạch toán phát sinh tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp
Nghiệp vụ, giao dịch | Hạch toán | Phiếu kế toán và hồ sơ | Hướng dẫn – giải thích |
Dòng tiền vào/luân chuyển trong doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
| |||
Tăng tiền gửi ngân hàng từ góp vốn điều lệ sau khi công ty thành lập | Nợ TK …. Có TK 411 (138) |
| Nếu trước đó ghi nhận nghĩa vụ góp vốn vào 138 thì khi thu tiền ghi có 138. |
Chi từ quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng | Nợ TK 112 Có TK 111 |
| Tiền tài chính công ty không đổi, tiền gửi NH tăng, tiền quỹ giảm với giá trị bằng nhau. |
Tăng tiền trong tài khoản ngân hàng do đi vay ngắn hạn/trung hạn/dài hạn ngân hàng hoặc tổ chức, cá nhân khác, giải ngân vào tài khoản | Nợ TK 112 Có TK 341 |
| Vay ngắn hạn khi đáo hạn dưới 12 tháng. Lưu ý lãi tiền vay phải tính thuế TNCN từ đầu tư vốn nếu trả cho cá nhân. Cần hạch toán chi tiết đối tượng công nợ vay. |
Thu tiền hoàn ứng chi không hết của nhân viên, nhân viên nộp vào tài khoản ngân hàng | Nợ TK 112 Có TK 141 |
| Tiền tạm ứng nhân viên sử dụng không hết hoàn lại công ty. |
Bán hàng, cung ứng dịch vụ thu ngay bằng tiền chuyển khoản của khách hàng | Nợ TK 112 Có TK 3331 Có TK 511 |
| Thận trọng: Trường hợp này có thể xẩy ra bút toán trùng. Hãy đảm bảo là bạn kiểm soát được vấn đề đó và xử lý theo phương pháp ưu tiên cập nhật chứng từ. |
Thu hồi công nợ phải thu do bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước đó chưa thu tiền hoặc chưa thu hết | Nợ TK 112 Có TK 131 |
| Ở một số doanh nghiệp áp dụng biên bản đối chiếu nợ trước khi thu, hoặc sử dụng đề nghị thanh toán công nợ…mới thu được. |
Thu hồi tiền gốc cho vay trước đó của tổ chức, cá nhân | Nợ TK 112 Có TK 138 |
| Nguyên tắc: DN không được kinh doanh tiền tệ, việc cho vay lẫn nhau là nghiệp “khác” nên sử dụng TK 138. |
Thu tiền lãi bằng tiền ngân hàng từ cho vay (nếu có) hoặc đầu tư tài chính | Nợ TK …. Có TK 515/711 |
| Rất ít phát sinh trong thực tế doanh nghiệp thông thường hiện nay. |
Thu tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng, đơn hàng. | Nợ TK 112 Có TK 131 |
| Nghiệp vụ này hạch toán giống hoàn toàn với khi thu hồi công nợ. |
Thu hồi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh. | Nợ TK 112 Có TK 121; 128; 221; 222; 228 |
| Sử dụng 222 khi hợp tác hình thành pháp nhân mới. |
Thu bằng tiền gửi ngân hàng từ các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác | Nợ TK 112 Có TK 344 |
| Khoản ký quỹ bản chất là một khoản phải trả, hoàn lại khi giao kèo hoàn thành. |
Nhận tiền thanh toán từ các khoản phải thu của đơn vị nội bộ (chi nhánh, văn phòng đại diện) | Nợ TK 112 Có TK 136 |
| Không bao gồm các khoản thu của nhân viên, bộ phận nội bộ |
Tăng tiền gửi ngân hàng từ các khoản phải thu công nợ khách hàng, phải thu khác, phải thu do trả thừa nhân viên | Nợ TK 112 Có TK: 131, 138, 334,… |
| Làm ngược lại so với khi chi trả trước đó (trước đó là phiếu chi/UNC). |
Và còn nhiều giao dịch khác nữa trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Ở đây chỉ nêu điển hình. | |||
Dòng tiền ra (làm giảm) của doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
| |||
Trả lại vốn góp thừa của thành viên bằng tiền gửi ngân hàng | Nợ TK 411, (138) Có TK 112 |
| Chú ý tuân thủ luật doanh nghiệp hiện hành và điều lệ công ty. |
Rút tiền ngân hàng về quỹ để chi tiêu | Nợ TK 111 Có TK 112 |
| Ghi nhận chi tiết vào tài khoản chi tiết tại ngân hàng nào. Sau khi giao dịch, ngân hàng tự trả bản kê và giấy báo nợ. |
Trả lại gốc tiền vay bằng tiền gửi ngân hàng | Nợ TK 341 Có TK 112 |
| Chi tiết theo tài khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn – theo dõi hạch toán chi tiết đối tượng cho vay. |
Tạm ứng cho nhân viên, chuyển tiền từ ngân hàng vào tài khoản cá nhân hoặc chi SEC. | Nợ TK 141 Có TK 112 |
| Dùng cho cả trường hợp tạm ứng công việc và tạm ứng lương. Hạch toán chi tiết đối tượng tạm ứng. |
Ứng trước theo hợp đồng bằng giao dịch chuyển khoản. | Nợ TK 331 Có TK 112 |
| Hạch toán chi tiết đối tượng công nợ phải trả theo danh mục đối tượng của doanh nghiệp. Như vậy kể cả ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán nợ phải trả ta đều hạch toán như nhau. Khuyến khích sử dụng hạch toán này trong trường hợp mua hàng trả ngay. |
Thanh toán công nợ phải trả cho nhà cung cấp bằng giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 331 Có TK 112 |
| |
Cho cá nhân, tổ chức khác vay tiền bằng giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 138 Có TK 112 |
| Giao dịch có tính vụ việc, không bao gồm đơn vị có chức năng kinh doanh tiền tệ. |
Chi trả lãi tiền vay cho tổ chức, cá nhân, ngân hàng bằng giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 635 Có TK 112 |
| Đối với chứng khoán, khoản lỗ ghi nhận từ tiền thu hồi khi bán/đáo hạn hụt đi so với lúc mua chứ không phát sinh chi phí tài chính. |
Trả lại tiền cho khách hàng trong các giao dịch trả thừa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại mà trước đó đã thanh toán | Nợ TK 131 Có TK 112 |
| Áp dụng cho cả nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. |
Trả lại khoản nhận góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết trước đó bằng giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 121, 128, 221,222 ,228 Có TK 112 |
| Liên doanh là đầu tư, hợp tác dẫn đến hình thành pháp nhân mới. |
Chuyển khoản đi ký quỹ với ngân hàng, tổ chức cá nhân khác theo điều khoản ký quỹ của hợp đồng. | Nợ TK 244 Có TK 112 |
| Chuyển tiền đi ký quỹ là một khoản tài sản tài chính sẽ thu lại trong tương lai, do đó ghi tăng tài sản – 244 |
Chuyển khoản chi trả các khoản được chi trả hộ, các khoản phải trả đơn vị nội bộ (văn phòng đại diện / chi nhánh) | Nợ TK 336 Có TK 112 |
| Phải trả nội bộ chỉ tính cho đơn vị nội bộ như VPDD, chi nhánh. Nếu nhân viên nội bộ thì sử dụng 338. |
Nộp thuế qua hình thức nộp thuế điện tử hoặc giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 3331; 3334; 3335 Có TK 112 |
| Giấy nộp ngân sách nhà nước theo mẫu của luật thuế. Cần chi tiết chương mục ngân sách, chi tiết cho từng sắc thuế. |
Thanh toán lương nhân viên qua giao dịch chuyển khoản vào tài khoản nhân viên | Nợ TK 334 Có TK 112 |
| Kể cả lao động thời vụ, vụ việc, lao động thuê ngoài từ 1 người làm đại diện nhóm vẫn yêu cầu đủ chữ ký người nhận tiền. |
Chi trả tiền hoa hồng mội giới hoặc chiết khấu thanh toán cho người mua bằng giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 641/635 Có TK 112 |
| Chiết khấu thanh toán là chi phí tài chính. Khi chi trả hoa hồng môi giới lưu ý khấu trừ thuế TNCN theo luật thuế TNCN. |
Chi trả hóa đơn dịch vụ mua ngoài như điện, nước, viễn thông, thuê văn phòng… qua giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 641 Nợ TK 642 Nợ TK 627 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Chi phí dịch vụ phát sinh sử dụng cho bộ phận/mục đích nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó. |
Thanh toán các khoản giao dịch giao tế, tiếp khách phục vụ quản lý kinh doanh… | Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Nếu mua lẻ không có hóa đơn, vẫn hạch toán chi phí, khi quyết toán thuế TNDN thì loại ra. Nếu nhận hóa đơn bán hàng (VAT trực tiếp) thì không ghi nhận 133. |
Thanh toán bằng chuyển khoản các hóa đơn mua văn phòng phẩm, mua trang thiết bị dùng ngay phục vụ quản lý doanh nghiệp | Nợ TK 641 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| |
Mua vật tư, nguyên nhiên liệu nhập kho thanh toán ngay qua giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 152 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Nếu không nhập kho thì ghi nhận chi phí trực tiếp (154,621,627) chứ không sử dụng 152. |
Mua hàng hóa nhập kho thanh toán ngay qua giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 1561 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Chi phí mua hàng, thuế trực thu ghi nhận vào giá nhập kho. Nếu không thể tập hợp được vào phiếu nhập kho thì ghi vào 1562. |
Mua công cụ, trang thiết bị sử dụng nhiều kỳ, dịch vụ thuê ngoài sử dụng nhiều kỳ (phân bổ theo TT45) không qua nhập kho | Nợ TK 242 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| CCDC dùng ngay, không quản lý tồn kho thì không dùng 153. |
Mua công cụ dụng cụ về nhập kho chưa xuất dùng, thanh toán ngay bằng giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 153 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Khi xuất dùng, lập bảng kê và ghi: Nợ 242/Có 153 nếu phân bổ nhiều kỳ. Khi phân bổ theo bảng phân bổ, ghi giảm 242. |
Mua sắm tài sản cố định, vật tư trang thiết bị xây lắp để hình thành tài sản cố định trong tương lai… | Nợ TK 211 (241) Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Nếu mua 1 lần xong ngay ghi 211, nếu cần lắp đặt, hoàn thiện trong nhiều đợt thì ghi 241, khi hoàn thành chuyển 241 sang 211. |
Chi mua quà tặng trao ngay cho nhân viên hoặc làm quà khuyến mãi cho khách hàng | Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 112 |
| Chú ý quản lý định mức chi tiêu theo quy chế tài chính. Theo luật thuế và các quy định hành chính hiện hành thì các sản phẩm rượu bia, thuốc lá bị hạn chế trong giao dịch này. Ghi vào 641 nếu chi tiêu này phục vụ cho bán hàng |
Chi trả các hóa đơn, khoản chi phí theo hóa đơn bán hàng thông thường (Không có VAT) qua giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 642 Có TK 112 |
| |
Chi thanh toán bằng giao dịch chuyển khoản các chi phí bằng tiền khác, các khoản chi phí bất thường, phạt vi phạm hợp đồng, hành chính… | Nợ TK 642 (811) Có TK 112 |
| |
Thanh toán tiền bảo hiểm vào ngân sách nhà nước qua giao dịch chuyển khoản | Nợ TK 338 Có TK 112 |
| Cần đối chiếu với cơ quan bảo hiểm, thông báo nộp bảo hiểm |
(*) Ghi chú: Các giao dịch có giấy báo nợ sẽ kèm theo các chứng từ giao dịch trực tiếp như SEC, UNC, Giấy lĩnh tiền. Đối với doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Internet banking thì không phát sinh các chứng từ UNC, giấy lĩnh tiền… thì nên in chứng từ giao dịch + sao kê ngân hàng.
“Nguồn nội dung: https://giamdoc.net”
bài tập kế toán tài chính (có lời giải pdf),
App giải bài tập kế toán tài chính,
Bài tập kế toán tài chính 2,
Bài tập kế toán tài chính 1,
Bài tập kế toán doanh nghiệp 1 chương 3,
Bài tập kế toán tài chính 1 chương 4,
Giải bài tập kế toán tài chính 1 nêu,
Tóm tắt lý thuyết kế toán tài chính 1