Life dùng mạo từ gì? chắc chắn là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng mạo từ đi với “Life” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
LIFE nghĩa là gì?
- Là danh từ có nghĩa : cuộc sống, đời sống, sự sống.
- sự sống
- đời sống, sinh mệnh, tính mệnh
- to lay down one’s life for the country
hy sinh tính mệnh cho tổ quốc
- a matter of life and death
một vấn đề sống còn
- to lay down one’s life for the country
- đời, người đời
- to have lived in a place all one’s life
đã sống ở đâu suốt cả đời
- for life
suốt đời
- hard labour for life
tội khổ sai chung thân
- to have lived in a place all one’s life
- cuộc sống, sự sinh sống, sự sinh tồn
- we are building a new life
chúng ta đang xây dựng một cuộc sống mới
- the struggle for life
cuộc đấu tranh sinh tồn
- we are building a new life
- cách sống, đời sống, cách sinh hoạt
- the country life
đời sống ở nông thôn, cách sinh hoạt ở nông thôn
- the country life
- sinh khí, sinh lực, sự hoạt động
- to be full of life
dồi dào sinh lực, hoạt bát
- to be full of life
- tiểu sử, thân thế
- the life of Lenin
tiểu sử Lê-nin
- the life of Lenin
- tuổi thọ, thời gian tồn tại
- the life of a machine
tuổi thọ của một cái máy
- a good life
người có thể sống trên tuổi thọ trung bình
- a bad life
người có thể không đạt tuổi thọ trung bình
- the life of a machine
- nhân sinh
- the philosophy of life
triết học nhân sinh
- the problem of life
vấn đề nhân sinh
- the philosophy of life
- vật sống; biểu hiện của sự sống
- no life to be seen
không một biểu hiện của sự sống; không có một bóng người (vật)
- no life to be seen
Ta cần chú ý đến việc sử dụng life khi là danh từ không đếm được và khi là danh từ đếm được.
Life dùng mạo từ gì?
- Life là danh từ đếm được khi ám chỉ toàn bộ cuộc đời của một ai đó, với nghĩa: đời người (số nhiều của life là lives).
Her grandmother had a hard life.
Bà của cô ấy đã có một cuộc đời cực nhọc.
Trong câu này, ta không nói “Her grandmother had hard life”.
- Life cũng là danh từ đếm được khi ám chỉ đến sự tồn tại của một con người. Lúc đó, life có nghĩa : mạng sống, sinh mạng.
Five lives were lost in that accident.
Tai nạn đó đã cướp đi 5 mạng sống.
- Khi life đề cập đến sự sông nói chung, đến cuộc sông đời thường, đến cách sông, lôi sông (way of living) thì nó là danh từ không đếm được.
I think I would enjoy city life.
Tôi nghĩ là mình sẽ thích thú cuộc sống thành phố.
Trong câu này, ta không nói “… enjoy a city life”.
Lưu ý:
- Khi life có nghĩa : tình trạng, điều kiện sống của một ai đó, thì nó là danh từ không đếm được nếu như đứng một mình. Còn nếu như có một tính từ hoặc một cụm từ đứng trước thì người ta thường dùng thêm mạo từ “a” hoặc “an”. Hãy so sánh :
He enjoys life.
Anh ấy vui thú cuộc sống.
He has a wonderful life.
Anh ấy có một cuộc sống kỳ diệu.
Tóm lại, Khi nói về người/vật chung chung, ta không dùng the trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều.
Ví dụ:
Life is complicated. (Cuộc sống thật phức tạp.)
KHÔNG DÙNG: The life is complicated.