Thank đi với giới từ gì? “thanks for” or “thanks to”?

Thank đi với giới từ gì? “thanks for” or “thanks to”?  chắc chắn là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Thank” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Thank đi với giới từ gì? "thank for" or "thank to"?
Thank đi với giới từ gì? “thanks for” or “thanks to”?

Thank là gì?

thank /θæɳk/

  • ngoại động từ
    • cám ơn, biết ơn
      • thank you: cám ơn anh
      • no, thank you: không, cám ơn anh (nói để từ chối)
    • xin, yêu cầu
      • I will thank you for the satchel: xin ông vui lòng đưa tôi cái cặp
      • I will thank you to shut the window: xin ông vui lòng đóng giúp cái cửa sổ
    • you have only yourself to thank for that; you may thank yourself for that
      • anh làm thì anh chịu

Idioms:
– Have someone to thank for something: buộc ai chịu trách nhiệm về việc gì
– Have oneself to thank for something: tự mình chịu trách nhiệm về việc gì
– I’ll thank you to do something: yêu cầu, xin ai vui lòng làm gì
– Thank one’s lucky stars: cảm thấy rất may mắn

  • danh từ

sự cảm ơn, lời cảm ơn
Ex: I write this letter to express my thanks to my uncle.
(Tôi viết lá thư này để tỏ lời cảm ơn đến chú tôi.)
Many thanks to your help. (Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.)
Thanks for listening. (cảm ơn vì đã lắng nghe.)
Idioms:
– Thanks to someone/ something: nhờ có ai/ cái gì
Ex: This plan succeeded thanks to the help of partner.
(Kế hoạch này thành công là nhờ vào sự giúp đỡ của bên đối tác.)
– No thanks to someone/ something: bất chấp ai/ cái gì; không phải vì ai/ cái gì
Ex: It’s no thanks to you that I accepted that suggestion. The only reason is the benefit of company.
(Không phải vì anh mà tôi chấp nhận đề nghị đó đâu. Lý do duy nhất chính là vì lợi ích của công ty.)

 

 

Thank đi với giới từ gì?

thanks to + sb/sth

vì ai đó hoặc điều gì đó: because of:

It’s thanks to Sandy that I heard about the job.
Đó là nhờ Sandy mà tôi đã nghe về công việc.

disapproving The baby is awake thanks to you and your shouting.
không đồng ý Em bé tỉnh táo nhờ bạn và tiếng la hét của bạn.

thank you for + ing

I thanked them for helping me when I have trouble in doing business.
(Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong làm ăn.)

Cách phân biệt khi sử dụng thank và thanks

Tuy là cùng ý nghĩa cảm ơn, nhưng việc sử dụng thank và thanks có một chút khác biệt. Mọi người cần để ý nhé.

1. Sử dụng “Thank you” thì trang trọng hơn là sử dụng “Thanks”.

  • Thank you. (KHÔNG DÙNG “Thanks you”)
  • Thanks a lot. (KHÔNG DÙNG “Thank you a lot”)
  • Thank you very much.
  • Thanks very much.
  • Thank God it’s Friday. (KHÔNG DÙNG “Thanks God …”)
  • Thank you very much indeed. (KHÔNG DÙNG “Thank you indeed”)

2. Thank you for/ thanks for doing something.

  • Thank you for coming.
  • Thanks for everything.

3. Chúng ta thường sử dụng “Thank you/ Thanks” để chấp nhận lời đề nghị.

  • ” Would you like some coffee? ” – ” Thank you.”

4. Để từ chối lời đề nghị, các bạn có thể dùng “No thank you/ No thanks”.

  • ” Another cake? ” – ” No, thanks. I have eaten too many already. “

 

5. Đáp lại lời cảm ơn

Người Anh học không thường trả lời khi họ được cảm ơn bởi những điều nhỏ. Nếu một lời đáp lại là cần thiết, họ thường noi:

  • Not at all (trang trọng)
  • You are welcome, Don’t mention it, That’s quite all right or That’s OK (thông thường).

+) Ví dụ:

  • “Here is your coat.” – “Thanks.”

(= Không nhất thiết để trả lời.)

  • ” Thanks so much for looking after the children.” – ” That’s all right. “

(= Cần thiết để trả lời.)

6. Thank là động từ. Còn “thanks” là danh từ.

7. Về cấu trúc: Thank someone

(Thank đi cùng tân ngữ)

Thanks for N/ V-ing (Thanks không đi cùng tân ngữ. Sau “thanks” là “for + N/ V-ing” biểu thị lời cảm

+) Ví dụ:

  • Thanks for your help. (Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)
  • Thanks for listening. (Cảm ơn đã lắng nghe.)

Lưu ý: là thanks không đi cùng tân ngữ trực tiếp. Cụ thể ở đây ta có ví dụ:

  • Thank you (Đúng)
  • Thanks you (Sai)
  • Thanks for listening. (Đúng)
  • Thanks you for listening. (Sai)
Young woman showing her heartfelt gratitude and thanks clasping her hands to her heart with a pleased smile

MỘT SỐ CỤM TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI THANKS TO TRONG TIẾNG ANH

 

Cụm từ

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ 

As a result of 

Do ai, vì cái gì, để đưa ra lí do lí giải cho một tình huống, một sự việc hoặc một hành động nào đó

  • We decided to break up yesterday as a result of his bad attitude.

  • Chúng tôi quyết định chia tay ngày hôm qua do thái độ không tốt của anh ấy.

  •  
  • Profits have declined as a result of the recent sales declines.

  • Lợi nhuận đã giảm do doanh số bán hàng giảm gần đây. 

By reason of 

Do ai, vì cái gì, để đưa ra lí do lí giải cho một tình huống, một sự việc hoặc một hành động nào đó

  • He’s always asked to come to these important occasions by reason of being a manager.

  • Anh ấy luôn được yêu cầu đến những dịp quan trọng này bởi lý do là một người quản lý. 

  •  
  • By reason of having a date with me, Cami lied to her parents.

  • Vì lý do có hẹn với tôi, Cami đã nói dối bố mẹ cô ấy. 

By virtue of 

Do ai, vì cái gì, để đưa ra lí do lí giải cho một tình huống, một sự việc hoặc một hành động nào đó

  • She succeeded by virtue of her hard-work rather than her talent.

  • Cô ấy thành công nhờ sự chăm chỉ hơn là tài năng của mình. 

  •  

  • By virtue of patience, she achieved her dream.

  • Bằng đức tính kiên nhẫn, cô đã đạt được ước mơ của mình. 

Owing to

Do ai, vì cái gì, để đưa ra lí do lí giải cho một tình huống, một sự việc hoặc một hành động nào đó

  • The concert has been cancelled owing to the audience’s lack of interest and the bad weather.

  • Buổi hòa nhạc đã bị hủy do sự thiếu quan tâm của khán giả và thời tiết xấu. 

  •  

  • Owing to his carelessness, we had a car accident.

  • Do sự bất cẩn của anh ấy, chúng tôi đã gặp tai nạn xe hơi.

In behalf of 

Vì lợi ích của một cái gì đó, hoặc bởi vì 

  • In behalf of what you’ve said, I think we should reconsider our proposed course of action.

  • Bởi vì những gì bạn đã nói, tôi nghĩ chúng ta nên xem xét lại hướng hành động được đề xuất của mình.

  •  

  • Cami succeeded in behalf of her hard-work rather than her talent.

  • Cami đạt được thành công bởi sự chăm chỉ hơn là tài năng của mình. 

In view of

Theo như, bởi vì một điều cụ thể hoặc xét theo một sự kiện cụ thể nào đó

  • In view of the fact that the living fee in London is very expensive, you should consider studying abroad in other countries.

  • Xét theo thực tế, phí sinh hoạt ở London rất đắt đỏ, bạn nên cân nhắc việc đi du học ở các nước khác.

  •  

  • In view of recent research, smartphones have a bad effect on our health such as addiction and diseases related to osteoarthritis. 

  • Theo nghiên cứu gần đây, điện thoại thông minh có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta như gây nghiện và các bệnh liên quan đến xương khớp.

For the sake of 

Bởi vì, hoặc vì mục đích của một cái gì đó 

  • You’re always arguing for the sake of your own benefit.

  • Bạn lúc nào tranh cãi vì lợi ích của chính mình. 

  •  

  • He moved to live in the countryside for the sake of his health.

  • Anh ấy chuyển đến sống ở nông thôn vì lý do sức khỏe của mình. 

 

Hy vọng bài học trên đã giúp bạn hiểu hơn về định nghĩa của cụm từ “thanks to” trong tiếng Anh là gì.

Tổng hợp những cách nói cảm ơn trong tiếng anh hay nhất

  • Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều)
  • Thanks so much (Cảm ơn nhiều lắm – Cách nói thân mật)
  • I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
  • You’ve made my day. (Bạn khiến tôi rất sung sướng/ hạnh phúc)
  • How thoughtful! (Bạn thật chu đáo)
  • You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
  • That’s so kind of you. (Bạn thật tử tế/ tốt bụng)
  • I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
  • We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
  • Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể….
  • Thank you, I really enjoyed… (Cảm ơn, tôi thật sự rất thích… – Nói khi nhận được quà…)
  • I’m grateful for having you as a friend! (Tôi rất lấy làm cảm kích khi có người bạn như anh)
  • There are no words to show my appreciation! (Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.)
  • How can I ever/ever possibly thank you? (Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.)
  • Thanks a million for… ! (Cảm ơn rất rất nhiều vì…..)
  • Many thanks/ Thanks a lot (Cảm ơn rất nhiều.)
  • How can I show how grateful I am for what you did? (Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn của tôi vì những gì bạn đã làm?)

Độ phổ biến của các giới từ sau thank

Khoảng 79% trường hợp sử dụng thank for :

Sonia, thanks for your insights.

Great post, thanks for the tips.

thank for it by posting these Qs.

Do the Indians celebrate Thanksgiving? Who does not thank for little will not thank for much.

It’s our elders ‘ glorious tradition that we have to thank for those vices and anti-social behaviors.

And if they go on to progress to the knockout stages, Mancini will have Hart to thank for a virtuoso.

Good luck in Stockholm and I hope you’ll go for Rio in four years time! so it is then? thanks for clearing that up.

However, the factory worker, who contracted the virus from her former boyfriend, has her family to thank for her survival.

While the people with disabilities thanked for the coming, workers at the camp insisted that I should see the camp’s boss.

Need more painkillers Thinking of everyone &; thanks for your congrats all Awww – so cute that his brothers are in love with him.

thank for
thank for

Khoảng 16% trường hợp dùng thank to :

And last but not least thanks to Mr.

All this thanks to the APHIA II program.

Thank to Markus, he translated WassUp into German language.

Thank to Warmth Holding Pte Ltd for their generosity to sponsor me these: 1.

The recession has hit middle-income and poor families hardest, while the wealthy can bare it thanks to their incomes.

On this occasion I would also like to thank to the staff of the hospital AHEPA for their great support, hospitality and care.

Lastly I should just say a quick word of thank to Oliver who joined us back on the 1st May 2011 and has been our most regular attendee.

We would like to thank to Gail for her ongoing support and dedication also her many helpers and business houses of Grafton that contributed.

I do not want to go to hell because of masturbating and fantasizing girls at the same time, but thanks to God, I’d relieved to the topic that is posted here.

thank you to all the teachers
thank you to all the teachers

Chỉ khoảng 2% trường hợp dùng thank by :

Dee Ryall is thanked by Hattie from the Next Step for opening the new service location.

Dưới  1% trường hợp  dùng  thank because:

Therefore we understand we need the blog owner to thank because of that.

 

Bài tập luyện tập

Cùng luyện tập các bài về giới từ để củng cố kiến thức nhé, nhớ like và share bài để ủng hộ chúng mình

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);