Gứi tới các bạn ôn thi công chức thuế một số đề Trắc nghiệm Luật Quản Lý thuế- Trắc nghiệm Luật quản lý thuế có đáp an, Trắc nghiệm quản lý thuế, Trắc nghiệm Luật quản lý thuế, Câu hỏi trắc nghiệm pháp luật về thuế, Trắc nghiệm Luật cán bộ, công chức, De thi trắc nghiệm công chức thuế, Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính trong quản lý thuế, Câu hỏi trắc nghiệm Nghị định 101 ko dùng tài liệu bạn đúng được bao nhiêu câu. Nguồn (mr . Trịnh Duy Phong)
Nội dung chính:
Trắc nghiệm Luật Quản Lý thuế- mẫu soạn
Câu 1: Luật quản lý thuế đầu tiên được Quốc hội Việt Nam thông qua vào năm nào:
a. 2006
b. 2007
c. 2008
d. 2009
Đáp án
a. 01/01/2006
b. 01/07/2006
c. 01/01/2007
d. 01/07/2007
Đáp án
a. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
b. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.
d. Tất cả các đáp án trên
Đáp án
a. Cơ quan thuế
b. Cơ quan hải quan
c. Cả a và b
Đáp án
a. Công chức thuế
b. Công chức hải quan
c. Cả a và b
Đáp án
Câu 1: Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư:
a. 5 ngày
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày
d. 10 ngày làm việc
Đáp án
a. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay
b. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân
c. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế
d. Không có đáp án nào nêu trên
Đáp án
a. Trực tiếp tại cơ quan thuế
b. Gửi qua đường bưu chính
c. Thông qua giao dịch điện tử
d. Tất cả đáp án trên
a. Tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ
b. Ghi thời gian nhận hồ sơ
c. Ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ
d. Cả 3 phương án trên
Đáp án
a. Đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ
b. Ghi vào sổ văn thư
c. Cả a và b.
Đáp án
a. Trong ngày nhận hồ sơ
b. 3 ngày
c. 3 ngày làm việc
d. 5 ngày làm việc
Đáp án
a. Trong ngày nhận hồ sơ
b. 3 ngày
c. 3 ngày làm việc
d. 5 ngày làm việc
Đáp án
a. (1) năm ngày làm việc (2) mười ngày
b. (1) năm ngày làm việc (2) mười ngày làm việc
c. (1) mười ngày làm việc (2) hai ngày
d. (1) mười ngày làm việc (2)hai ngày làm việc
Đáp án
a. 5 ngày
b. 10 ngày
c. 5 ngày làm việc
d. 10 ngày làm việc
Đáp án
Câu 10: Trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
a. Tổ chức, cá nhân đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động
c. Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
d. Không có đáp án nào đúng
Đáp án
Một số câu hỏi mới:
TRẮC NGHIỆM LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
- A. 01/7/2019
- B. 01/01/2020
- C. 01/7/2020
- D. 01/01/2019
- Cơ quan thuế
- Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế
- Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
- Cơ quan thuế và cơ quan Hải quan
- Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
- Thuế do cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan quản lý
- Tất cả các đáp án trên
- Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí
- Tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan
- Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;
- một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế
- một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế
- một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và chữ cái khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế
- một dãy chữ số gồm 10 số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế
- Trụ sở của người nộp thuế là nơi người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải được nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
- khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
- khoảng thời gian từ khi phát sinh thuế đến khi nộp thuế để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
- khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Tờ khai thuế là theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp
- Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp
- Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp
- Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được doanh nghiệp sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp
- Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
- Tờ khai hải quan là văn bản cá biệt theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu.
- Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ôn thi công chức thuế: Một số ghi nhớ trắc nghiệm nghiệp vụ thuế update