Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh. Việc vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa giúp bạn tránh lặp từ cho bài nói, bài viết ấn tượng hơn. Hay việc biết càng nhiều từ đồng nghĩa giúp bạn học tập hiệu quả hơn, tránh bị lừa trong các bài tập học thuật. Vì thế, bài viết sau đây ngolongnd sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về từ đồng nghĩa tiếng Anh.
Nội dung chính:
Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì?
Đây là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau nhưng cách viết và phát âm thì khác nhau.
Ex: Start = Begin: Bắt đầu
Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động của một sự vật, sự việc bên ngoài ở điều kiện để có nghĩa.
She started her own fashion brand. – Cô ấy bắt đầu mở thương hiệu thời trang của riêng mình.
The film they want to watch begins at 8 o’clock. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 8 giờ.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi nói về sự khởi động, khởi hành có thể sử dụng start nhưng không thể dùng begin hay ngược lại. Vì thế đây là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế hoàn toàn được cho nhau.
Phân loại từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Những từ này mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế trong hầu hết hoàn cảnh.
Ex: motherland = fatherland: quê hương
My fatherland is Quang Binh, Viet Nam. = My motherland is Quang Binh, Viet Nam.
Từ đồng nghĩa tương đối
Là những từ khác ngữ nghĩa, biểu thái,… có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng.
Ex: look = stare = gaze = glance. Những từ này đều có ý nghĩa là “nhìn” nhưng ở các cấp độ sử dụng sẽ khác nhau.
“Look” là nhìn cơ bản, “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính, “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, còn “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Đây là những từ có chung nghĩa nhưng cách biểu đạt sẽ khác nhau.
Ex: father = dad, mother = mom
Ý biểu thái ở đây là father, mother trang trọng hơn còn dad, mom là cách gọi theo đời thường.
Từ đồng nghĩa tu từ
Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng.
Ex: to dismiss = to fire = to sack
“to dismiss” là từ trung tính, nghĩa là “cho phép đi”, “to fire” có nghĩa “ép buộc đi, sa thải”, còn ‘to sack’ là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.
The teacher dismissed the class early 15th minutes. – Cô giáo cho phép nghỉ học sớm 15 phút.
She was fired from her last job for being slow. – Cô ấy bị sa thải khỏi công việc vì chậm chạp.
One of the staff was sacked for drunkenness. – Một trong những nhân viên bị sa thải vì say rượu.
Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Đây là những từ có cùng ý nghĩa nhưng ở vùng khác nhau thì sử dụng từ khác nhau.
Ex: Cùng mang ý nghĩa là “vỉa hè” nhưng ở Mỹ sẽ gọi là “sidewalk”, còn các nước lân cận gọi là “pavement”.
Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ này được sử dụng để nói giảm nói tránh, mang ý nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu,…
Ex: the underprivileged = the poor
Đều mang ý nghĩa là chỉ người nghèo nhưng nếu sử dụng “the poor” sẽ thô lỗ hơn, còn “the underprivileged” có biểu thái nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa
Lỗi ngữ pháp
Những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hoàn toàn giống nhau thường không thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp, nhất là khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt.
Ex: The author….. that tobacco is harmful.
Nhiều bạn chọn là “purports” có nghĩa tự tỏ ra, tự cho là. Tuy nhiên, họ không biết cấu trúc đi kèm của động từ này là purport to be/have smt.
They purport to represent the wishes of many parents at the school. – Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của nhiều phụ huynh tại trường.
Vì thế, với cấu trúc câu này bạn sẽ không dùng “to purport” mà nên dùng “to claim” – ý nghĩa: quả quyết, tuyên bố, khẳng định.
Many people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer. – Nhiều người vẫn cho rằng không có bằng chứng chắc chắn nào liên quan đến việc hút thuốc với ung thư phổi.
Lỗi kết hợp
Lỗi này rất dễ gặp phải nếu bạn không sử dụng và luyện tập các cặp từ đồng nghĩa thường xuyên để ghi nhớ kỹ. Chẳng hạn các cặp động từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get,… khi kết hợp với từ khác sẽ là: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody, buy the shirt/ get the shirt,…
Ex: She is making a big mistake.
She is making a large mistake.
Bạn sẽ cảm thấy 2 câu này như nhau và thực tế là về quy tắc việc sử dụng cụm “a large mistake” là không sai nhưng thường chỉ dùng “a big mistake” mà thôi.
Lỗi ngữ nghĩa
Việc hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu là điều khó tránh khỏi đối với những bạn không hiểu hết ý nghĩa của từ khiến chọn từ thể hiện sai.
Ex: damage = injured: bị thương
Nếu trong câu với ý nghĩa là chỉ người bị thương như “I was badly damaged in the accident” thì sẽ không chính xác vì “damage” thường dùng với từ chỉ vật, sự vật.
Vì thế, chính xác sẽ phải là “I was badly injured in the accident.” (Tôi bị thương nặng trong vụ tai nạn.)
Còn “damage” sẽ được sử dụng trong trường hợp:
Some buildings were badly damaged during the war. – Một số tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh.
Các cặp từ đồng nghĩa thường gặp
Từ đồng nghĩa | Loại từ | Nghĩa | Từ đồng nghĩa | Loại từ | Nghĩa |
Chance = Opportunity | (n) | Cơ hội | Announce – Inform – Notify | (v) | Thông báo |
Applicant = Candidate | (n) | Ứng viên | Book – Reserve | (v) | Đặt trước |
Shipment = Delivery | (n) | Sự giao hàng | Buy – Purchase | (v) | Mua |
Energy = Power | (n) | Năng lượng | Cancel = Abort = Call off | (v) | Huỷ lịch |
Employee = Staff | (n) | Nhân viên | Delay = Postpone | (v) | Trì hoãn |
Brochure = Booklet = Leaflet | (n) | Tờ rơi quảng cáo | Decrease = Cut = Reduce | (v) | Cắt giảm |
Route = Road = Track | (n) | Tuyến đường | Like = Enjoy | (v) | Yêu thích |
Downtown = City centre | (n) | Trung tâm thành phố | Seek = Look for = Search for | (v) | Tìm kiếm |
Signature = Autograph | (n) | Chữ ký | Require = Ask for = Need | (v) | Cần, đòi hỏi |
People = Citizens = Inhabitants | (n) | Cư dân | Supply = Provide | (v) | Cung cấp |
Travelers = Commuters | (n) | Người đi lại | Confirm = Bear out | (v) | Xác nhận |
Improvement = Innovation = Development | (n) | Sự cải tiến | Raise = Bring up | (v) | Nuôi nấng |
Law = Regulation = Rule = Principle | (n) | Luật | Visit = Come round to | (v) | Ghé thăm |
Transportation = Vehicles | (n) | Phương tiện | Continue = Carry on | (v) | Tiếp tục |
Damaged = Broken = Out of order | (adj) | Hỏng hóc | Execute = Carry out | (v) | Tiến hành |
Defective = Error = Faulty = Malfunctional | (adj) | Lỗi | Tidy = Clean = Clear up | (v) | Dọn dẹp |
Fragile = Vulnerable = Breakable | (adj) | Mỏng manh, dễ vỡ | Happen = Come about | (v) | Xảy ra |
Famous = Well-known = Widely-known | (adj) | Nổi tiếng | Distribute = Give out | (v) | Phân bố |
Effective = Efficient | (adj) | Hiệu quả | Omit = Leave out | (v) | Bỏ |
Pretty = Rather | (adj) | Tương đối | Remember = Look back on | (v) | Nhớ lại |
Bad = Terrible | (adj) | Tệ hại | Suggest = Put forward = Get across | (v) | Đề nghị |
Quiet = Silence = Mute | (adj) | Im lặng | Extinguish = Put out | (v) | Dập tắt |
Rich = Wealthy | (adj) | Giàu có | Arrive = Reach Show up | (v) | Đến nơi |
Hard = Difficult = Stiff | (adj) | Khó khăn | Discuss = Talk over | (v) | Thảo luận |
Shy = Embarrassed = Awkward | (adj) | Ngại ngùng, xấu hổ | Refuse = Turn down | (v) | Từ chối |
Lucky = Fortunate | (adj) | May mắn | Figure out = Work out = Find out | (v) | Tìm ra |
Trên đây là tổng hợp kiến thức về từ đồng nghĩa tiếng Anh mà ngolongnd muốn chia sẻ đến bạn. Hãy luyện tập thường xuyên để có vốn từ đồng nghĩa phong phú bạn nhé. Điều đó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong học thuật đấy.