Giải đề thi BIDV một số năm gần đây – tham khảo. Dưới đây là lời giải các bài tập trong đề thi BIDV các năm gần đây để các bạn tham khảo bài mẫu.
Giải đề thi BIDV các năm gần đây
Bài 1: Đề thi BIDV năm 2015:
Sau khi tốt nghiệp, Minh Hải dự định làm việc cho công ty VNT trong 10 năm và sau đó bắt đầu thành lập doanh nghiệp riêng. Hải kỳ vọng sẽ tiết kiệm 5.000 một năm trong 5 năm đầu tiên và 10.000 hàng năm trong 5 năm tiếp theo, với khoản tiết kiệm đầu tiên bắt đầu sau 1 năm kể từ hôm nay. Ngoài ra, ông nội của Hải vừa cho bạn 20.000 như một món quà tốt nghiệp, được gửi và tiết kiệm ngay lập tức.
Nếu tài khoản này thu được 8% lãi gộp hàng năm thì Hải sẽ có bao nhiêu tiền khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới?
- 185.976
- 116.111
- 217.513
- 144.944
GIẢI ĐÁP:
Số tiền Hải có được khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới:
FV = 20.000*(1+r)^10 + 5*[(1+r)^5-1]/r *(1+r)^5 + 10*[(1+r)^5-1]/r
Có r = 8%/năm => FV = 144.944
Bài 2: Đề thi BIDV năm 2015:
BIDV đang cân nhắc việc mua của một khoản đầu tư với các thông tin sau:
– Từ năm 1-5 mỗi năm nhận được 5.000 trđ
– Từ năm 6-8 mỗi năm nhận được 3.000 trđ
– Năm 9 và 10, mỗi năm nhận được 2.000 trđ
Nếu BIDV yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn là 14% và các dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm, thì ngân hàng sẽ sẵn sàng trả cho khoản đầu tư này là bao nhiêu?
- 15.819,27 trđ
- 21.937,26 trđ
- 32.415,85 trđ
- 38.000,00 trđ
GIẢI ĐÁP:
Số tiền BIDV sẵn sang trả cho khoản đầu tư này là:
PV = 5000 *[(1+r)^5-1]/[r*(1+r)^5] + 3000/(1+r)^6 + 3000/(1+r)^7 + 3000/(1+r)^8 + 2000/(1+r)^9 + 2000/(1+r)^10 = 21.937,26 trđ
Bài 3 (Đề thi BIDV 2019):
Nếu khách hàng gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng kỳ hạn 5 năm với lãi suất cố định 7,5%/năm, lãi nhập vào gốc hàng năm thì tổng số tiền gốc và lãi khách hàng nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu?
- 82,78 triệu đồng
- 71,78 triệu đồng
- 68,75 triệu đồng
- 66,25 triệu đồng
- Tất cả câu trả lời trên đều sai
Giải thích: Lãi nhập gốc hàng năm chính là Lãi kép Dùng công thức tính lãi suất kép:
FV = PV * (1+r)^n
- PV = 50
- n = 5 năm
- r = 7.5%/năm
Bài 4: Đề thi BIDV 2018:
Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 500 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 120 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự án là:
- 4 năm 1 tháng
- 4 năm 2 tháng
- 4 năm 3 tháng
- 4 năm 4 tháng
Giải đáp:
Thv = 4 + | -500+120*4| / 120 = 4.167 năm = 4 năm 2 tháng
Bài 5 – Đề thi BIDV 2016 & 2019:
Một dự án có PI là 1.2 và PV bằng 2300. Hỏi NPV dự án là bao nhiêu?
- 338.33
- 383.33
- 567.29
- 576.29
Giải đáp:
Chú ý, công thức tính PI như sau:
- PI = NPV/ VĐT + 1
- PI = PV/ VĐT
Với PV là tổng hiện giá lợi ích các dòng tiền từ năm 1 -> năm n đã quy về năm 0 Ta có PI = NPV / VĐT + 1 = 1.2
Mặt khác: NPV = – VĐT + PV = – VĐT + 2300
=> VĐT = 1916.66
=> NPV = 383.33 => Đáp án B
Bài 6 – Đề thi BIDV 2019:
Một dự án có IRR = Chi phí vốn thì PI bằng bao nhiêu?
- 0
- 1
- >1
- <1
Giải thích: IRR = chi phí vốn => NPV = 0 PI = NPV / VĐT + 1 => PI = 1
Bài 4 (Đề thi BIDV 2019):
Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lợi là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối các năm 1, 2 và 3 lần lượt là: 80, 90 và 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án?
- 2,6 năm
- 2,5 năm
- 2,4 năm D, 2,3 năm
Giải thích:
TT | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 |
Vốn đầu tư | -150 |
|
|
|
Dòng tiền ròng |
| 80 | 90 | 120 |
PV (NCFi) |
| 66,7 | 62,5 | 69,4 |
PV (NCFi) luỹ kế | -150 | -83,3 | -20,8 | 48,6 |
NPV = -150 + (66,7+62,5+69,4) = 48,6
TGHV = 2 + 20,8/69,4 = 2,3
Bài 5: HAG đang cân nhắc một dự án có chi phí phải trả vào thời điểm t = 0. Dự án sẽ thiết lập các dòng tiền dương mỗi năm là 60 triệu cho đến kết thúc của năm thứ 5. NPV của dự án là 75 triệu và WACC của công ty là 10%. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án?
- 3.22 năm
- 2.79 năm
- 2.54 năm
- 2.35 năm
GIẢI ĐÁP:
Chú ý:
Đây cũng là một dạng đề thi khá ảo, khi không biết là cần xác định Thời gian hoàn vốn có Chiết khấu hay không?
Vì vậy, để an toàn, khi thi bạn cần thử cả 2 trường hợp.
Ví dụ: Thời gian hoàn vốn có Chiết khấu
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NCFi | A | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
PV NCFi | -152.447 | 54.54 | 49.58 | 45.07 | 40.98 | 37.25 |
PV NCFi lũy kế | -152.447 | -97.907 | -48.327 | -3.257 | 37.723 |
|
NPV = A + 60 * [(1+r)^5-1]/[r*(1+r)^5] = 75 => A = -152.447
Thv = 3+ |-3.257| / 40.98 = 3.08 năm => Không có đáp án phù hợp.
Thử lại với Thời gian hoàn vốn không có Chiết khấu
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NCFi | -152.447 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
Thv = 2 + |-152.447+60+60| / 60 = 2.54 năm => Đáp án C
Bài 6 – Đề thi BIDV năm 2015:
Công ty TDH đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với thông tin như sau. Bạn hãy xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm thứ 1 của dự án này.
– Doanh thu: 33.000
– Khấu hao: 10.000
– Chi phí hoạt động kinh doanh khác: 17.000
– Chi phí lãi vay: 4.000
– Thuế suất TNDN 22%
- 6.000
- 33.000
- 16.000
- 14.680
GIẢI ĐÁP:
Đây là bài yêu cầu tính Dòng tiền theo quan điểm Tổng đầu tư (TIP)
=> Không tính lãi vay vào Dòng tiền
Năm | 1 |
Doanh thu | 33.000 |
Chi phí hoạt động kinh doanh khác | 17.000 |
Khấu hao | 10.000 |
LNTT | 6 |
LNST | 4.68 |
NCFi | 14.68 |
Đáp án D
Bài 7 – Đề thi BIDV 2018: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối năm 1,2 và 3 lần lượt là: 80,90, 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án:
- 1.78 năm
- 1.67 năm
- 1.59 năm
- 1.83 năm
Bài giải:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
VĐT | 150 |
|
|
|
NCFi | (150) | 80 | 90 | 120 |
=> Thv = 1 + |-150 + 80| / 90 = 1.78 năm => Đáp án A
Bài 8 – Đề thi BIDV năm 2017.
Có thông tin sau về một dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%năm, thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án trên:
- 17%
- 14.56%
- 15.80%
- 12%
Bài giải:
Vì: wacc = Wd*kd(1-T) + We*ke = (90/150)*12%*(1-0.2) + (60/150)*22% = 14.56%
=> Đáp án B
Bài 9: Công ty đang đầu tư dự án sản xuất chế biến thủy sản với tổng vốn đầu tư là 30,6 tỷ đồng. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được là 4,5 tỷ đồng vào năm thứ nhất, 5,4 tỷ đồng vào năm thứ hai, 6,3 tỷ đồng vào năm thứ ba và 5,76 tỷ đồng cho những năm tiếp theo. Vòng đời của dự án là 10 năm. Vốn vay bằng 60% tổng mức đầu tư và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Biết chi phí cơ hội vốn của vốn tự có là 13,2%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Tính WACC?
- Tính NPV?
- Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của chủ sở hữu là 20%, tính lại NPV
- Tính thời gian hoàn vốn của Dự án
- Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay dự án này không?
Lời giải
- Tính Chi phí sử dụng vốn bình quân
Tổng vốn đầu tư 30,600 triệu đồng
Nguồn vốn đầu tư |
| Tỷ trọng | Chi phí |
Vốn tự có | 12,240 | 40% | 13,2% |
Vốn vay | 18,360 | 60% | 10,5% |
Thuế suất thuế TN |
|
| 25% |
WACC = Wd*Kd(1 – T) + We*Ke = 0,6*10.5%*(1 – 25%) + 0.4*13.2% = 10%
- Lập bảng tính dòng tiền
Chỉ tiêu | Năm 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tổng VĐT | 30,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dòng tiền ròng | – 30,600 | 4,500 | 5,400 | 6,300 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 |
=> NPV = -30600 + 4500/1.1 + 5400/1.1^2 + 6300/1.1^3 +5760*(1.1^7-1)/(0.1*1.1^7) * 1/1.1^3 =
3755 triệu đồng
Như vậy, NPV >0 => Dự án khả thi
- Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của chủ sở hữu là 20%
Tổng vốn đầu tư 30,600
Nguồn vốn đầu tư |
| Tỷ trọng | Chi phí |
Vốn tự có | 12,240 | 40% | 20% |
Vốn vay | 18,360 | 60% | 10,5% |
Thuế suất thuế TN |
|
| 25% |
Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 20% thì WACC = 60%*10.5%*(1- 5%)+40%*20% = 12,73%
NPV = -30600 + 4500/1.1273 + 5400/1.1273^2 + 6300/1.1273^3 +5760*(1.1273^7-1)/(0.1273*1.1273^7) * 1/1.1273^3 = – 29 triệu = -0.029 tỷ đồng < 0. Như vậy không thể chấp nhận cho vay dự án
- Tính Thời gian hoàn vốn
Chỉ tiêu | Năm 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tổng VĐT | 30,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NCFi | – 30,600 | 4,500 | 5,400 | 6,300 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 | 5,760 |
Thời gian hoàn vốn Thv = 5 + |-2880|/5760 = 5.5 năm
- Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay dự án này không?
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn do thời gian hoàn vốn ngắn hơn so với tiêu chuẩn
Bài 10 (15 điểm, 3 điểm/câu) – Đề thi BIDV T6/2018
Công ty TNHH LIANG hiện đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước giải khát với sản lượng hàng năm là 300.000 chai/năm. Sau khi thuê tư vấn khảo sát thị trường, Công ty quyết định tiến hành dự án nâng cấp nhà máy sản xuất để tăng sản lượng hàng năm. Thông tin chi tiết về dự án nâng cấp của Công ty như sau:
- Chi phí đầu tư nâng cấp nhà máy là 150.000 USD
- Công ty dự kiến vay ngân hàng 120.000 USD, phần còn lại Công ty dùng lợi nhuận chưa phân phối của các năm trước để đầu tư
- Chi phí thuê tư vấn khảo sát thị trường là 50.000 USD
- Sau khi hoàn thành nâng cấp nhà máy, sản lượng, giá bán sản phẩm và chi phí bằng tiền của Công ty trong thời gian thực hiện dự án như sau:
| Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 |
Tổng sản lượng | 420.000 chai | 450.000 chai | 500.000 chai |
Giá bán sản phẩm | 2.0 USD/chai | 2.1 USD/chai | 2.2 USD/chai |
Chi phí bằng tiền | Chiếm 79% doanh thu | Chiếm 78% doanh thu | Chiếm 75% doanh thu |
Thông tin khác: Công ty áp dụng Phương pháp khấu hao đều trong thời gian 3 năm, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, tỷ suất sinh lời mong muốn của cổ đông công ty là 25%/năm, thuế suất TNDN là 20%.
- Chi phí bằng tiền của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (đơn vị USD)
- 189.600; 245.700; 330.000
- 240.000; 315.000; 440.000
- 663.600; 737.100; 825.000
- Tất cả đều sai
| Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 |
Tổng sản lượng | 420.000 chai | 450.000 chai | 500.000 chai |
Sản lượng tăng thêm khi đầu tư DA | 120.000 chai | 150.000 chai | 200.000 chai |
Giá bán sản phẩm | 2.0 USD/chai | 2.1 USD/chai | 2.2 USD/chai |
Doanh thu tăng thêm khi đầu tư DA | 240.000 USD | 315.000 USD | 440.000 USD |
Chi phí bằng tiền | Chiếm 79% doanh thu | Chiếm 78% doanh thu | Chiếm 75% doanh thu |
Chi phí | 189.600 | 245.700 | 330.000 |
Đáp án A
- Dòng tiền ròng của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (Đơn vị USD)
- 151.120; 176.320; 230.000
- 118.000; 118.000; 118.000;
- 50.320; 65.440; 98.000
- Tất cả đều sai
Ta có các số liệu sau:
(1) Vốn đầu tư = Chi phí đầu tư nâng cấp nhà máy = 150.000
Chú ý: Chi phí thuê tư vấn khảo sát thị trường là Chi phí chìm (Sunk Cost), là chi phí đã bỏ ra dù có thực hiện Dự án hay không. Chi phí này không tính vào VĐT dự án, và không ghi nhận trong Dòng tiền Dự án.
(2) Khấu hao/năm = 150.000/3 = 50.000
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Vốn đầu tư | 150.000 |
|
|
|
Doanh thu/năm |
| 240.000 | 315.000 | 440.000 |
Chi phí/năm |
| 189.600 | 245.700 | 330.000 |
Khấu hao/năm |
| 50.000 | 50.000 | 50.000 |
LNTT |
| 400 | 19.300 | 60.000 |
LNST |
| 320 | 15.440 | 48.000 |
NCFi | (150.000) | 50.320 | 65.440 | 98.000 |
Đáp án C
- Tính IRR của dự án trên:
- 98.72%
- 75.29%
- 18.22%
- 17.73%
Ta có NPV = -150.000 + 50.320/(1+r) + 65.440/(1+r)^2 + 98.000/(1+r)^3
Thay các đáp án IRR trong đáp án, lựa chọn giá trị IRR làm cho NPV = 0
- IRR = 17.73% (tạo nên NPV = 12.81, xấp xỉ = 0)
- Đáp án D
- Tính NPV của dự án
- 14.697,26 USD
- 15.563,87 USD
- 16.223,63 USD
- 283.747,59 USD
Ta có WACC = D/(D+E) * rd * (1-T) + E/(D+E) * re Với:
- D = 120.000
- D+E = VĐT = 150.000
- Rd = 12%
- T = 20%
- E = 30.000
- Re = 25%
- WACC = 12.68%
- NPV = 14.697,26 USD
=> Như vậy, đáp án A
Bài 11: Các phát biểu sau, phát biểu nào chính xác:
(I) Ngân hàng nên từ chối cho vay dự án vì dự án mang lại lợi nhuận không đủ bù đắp cho chi phí đầu tư ban đầu
(II) Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 150.000 USD
(III) Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 200.000 USD
(IV) Ngân hàng nên cho vay dự án vì dự án có IRR > 12%
(V) Ngân hàng nên cho vay dự án vì dự án có IRR > WACC
(VI) Ngân hàng nên từ chối cho vay vì dự án có NPV <0
- III, IV và V
- II và V
- II, III và V
- I, II, III và VI
Bài 12 (Đề thi BIDV 2019):
Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20% năm thì NPV của dự án là bao nhiêu?
- 0,92
- 1,92
- 2,92
- 3,92
Giải thích:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
VĐT | -40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DT |
| 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
NPV = 1.92
Bài 13 (Đề thi BIDV 2019) Dự án có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1:3. Lãi suất vay là 10% và suất sinh lợi kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu là 18%. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tính WACC?
- 10,5%
- 11,1%
- 13,3%
- 15,5%
Giải thích:
Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu là 1/3 ⇒ Tỷ lệ Nợ/Tổng nguồn vốn =1/4
⇒ Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn = ¾ WACC = (3/4)*18% + (1/4)*10%*(1-20%) = 15,5%
Bài 14. Đề thi BIDV 2019: Nếu hai dự án A và B có tuổi thọ bằng nhau và dự án A có dòng tiền hàng năm gấp đôi dòng tiền hàng năm của dự án B. Khi đó phương án nào sau đây đúng?
- NPV(A) = 2 NPV(B)
- IRR(A) = 2 IRR(B)
- MIRR(A) = 2 MIRR(B)
- PP(A) = 2 PP(B)
Bài 15. Đề thi BIDV 2019: Đối với dự án vận tải hành khách, thời gian thu hồi vốn không chiết khấu (PP) trong bao nhiêu năm được coi là nhanh?
- 2 năm
- 3 năm
- 4 năm
- Không kết luận được
Giải thích: Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu (PP) của dự án vận tải hành khách cần được so sánh với chỉ tiêu bình quân ngành, mới có thể kết luận là nhanh hay chậm
Tải file chi tiết – Link Google Drive