Tài liệu ôn thi ngân hàng nhà nước: Tổng hợp đề thi năm 2022 (có link download)

Tài liệu ôn thi ngân hàng nhà nước: Tổng hợp đề thi năm 2022 (có link download). Sau đây là những chia sẻ về đề thi ngân hàng và các vòng phỏng vấn thi ngân hàng nhà nước được tổng hợp lại từ các vòng thi và từ chia sẻ của các bạn ứng viên đã tham gia thi tuyển. mời các bạn tham khảo để chuẩn bị cho kỳ tuyển dụng mới năm 2023:

Tài liệu ôn thi ngân hàng nhà nước: Tổng hợp đề thi năm 2022 (có link download)
Tài liệu ôn thi ngân hàng nhà nước: Tổng hợp đề thi năm 2022 (có link download)

Tài liệu ôn thi ngân hàng nhà nước: Câu hỏi trắc nghiệm

  • Tổng hợp đề thi môn Tiếng Anh – Link tải: TẠI ĐÂY
  • Trong các vị trí tuyển dụng tại NHNN thì tham mưu chính sách luôn là vị trí có lượng kiến thức ôn tập nhiều nhất. Ngoài các tài liệu của vị trí chuyên viên nghiệp vụ dùng chung thì tham mưu chính sách phải học thêm kiến thức kinh tế vĩ mô nữa.  Đối với phần kiến thức vĩ mô, các bạn lưu ý tập trung vào các phần như GDP, mô hình Cung – Cầu, phân tích các cú sốc và chính sách kinh tế trong ngắn hạn, tỷ giá hối đoái. Phỏng vấn thường không hỏi quá sâu, mà tập trung vào sự hiểu biết nhiều mảng của các ứng viên nên đối phần vĩ mô, các bạn không cần học quá kỹ, mà chỉ nên tập trung vào các khái niệm, phân tích tăng giảm. 
  • Bài tập cũng phải 5-6 câu đấy, tính tỷ lệ dự trữ bb, số tiền phải trả theo niên kim cố định, tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa

    – Luật nhnn: quốc hội qđ chỉ tiêu lạm phát, chính phủ trình quốc hội…, nghị định 123, nđ 16, hỏi vài câu về các vụ

    – Chủ yếu luật tctd, luật cccb khoảng 7-8 câu. Luật tổ chức cp ít lắm

    – Ktc bài tập khoảng 3-4 câu. Tính st phải trả theo niên kim cố định, tỷ lệ dự trữ bb theo mô hình cung tiền giản đơn

    – Đề ktc k có hiến pháp, đề khó ạ, câu hỏi chọn đúng sai nhiều

    – Có ít câu luật cán bộ công chức thôi bạn, hỏi nguyên tắc quản lý cbcc, nguyên tắc tuyển dụng với nguyên tắc thi hành công vụ

    – Có 2-3 câu bài tập, của mình là tính wacc, lợi nhuận giữ lại

    – Để mình chiều nay ktc chủ yếu luật TCTD, 986, luật tổ chức chính phủ. Tiếng anh có vẻ khá dễ nên thấy nhiều người mới làm chưa đến 10p đã ra

    – Đấu thầu trái phiếu, WACC, tỷ lệ lạm phát, trích lập dự phòng, rủi ro hoạt động

    – Các biện pháp kiểm soát lạm phát là gì?

Tài liệu ôn thi ngân hàng nhà nước: Câu hỏi phỏng vấn

File tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn: link tải: TẠI ĐÂY

Đánh giá: Pv v2 nặng hơn thi bt thuế v2 nhìu vì áp lực tgian tâm lí nữa, có nhìu cái ghi ra dc mà nói liền thì k nhớ ra và sắp xếp ngôn từ giỏ

Hình thức thi đã có một chút thay đổi, bây giờ trước khi vào phỏng vấn bạn phải trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm thay vì 10 câu như trước đây. Một điều nâng cấp khác là bạn phải giải thích câu trả lời của 3 câu này khi bắt đầu phỏng vấn. 

Đề thi lúc phỏng vấn vẫn giữ nguyên khi gồm 2 câu, 1 câu về kiến thức, 1 câu về định hướng và mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai, cam kết gắn bó với NHNN. Tùy thuộc vào câu trả lời của bạn mà ban giám khảo sẽ hỏi thêm những câu hỏi liên quan đến câu hỏi về kiến thức mà bạn trả lời. 

– Phân loại lạm phát theo độ lớn? Cách cách để kiểm soát lạm phát? Tại sao ở các nước trên thế giới lại ưa chuộng lạm phát một con số.

– Bất cân xứng thông tin là gì, nêu quan điểm của anh chị về: “tài sản thế chấp có giá trị càng lớn thì người cho vay càng ít lo lắng về lựa chọn đối nghịch”. Thực trạng về bất cân xứng thông tin ở Việt Nam hiện nay?

– Khách hàng đang vay và sắp phải trả nợ ở NH Vietin nhưng khó trả được nợ đến hạn, KH tính vay ở Nh Bắc Á để trả nợ ở Vietin, nếu biết mục đích của Kh như vậy thì NH Vietin có được phép cho vay k và hướng xử lý như thế nào?

– Trình bày hiểu biết về NHNN, tín dụng đen là gì, làm sao để giảm hoạt động tín dụng đen, nêu điểm nổi bật chính sách tiền tệ từ đầu năm 2020?

– Phân biệt NHTW trực thuộc chính phủ và độc lập với chính phủ. Ưu điềm nhược điềm của 2 loại đó. NhNN Việt Nam thuộc mô hình nào?

– Tổ chức tín dụng như thế nào thì được cho vào diện kiểm soát đặc biệt? Việt Nam đã có những biện pháp gì để hỗ trợ cho những đối tượng thuộc diện kiểm soát đặc biệt? Nêu nhận xét

– Cung tiền cơ sở là gì? Cách thức kiểm soát cung tiền cơ sở của NHNN?

– Nêu chức năng của ngân hàng trung ương và liên hệ Việt Nam

– Câu hỏi về giảm phát, nguyên nhân gây lạm phát? Một nước không có lạm phát có tốt hay không? Giá xăng dầu ảnh hưởng như thế nào đến lạm phát? Định hướng phát triển nghề nghiệp trong tương lai

– Câu hỏi về hoạt động tín dụng

– Thông tư 41 và thông tư 22 nó khác nhau gì? (Thông tư 41 là việt hoá của basel II CAR= 8; Thông tư 22 sát với basel II để các ngân hàng dần quen với basel CAR=9)

– Mình được hỏi thêm khá nhiều cả về FDI và FII, các bạn có thời gian thì lên mạng đọc thêm về các khái niệm tài chính, câu hỏi khá rộng nên đọc để hiểu là chính rồi trả lời theo ý hiểu là đc

– Rủi ro ngoại bảng là gì vậy ạ? Có giống rủi ro ngoại hối không

Trả lời:

Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng là những rủi ro phát sinh tử những nghiệp vụ không được phân ánh trên bâng cân đối tài sân cúa ngân hàng, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngàn hàng. Nguyên nhân:

– Về phía khách hàng: rủi ro có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan, về mặt chủ quan có thể do trình độ quàn lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hổi nợ của ngàn hàng tỏ ra kém hiệu quà. về mặt khách quan có thể là do khách hàng gặp phải những thay đổi môi trường kinh doanh không thể lường trước được, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu thị trường, sự thay đối về môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ khiến doanh nghiệp làm vào tình trạng khó khăn tài chính không thế khắc phục được. Từ đó doanh nghiệp dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trâ được nợ.

– Về phía ngân hàng: phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kĩ lường dần đến quyết định sai lầm trong cho vay. Mặt khác, cũng có thế do quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẵn đến khách hàng sử dụng vón vay không đúng mục đích nhưng ngàn hàng vẫn không phát hiện đế ngàn chặn kịp thời.

Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro: Ngân hàng thực hiện chính sách bảo lãnh thận trọng, phần lớn các khoản bào lành đều cỏ tài sản thế chấp. HĐTD quyết định các hạn mức bảo lãnh cấp cho các cá nhân và doanh nghiệp trên cơ sở được thẩm định chặt chẽ, được xem xét như khoản vay.

– Câu hỏi tính toán: Tỷ giá hiện tại là 23.000vnd/usd, lãi suất đồng usd là 1%, đồng việt nam là 4% thì sau 1 năm tỷ giá là bn, giả sử lãi suất bảo đảm là ngang giá
 
F = S(1 + rd)/(1+ ry)
 
0.01-(x -23000)/23000=0.04 suy ra x= 22310 đ là tỷ giá ht sau 1 năm
 
– Xử lý nợ xấu và nâng cao chất lượng  tín dụng của NHTM? (Các biện pháp này nhé: Tăng vay ngắn hạn, hạn chế dài hạn; Giảm tỉ lệ cho vay với tài sản đảm bảo có thanh khoản kém, như đất nông nghiệp; Giảm bán kính cho vay lại; Tăng biện pháp thẩm định khách hàng)
 
Tham khảo một bài báo để rõ hơn nữa về câu trả lời:
 
Thứ nhất, trì hoãn nợ.
 
Đây là nhóm giải pháp xử lý nợ tạm thời, thông qua việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, khoanh nợ; chuyển giao nợ cho Công ty quản lý và xử lý nợ (AMC) của chính ngân hàng có nợ xấu; bán nợ tạm thời (mua bán trong một thời hạn nhất định) cho pháp nhân, cá nhân khác; bán nợ không đứt đoạn (chưa thu hồi được tiền ngay và vẫn phải chịu trách nhiệm về khoản nợ) cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (VAMC); hay còn gọi là việc đảo nợ, giãn nợ, hoãn nợ, gom nợ, nhốt nợ, cô lập nợ, chế biến nợ, dừng thu nợ, bao vây nợ, phong tỏa nợ, đóng băng nợ.
 
Nhóm giải pháp này chỉ đẩy lùi thời điểm nợ (trong hạn và quá hạn) bị biến thành nợ xấu, là xử lý nhưng không thu hồi được nợ, không thay đổi số nợ (không làm tăng, giảm cả nợ gốc và nợ lãi, ngoại trừ trường hợp khoanh nợ đồng thời với việc dừng tính và thu lãi). Việc bán nợ rất thành công cho VAMC chủ yếu thuộc về nhóm giải pháp này, thông qua việc hạch toán loại trừ một phần hay toàn bộ khoản nợ khỏi sổ sách kế toán.
 
Thứ hai, giảm trừ nợ.
 
Đây cũng là nhóm giải pháp hạch toán loại trừ một phần hay toàn bộ khoản nợ khỏi sổ sách kế toán, thông qua việc miễn giảm nợ gốc, nợ lãi, phí, tiền phạt và sử dụng dự phòng tín dụng (để giảm nợ gốc), hay còn gọi là giảm nợ, bốt nợ, miễn nợ, xóa nợ.
 
Nhóm giải pháp này cũng không thu hồi được nợ, mà chỉ là việc gạt bỏ nợ, đồng thời với việc tăng chi phí, giảm lãi, là nhận phần thiệt hại về phía ngân hàng. Trường hợp vẫn tiếp tục thu hồi được nợ sau đó, thì ngân hàng không hạch toán vào khoản thu nợ tín dụng, mà sẽ được tính vào khoản thu nhập khác.
 
Thứ ba, bù trừ nợ.
 
Đây là nhóm giải pháp bù trừ nghĩa vụ trả nợ giữa các bên với nhau, trong đó có việc thông qua việc “nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ” trả nợ, hay còn gọi là việc đối trừ, khấu trừ, cấn trừ nợ. Tài sản để bù trừ nghĩa vụ trả nợ có thể là tài sản bảo đảm tiền vay hoặc tài sản khác của người vay, hoặc của người khác. Một dạng nữa cũng có thể gọi là bù trừ nợ, đó là việc chuyển khoản nợ thành vốn góp tại công ty mắc nợ.
 
Nhóm giải pháp này không trực tiếp mà là gián tiếp thu hồi nợ, bằng cách loại trừ được nợ xấu tương đương với số nợ đã được bù trừ. Trường hợp sau này ngân hàng bán hoặc hưởng lợi từ tài sản, cổ phần nhận bù trừ nợ, mà thu được số’ tiền ít hơn số nợ đã bù trừ, thì coi như là khoản lỗ, khoản đầu tư không hiệu quả đối với hoạt động mua bán tài sản hay đầu tư tài chính của ngân hàng.
 
Thứ tư, thu hồi nợ.
 
Đây là nhóm giải pháp thu hồi số tiền đã cho vay, gồm thu tiền trả nợ của người vay hoặc thu tiền trả nợ từ người khác; thu hồi nợ từ việc bán hẳn nợ (bán đứt đoạn, không mua lại); thu hồi nợ từ tiền khai thác, sử dụng, cho thuê và phát mại tài sản bảo đảm; thu hồi nợ thông qua việc thanh lý tài sản khi giải thể, phá sản doanh nghiệp.
 
Việc xử lý nợ theo các giải pháp thu hồi nợ này là xử lý nợ thật sự, triệt để, thu hồi được dứt điểm (toàn bộ hoặc một phần) nợ xấu.
 
– Loại hình cho vay nào phù hợp với luân chuyển vốn nhanh? Đáp án: Cho vay hạn mức hoặc từng lần ngắn hạn
 
– Cách tài trợ xuất khẩu hoạt động kinh doanh của NHTM?
 
– So sánh tài khoản nợ – có giữa NHTW với NHTM?  nợ là tài sản thôi, còn có là nguồn vốn
 
Nêu đặc điểm ra bạn, TS có của NHTM là TS nợ cuả Ngân hàng TW như Tiền dự trữ…, trong sách lý thuyết tiền tệ mình thấy nêu khá rõ đó
 
– Nghiệp vụ cấp tín dụng nào làm tăng tài sản có ngoại bảng của NHTM?
 
Đáp án: bảo lãnh, LC, trong gtrinh còn nói đến cam kết cấp HM tín dụng
 
– LC vs BL trong nghiệp vụ NK?
 
– Anh chị cho biết thanh tra tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có điểm gì khác trong nhiệm vụ, quyền hạn so với thanh tra tại NHTW? Lấy ví dụ minh họa
– Giải thích lãi suất OMO và cung tiền?
 
Lãi suất không tác động gì đến OMO đâu nhỉ. Qua OMO chỉ là nvu mua, bán gtcg giữa NHTW và NHTM, k phải là việc mua bán để sinh lời cho NHTM mà là bắt buộc để NHTW thực hiện cstt quốc gia. Nếu để thay đổi cung tiền thì NHNN bán gtcg giảm cung tiền, mua gtcg tăng cung tiền
 
– Trả lời câu lạm phát: lạm phát ý hiểu là gì, nguyên nhân và giải pháp, liên hệ thực tiễn
 
– Thuyết ngang giá sức mua?
 
– Hoạt động ngoại hối và nghiệp vụ thị trường mở 
 
– Theo ac hiểu thế nào là nợ xấu? Xử lý nợ xấu & nâng cao chất lượng td của nhtm 
 
Phân loại làm 5 nhóm nợ đó b trong cái ploai tsan có mức trích lập và dự phòng rủi ro ấy
 
Nợ xấu thuộc nhóm 3,4,5 
 
– Câu của tớ là mô hình nhtw

– Chính sách tiền tệ nào không làm ảnh hưởng đến tiền cơ sở? (thị trường mở / pp chiết khấu / hạn mức tín dụng / dự trữ bắt buộc )

Tiền cơ sở là tiền lưu thông bên ngoài + dự trữ bắt buộc , NHNN muốn thay đổi lượng tiền cở sở thì có thể sử dụng một trong các phương pháp: thị trường mở (mua bán gtcg); thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc, can thiệp để thay đổi lãi suất.

Công cụ hmtd sẽ làm tăng giảm lượng tiền trong lưu thông điều hoà chứ không làm tăng tiền cơ sở

Hạn mức tín dụng là kênh ngắn hạn, Ko thay đổi dòng tiền nhiều, ổn định lãi suất

– Trắc nghiệm 1 câu là công cụ k ảnh hưởng trực tiếp dênd lượng tiền cung ứng, marketing ngân hàng thương mại và 1 câu về tỉ giá

– Trắc nghiệm về hình thức cấp tín dụng bằng tiền, định vị thương hiệu, và điều chỉnh lãi suất tín dụng thì căn cứ vào đâu

– Điều kiện hoạt động nhtm, 3 câu trắc nghiệm: hình thức tín dụng tiền mặt  , lãi suất cho vay nhtm với quy trình qly rủi ro

– Tín phiếu NHNN phát hành như thế nào? lưu ký ở đâu

– Theo thông tư 39 thì loại hình cho vay nào phù hợp với luân chuyển vốn nhanh

– Nếu tăng DTBB thì điều gì xảy ra

– Kiểm soát trước khi giải giải ngân. Bước nào quan trọng nhất?

– Tỷ lệ dự trữ bắt buộc , ảnh hg ntn đến cung tiền . Tỷ lệ dtbb nội tệ và ngoại tệ , vì sao có sự chênh lệch đó

– @Bạn Mai Chi chia sẻ câu hỏi về về tái cấp vốn,1 câu trong luật ngân sách mình k nhớ lắm 🙁

@Bạn Lan Phương chia sẻ:

Câu 1: ưu điếm lớn nhất của nghiệp vụ thị trường mở?

Câu 2: Hỏi về nghiệp vụ nào khiến cung tiền giảm?

Câu 3: Hỏi về bộ chứng từ thanh toán LC?

Tự luận: Câu hỏi về nghiệp vụ tài sản có tài sản nợ của ngân hàng thương mại thêm câu nữa về cách tăng vốn chủ sở hữu và vốn huy động cúa ngân hàng thương mại?

Câu hỏi xã giao: Vì sao em lại thi vào NHNN?

Định hướng nghề nghiệp của em trong tương lai là gì?

@Bạn Vũ Long chia sẻ:

Phần trắc nghiệm của mình gồm 3 câu:

Câu 1: về chiến lược tiếp thị. Chọn thứ tự thực hiện. Mình chọn là lựa chọn thị trường mục tiêu, phân khúc thị trường, định vị thương hiệu.

Câu 2: khi tăng thuế nhập khẩu thì tác động ntn đến đồng USD.

Câu 3 về lợi thế thương mại

Câu hỏi phỏng vấn:

C1: phân biệt tiền gửi và tiền đi vay, nguồn nào quan trọng nhất và cách để gia tăng nguồn này.

C2: tại sao lại lựa chọn vị trí này, mục tiêu nghề nghiệp trong tương lại.

Một số câu hỏi thêm:

1. Vị trí này có phù hợp với mình k?

2. Ngoài kênh tiền gửi ngân hàng tm còn có thể vậy từ nguồn nào.

3.     Bạn đã nghiên cứu những tài liệu nào?

@Bạn Huyền Vũ:

Câu hỏi của mình vào tỷ giá hối đoái cố định và thả nổi. Trong cơ chế tỷ giá cố định để giảm giá tiền nội địa nhnn sẽ làm gì? Vi sao có hiện tượng đầu cơ trong tỷ giá cố định?  E liên hệ vs giảm giá nội tệ của trung quốc 2019 khi trả giá cho sự đánh thuế của trump. Hội đồng bên em khá thoải mái

Các câu hỏi phỏng vấn khác:

– Anh/chị có nhận định về nguồn dư nợ tín dụng tăng bất thuờng ở cuối kì báo cáo tài chính.

Tại kì tuyển dụng công chức loại C vị trí chuyên viên nghiệp vụ vào NHNN Hà Nội năm 2021 có câu hỏi phỏng vấn như sau, bạn hãy thử suy nghĩ để trả lời:

 

Lãi suất NHNN quy định cá nhân tổ chức gửi tiền đô la mỹ là bao nhiêu, mục đích vs tác động của nó? Giả sử thí sinh có đô la thì có được bán cho người khác không? Tại sao? NHNN hiện nay đang có những biện pháp để giải quyết tình trạng đô la hóa?

Có thể bạn quan tâm:

Giới thiệu Blog

Cuộc sống - cho đi là còn mãi- chia sẻ và yêu thương!

Chào các bạn- Mình là Ngô Hải Long - Ceo công ty Giải pháp số LBK- Chuyên seo web, quảng cáo Google , Facebook, Zalo và lập trình web wordpress, App (ứng dụng) IOS, Android. Các blog lập ra với mục đích chia sẻ kiến thức cuộc sống, thủ thuật máy tính, việc làm, tài liệu miễn phí. Trong quá trình đội ngũ biên soạn không tránh khỏi thiếu sót hoặc trùng lặp nội dung với các quý blog khác, thành thật xin lỗi nếu có sự cố đó xảy ra - Vậy bạn Vui lòng liên hệ giúp tới ngolonglbk@gmail.com nếu có bất cứ ý kiến, thắc mắc , yêu cầu xóa bài nào! Trân trọng cám ơn các bạn!

Chào mừng các bạn đến với  ngolongnd.net - Blog thư giãn và chia sẻ kiến thức, tài liệu miễn phí! 

Liên hệ quảng cáo- mua back link tại đây

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);