Nội dung chính:
Lương làm tại bệnh viện Việt Đức là bao nhiêu, có cao không?
Theo báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm 2018 về công tác khám chữa bệnh, cải tiến chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, phát triển nguồn nhân lực, đổi mới thái độ, phong cách phục vụ người bệnh, tài chính, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, môi trường bệnh viện, hoạt động của ban quản lý dự án của Bệnh viện hữu nghị Việt Đức, bệnh viện đang gặp hàng loạt khó khăn về tài chính.
GS.TS Trần Bình Giang- Giám đốc BV cho biết: Hiện nay, các máy móc trang thiết bị y tế dùng trong phòng mổ quá cũ và thiếu, bệnh viện chưa bố trí được nguồn kinh phí để mua sắm bổ sung.
Lương bệnh viện = lương cơ bản + phụ cấp độc hại + phụ cấp thêm của bệnh viện cho từng khoa
Giá viện phí chưa được tính đủ và điều chỉnh chi phí kịp thời; Lương cơ bản tính trong giá 1.150.000 đồng thực tế bệnh viện phải trả cho người lao động từ 1.7.2018 là 1.390.000 đồng.
Cụ thể là năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018, lương cơ bản tính vào lương trả cho người lao động 1.300.000 đồng tăng 11.5%.
Năm 2017, bệnh viện thu được số tiền lương kết cấu trong giá: 113,5 tỉ đồng, thực tế bệnh viện chi trả cho người lao động 126,1 tỉ đồng lương kết cấu vào giá chiếm 83% so với số tiền lương và tiền công thực tế bệnh viện chi, thiếu 12.6 tỉ đồng.
6 tháng đầu năm 2018, bệnh viện thu được số tiền lương kết cấu trong giá là 70 tỉ đồng nhưng thực tế bệnh viện chi trả cho người lao động 84.4 tỉ đồng lương kết cấu vào giá chiếm 83% so với số tiền lương và tiền công thực tế bệnh viện chi, như vậy, bệnh viện thiếu 14.4 tỉ đồng.
Năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018, bệnh viện thiếu 27 tỉ đồng, thực tế 1.7.2018 lương cơ bản trả cho người lao động 1.390.000 đồng tăng 17% so với tiền lương kết cấu vào giá, vì vậy bệnh viện rất khó khăn về kinh phí.
Dự kiến cuối tháng 10.2018, cơ sở 2 đi vào hoạt động, dự kiến tiền lương tiền công, điện, nước bệnh viện ước phải chi khoảng 20 tỉ cho quý 4.2018.
Một khó khăn nữa bệnh viện đang gặp phải là không có được số liệu báo cáo tài chính năm chính xác kịp thời theo đúng quy định.
Đồng thời, dự án nhà kỹ thuật cao tại cơ sở 1 Bệnh viện còn nợ 100 tỉ và bệnh viện chuẩn bị nguồn kinh phí để xây Trung tâm khám bệnh và điều trị ban ngày khoảng gần 400 tỉ (không bao gồm chi phí đầu tư từ ngân sách NN).
Nguồn: Voz
Cách Tính Lương Tại Bệnh Viện Nhà Nước
Nội dung
1. Cách tính lương tại bệnh viện nhà nước
2. Mức lương cơ bản của nhà nước qua các năm
3. Hệ số lương cấp bậc theo mã số ngạch lương
4. Mức đóng bảo hiểm năm 2019
5. Tham khảo lương của một bệnh viện
1. Cách tính lương tại bệnh viện nhà nước
Mức lương cơ bản của nhà nước (MLCBNN)
Mức lương cơ bản của bệnh viện (MLCBBV)
Tổng hệ số lương nhà nước theo ngạch bậc (A) là tổng số của:
– Hệ số lương theo ngạch bậc (A1)
– Hệ số phụ cấp – độc hại (A2)
– Hệ số phụ cấp – trách nhiệm (A3)
– Hệ số phụ cấp – chức vụ (A4)
– Hệ số phụ cấp – ưu đãi nghề (A5)
Như vậy, A = A1 + A2 + A3 + A4 + A5
Tổng hệ số lương thêm bệnh viện (B) là tổng số của:
– Hệ số chức vụ (B1)
– Hệ số phụ cấp đặc biệt (B2)
– Hệ số trình độ (B3)
– Hệ số kiêm nhiệm (B4)
Như vậy, B = B1+ B2 + B3 + B4
Tổng hệ số lương bệnh viện chi trả (C):
C = A + B
Lương bệnh viện chi trả: MLCBBV*C
Lương nhà nước chi trả (chưa tính bảo hiểm): MLCBNN*A
Số tiền bảo hiểm phải đóng = (A1 + A4)*MLCBNN*(Mức đóng bảo hiểm)
2. Mức lương cơ bản của nhà nước qua các năm
Nghị định 38/2019/NĐ-CP: 1.490.000
Nghị định 72/2018/NĐ-CP: 1.390.000
Nghị định 47/2017/NĐ-CP: 1.300.000
Nghị định 47/2016/NĐ-CP: 1.210.000
Nghị định 66/2013/NĐ-CP: 1.150.000
Nghị định 31/2012/NĐ-CP: 1.050.000
Nghị định 22/2011/NĐ-CP: 830.000
Nghị định 28/2010/NĐ-CP: 730.000
Nghị định 33/2009/NĐ-CP: 650.000
3. Hệ số lương cấp bậc theo ngạch bậc
Nghị định 204/2004/NĐ-CP
16.118/16.285 | 16.287 | 01.006 | |
Bậc 1 | 2.34 | 1.86 | 1.5 |
Bậc 2 | 2.67 | 2.06 | 1.68 |
Bậc 3 | 3.00 | 2.26 | 1.86 |
Bậc 4 | 3.34 | 2.46 | 2.04 |
Bậc 5 | 3.66 | 2.66 | 2.22 |
Bậc 6 | 3.99 | 2.86 | 2.40 |
Bậc 7 | 4.32 | 3.06 | 2.58 |
Bậc 8 | 4.65 | 3.26 | 2.76 |
Bậc 9 | 4.98 | 3.46 | 2.94 |
Bậc 10 | 5.31 | 3.66 | 3.12 |
Bậc 11 | 5.64 | 3.86 | 3.30 |
Bậc 12 | 5.97 | 4.06 | 3.48 |
4. Mức đóng bảo hiểm năm 2019
Tỉ lệ đóng góp | BHXH | BHYT | BHTN | Tổng |
Người sử dụng lao động | 17.5% | 3% | 1% | 21.5% |
Người lao động | 8% | 1.5% | 1% | 10.5% |
Tổng | 25.5% | 4.5% | 2% | 32% |
BẢO HIỂM XÃ HỘI | |||
Tổng là 25.5% | Lương hưu,Lợi tức người sống | Ốm đau,Thai sản | TNNNBNN |
Người SDLĐ | 14% | 3% | 0.5% |
Người LĐ | 8% | 0 | 0 |
5. Tham khảo lương của một bệnh viện
Mức lương cơ bản bệnh viện Chợ Rẫy
– 2021: 550.000 / 1 hệ số
Bổ sung tiền lương tăng thêm (ngày 20)
– 2021: 4.750.000 đồng / 1 người / 1 tháng
Bảng hệ số phụ cấp tăng thêm
Theo Qui chế chi tiêu nội bộ năm 2014
TRÁCH NHIỆM | |
Giám đốc bệnh viện | 10.00 |
Phó giám đốc | 8.00 |
Bí thư Đảng Ủy | 10.00 |
Chủ tịch Công Đoàn | 8.00 |
Giám đốc trung tâm | 7.00 |
Phó giám đốc trung tâm | 5.00 |
Phó bí thư đảng bộ | 5.00 |
Trưởng khoa phòng | 5.00 |
Phó khoa phòng | 4.00 |
Đội trưởng công xa, Đội trưởng bảo vệ | 4.00 |
Điều dưỡng trưởng khối, Điều dưỡng trưởng khoa | 3.00 |
Đội phó bảo vệ | 1.50 |
Một số chức danh Bác sĩ, điều dưỡng theo quyết định phê duyệt của giám đốc bệnh viện | 1.50 |
trưởng đơn vị độc lập | 3.00 |
Phó đơn vị độc lập | 3.00 |
Trưởng đơn vị phụ thuộc | 3.00 |
Phó đơn vị phụ thuộc | 2.00 |
TRÌNH ĐỘ | HỆ SỐ |
Giáo sư, PGS, Tiến sĩ | 6.00 |
Tiến sĩ, CKII | 5.00 |
Thạc sĩ, CKI | 4.00 |
Bác sĩ | 3.50 |
Đại học khác phù hợp công việc | 3.20 |
Cử nhân cao đẳng (điều dưỡng, cao đẳng khác phù hợp với công việc) | 3.00 |
Trung cấp (điều dưỡng, trung cấp khác phù hợp công việc) | |
KIÊM NHIỆM | |
bí thư đảng ủy | 2.00 |
phó bí thư đảng ủy | 1.50 |
thường vụ đảng ủy | 1.00 |
BCH Đảng ủy | 0.50 |
thường vụ công đoàn | 0.80 |
BCH công đoàn | 0.40 |
thường vụ VPĐU, VPGĐ | 0.80 |
Bí thư chi bộ | 0.50 |
Phó bí thư chi bộ | 0.30 |
Bí thư đoàn thanh niên | 0.80 |
Thường vụ đoàn thanh niên | 0.50 |
BCH đoàn thanh niên | 0.30 |
Bí thư chi đoàn | 0.30 |
Tổ trưởng công đoàn | 0.30 |
Thường vụ BCH Hội cựu chiến binh | 0.80 |
Ủy viên BCH hội cựu chiến binh |