Cơ cấu đề, thang điểm chấm thi kho bạc nhà nước môn kiến thức chung (dùng cho cả công chức thuế vòng 2)

Cơ cấu đề, thang điểm chấm thi kho bạc nhà nước, công chức thuế vòng 2 – môn kiến thức chung . Barem điểm các môn thi  kho bạc nhà nước (full) gửi tới cả nhà nhân đợt sắp thi

 

 

Cơ cấu đề, thang điểm chấm thi kho bạc nhà nước

1.3. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển

1.3.1. Cách tính điểm:

a) Thang điểm: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

b) Điểm các môn thi được tính như sau:

– Môn kiến thức chung: hệ số 1;

– Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết hệ số 2; bài thi trắc nghiệm hệ số 1.

– Môn ngoại ngữ, tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng điểm.

c) Kết quả thi tuyển: Là tổng điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo điểm b nêu trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

1.3.2. Xác định người trúng tuyển:

Người trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các bài thi của các môn thi. Trừ trường hợp được miễn môn ngoại ngữ và tin học văn phòng.

b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;

c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được tuyển cho từng đơn vị theo từng vị trí tuyển dụng.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định người trúng tuyển.

– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

2. Đối với xét tuyển:

2.1. Phạm vi, đối tượng xét tuyển:

Xét tuyển công chức vào các KBNN đóng trên địa bàn tỉnh miền núi; các huyện biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (địa bàn được hưởng hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc) và xét tuyển vị trí nhân viên bảo vệ, nhân viên lái xe.

2.2. Hình thức và nội dung xét tuyển:

2.2.1. Hình thức xét tuyển

a. Đối với vị trí chuyên viên nghiệp vụ và kế toán viên:

– Vòng 1: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.

– Vòng 2: Xét kết quả học tập của người dự tuyển. Việc xét kết quả học tập chỉ thực hiện đối với các thí sinh đạt điểm phỏng vấn từ 50/100 điểm trở lên.

b. Đối với vị trí nhân viên bảo vệ và nhân viên lái xe:

Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.

2.2.2. Nội dung phỏng vấn xét tuyển

a. Vị trí chuyên viên nghiệp vụ:

– Kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN.

– Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 năm 2015.

– Kỹ năng giao tiếp, ứng xử của người dự tuyển.

b. Vị trí kế toán viên:

– Kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN.

Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách số 83/2015/QH13 năm 2015; Luật kế toán số 88/2015/QH13 năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật kế toán số 88/2015/QH13 năm 2015.

– Kỹ năng giao tiếp, ứng xử của người dự tuyển.

c. Vị trí nhân viên bảo vệ:

– Luật cán bộ, công chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN.

– Chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của vị trí dự tuyển.

– Kỹ năng giao tiếp, ứng xử của người dự tuyển.

d. Vị trí nhân viên lái xe:

– Luật cán bộ, công chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN.

– Chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của vị trí dự tuyển.

– Kỹ năng giao tiếp, ứng xử của người dự tuyển.

2.3. Cách tính điểm học tập, điểm tốt nghiệp đối với thí sinh xét tuyển vị trí chuyên viên nghiệp vụ và vị trí kế toán viên:

Điểm xét tuyển được tính như sau:

a. Điểm học tập được xác định là điểm bình quân gia quyền kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.

b. Điểm tốt nghiệp trong xét tuyển được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1, được xác định như sau:

– Nếu sinh viên được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp (điểm luận văn tốt nghiệp, điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp, học phần cuối khóa chuyên ngành).

– Nếu sinh viên không được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp mà phải thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm bình quân gia quyền kết quả các bài thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên ngành.

c. Đối với những người dự tuyển tốt nghiệp các trường đào tạo theo hệ thống tín chỉ, điểm bằng chữ A, B, C, D, F…, điểm học tập và điểm tốt nghiệp được xác định như sau:

– Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ (trên bảng điểm chỉ ghi điểm học tập, không có điểm tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp): điểm học tập và điểm tốt nghiệp được xác định là điểm bình quân gia quyền của điểm các môn học, được quy đổi theo thang điểm 100 nhân hệ số 3 (trong đó được phân ra: nhân hệ số 2 để tính điểm học tập; nhân hệ số 1 để tính điểm tốt nghiệp hoặc điểm luận văn tốt nghiệp);

– Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm thang điểm 4, thang điểm chữ cách xác định điểm hồ sơ được thực hiện như sau: Vận dụng quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng để tính điểm hồ sơ, khi quy đổi từ thang điểm 4 sang thang điểm chữ và sang thang điểm 10 thì lấy trung bình cộng của điểm tối thiểu và điểm tối đa làm cơ sở tính điểm hồ sơ, cụ thể như sau:

Thang điểm chữ

Thang điểm 4

Thang điểm 10

A (8,5-10)

tương đương với 4

quy đổi thành 9,25

B (7,0-8,4)

tương đương với 3

quy đổi thành 7,7

C (5,5-6,9)

tương đương với 2

quy đổi thành 6,2

D (4,0-5,4)

tương đương với 1

quy đổi thành 4,7

F (dưới 4)

tương đương với 0

quy đổi thành 2,0

– Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm chỉ có các điểm chữ A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F và không có điểm theo thang điểm 10, thực hiện quy đổi từ điểm chữ sang thang điểm 10 như sau:

A+ (9,0-10) quy đổi thành 9,50

A (8,5-9,0) quy đổi thành 8,75

B+ (8,0-8,4) quy đổi thành 8,20

B (7,0-7,9) quy đổi thành 7,45

C+ (6,5-6,9) quy đổi thành 6,70

C (5,5-6,4) quy đổi thành 5,95

D+ (5,0-5,4) quy đổi thành 5,2

D (4,0-4,9) quy đổi thành 4,5

F (dưới 4) quy đổi thành 2,00

 

– Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm ghi điểm các môn học xuất sắc, tốt, rất khá, khá, đạt, không đạt và không có điểm theo thang điểm 10, thực hiện quy đổi sang thang điểm 10 như sau:

Xuất sắc: quy đổi bằng trung bình của điểm Xuất sắc là 9.5

Tốt: quy đổi bằng trung bình của điểm Giỏi là 8.5

Rất khá: quy đổi bằng trung bình của điểm Khá là 7.5

Khá: quy đổi bằng trung bình của điểm Trung bình khá là 6.5

Đạt: quy đổi bằng trung bình của điểm Trung bình là 5.5

Không đạt: quy đổi bằng trung bình của Yếu là 4.5

Lưu ý: Không tính vào kết quả điểm học tập và kết quả điểm tốt nghiệp các môn học điều kiện (các môn học không có đơn vị học trình trong bảng điểm).

Tài liệu on thi công chức Kho bạc 2021, Tài liệu on thi Kho bạc nhà nước, Chuyên viên nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước làm gì, Kho bạc Nhà nước tuyển dụng 2020, Điều kiện thi tuyển Kho bạc, Kho bạc Nhà nước tuyển dụng 2021, DE thi Kho bạc nhà nước, DE thi Kho bạc Nhà nước 2019

Có thể bạn quan tâm:

2 thoughts on “Cơ cấu đề, thang điểm chấm thi kho bạc nhà nước môn kiến thức chung (dùng cho cả công chức thuế vòng 2)

  1. Pingback: mossberg shockwave

  2. Pingback: Mossberg 500 Shotgun

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);