Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế TNDN, TNCN, luật NSNN – phần 4- ôn thi vòng 2 công chức thuế

Gửi tới các bạn Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế thu nhập cá nhân- TNCN, lưu ý trong luật ngân sách nhà nước (NSNN), và thuế giá trị gia tăng GTGT – phần 4 (được soạn bởi một người rất giỏi thi vòng 1- xin giấu tên)- ôn thi vòng 2 công chức thuế. Các bạn chú ý đây là những điểm quan trọng về ghi nhớ các thuế trên được cập nhập theo luật mới nhất!

 
Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế TNDN, TNCN, luật NSNN - phần 4- ôn thi vòng 2 công chức thuế
Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế TNDN, TNCN, luật NSNN – phần 4- ôn thi vòng 2 công chức thuế

#TNCN Giảm thuế

Điều 5: giảm thuế
ĐỐi tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng ko vượt quá số thuế phải nộp

#TNCN Căn cứ tính thuế đối với cá nhân KD (Đ10 và đ25)

Điều 10: Thuế đối với cá nhân KD (cá nhân cư trú)
1. Cá nhân KD nộp thuế TNCN theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực ngành nghề sxkd.
2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ PS trong kỳ tính thuế từ các hđ sxkd hàng hóa dịch vụ.
TH cá nhân KD ko xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT theo quy định của PL về quản lý thuế.
3. Thuế suất:
a. Phân phối cung cấp hàng hành hóa: 0,5%
b, dịch vụ, xd ko bao thầu nvl: 2%
Riêng hđ cho thuê TS, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
c. SX, vận tải, dv có gắn hàng hóa, xd có bao thầu nvl: 1,5%
d. Hđ kinh doanh khác: 1%
Điều 25: Thuế đối với thu nhập từ KD (Cá nhân ko cư trú)
1. Thuế đối với TN từ KD của cá nhân ko cư trú được XĐ bằng doanh thu từ hđ sxkd quy định tại khoản 2 điều này nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 điều này.
2. DT là toàn bộ số tiền PS từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa dv trả thay cho cá nhân ko cư trú mà ko đc hoàn trả.
TH thỏa thuận hợp đồng ko bao gồm thuế TNCN thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân ko cư trú nhận đc dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hóa dịch vụ tại VN ko phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD.
3 Thuế suất đối với TN từ KD quy định đối với từng lĩnh vực ngành nghề sxkd như sau:
a. 1% đối với hđ sx hàng hóa
b, 5% đối với hđ kd dịch vụ
c. 2% đối với hđ sx, vận tải, xd và hđ KD khác

#TNCN Kỳ tính thuế

Điều 7: Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
a. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ KD, thu nhập từ tiền lươgn tiền công.
b. Kỳ tính thuế theo từng lần PS thu nhập áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn, TN từ chuyển nhượng vốn trừ TN từ chuyển nhượng chứng khoán, TN từ chuyển nhượng BĐS, TN từ trúng thưởng, Tn từ bản quyền,TN từ nhượng quyền TM, TN từ thừa kế, TN từ quà tặng.
c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với TN từ chuyển nhượng CK
2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân ko cư trú tính theo từng lần PS thu nhập áp dụng đối với tất cả TN chịu thuế

#Ngân sách nhà nước -NSNN 

NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của NN được dự toán và thực hiện trong 1 khoảng time nhất định do cơ quan NN có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN.
Đặc điểm:
– Dưới giác độ Pháp lý: NSNN đc luật hoá cả hình thức và nội dung, trình tự và biện pháp thu chi nsnn là sự thể hiện quyền lực NN trong lĩnh vực NS
– Dưới giác độ chuyên môn nghiệp vụ: nsnn là toàn bộ các khoản thu chi của nn đc dự toán và thực hiện trong 1 nămtheo quy trình bao gồm cả khâu lập dự toán nsnn (kể cả khâu chuẩn bị, thảo luận, quyết định phê chuẩn), chấp hành nsnn và quyết toán nsnn
– Dưới giác độ quản lý vĩ mô: NSNN là 1 công cụ sắc bén nhất để Nn thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình tác động vào nền kinh tế.
Vị trí của NSNN (3):
– NSNN là kế hoạch TC vĩ mô trong các kế hoạch TC của NN để quản lý hđ ktxh, giải quyết các vấn đề TC vĩ mô, các cân đối vĩ mô của nên kt
– NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn của NN đc hình thành từ GDP và các nguồn TC khác được sd cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN
– NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống TCC. Thông qua hđ thu chi NSNN nhà nước thực hiện hướng dẫn, chi phối kiểm soát các nguồn lực tài chính khác
Kết luận: Như vậy có thể nói xét ở thể tĩnh và hình thức biểu hiện thì NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của NN trong dự toán đc cơ quan NN có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN. Xét ở thể động và trong suốt quá trình, NSNN là khâu chủ đạo của TCC, đc NN sử dụng để động viên phân phối 1 bộ phận nguồn TC quốc gia nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của NN về ktxh

Vai trò của NSNN (3):

1. Vai trò của 1 ngân sách tiêu dùng: đảm bảo hay duy trì cho sự tồn tại và hđ của bộ máy nhà nước
2. Vai trò của ngân sách phát triển: Là công cụ thúc đầy tăng trưởng ôn định và điều chỉnh kinh tế vĩ mô của NN
– định hướng đầu tư, điều chỉnh cơ cấu nền kt
– đầu tư cho kết cấu hạ tầng lính vực mà tư nhân ko muốn or ko thể tham gia => sxkd phát triển, tăng trưởng kt, nâng cao đời sống
– tạo lậ các quỹ dự trữ hàng hóa và tc
– chống lạm phát…
3, Đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng xh và giải quyết các vấn đề XH
– Công bằng XH: giảm bớt TN cáo của 1 số đối tượng và nâng đỡ những người có TN thấp
– Giải quyết các vấn đề XH: tài trợ cho các dịch vụ công, chương trình việc làm, chính sách dân số, xóa đói giảm nghèo, phòng chống tệ nạ XH
Nguyên tắc cơ bản QLNSNN (5):
1. Thống nhất
2. Dân chủ
3. Công khai minh bạch
4.Cân đối NS
5. Quy trách nhiệm

Bài tập ôn tập 

Nhà sách A (nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ) vừa xuất bản sách văn bản pháp luật, giáo khoa, giáo trình, vừa xuất bản sách chuyên khảo, sách văn học trong tháng 6/N có số liệu sau:
1. NK lô 10 thiết bị phục vụ cho việc in sách, giá nhập tại cửa khẩu 120.000 USD/thiết bị, TS thuế NK thiết bị 15%, do thiết bị NK từ ASEAN nên được giảm 15% mức thuế suất NK 15% so với sản phẩm NK từ nước khác. Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm kê khai NK là 19.000 đ/USD. TS thuế GTGT thiết bị: 10%. Nhà sách A đã nộp thuế NK, GTGT của thiết bị NK (có chứng từ theo qui định).
2. NK nguyên liệu giấy phục vụ cho việc xuất bản sách. Tổng giá trị NK 980.000 USD, tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm kê khai NK 19.000 đ/USD. NL giấy NK thuộc diện chịu thuế NK với TS 15%, TS thuế GTGT 10%. Do NL NK có nguồn gốc ASEAN nên giấy NK được giảm 40% mức TS thuế NK so với sản phẩm NK từ các nước khác. NL NK đã nộp thuế NK, GTGT ở khâu NK (có chứng từ theo qui định)
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT nhà sách A phải nộp trong tháng, biết:
– Doanh số bán sách văn bản pháp luật, giáo khoa, giáo trình: 14.400 triệu đ (không có thuế GTGT), doanh số bán sách chuyên khảo, sách văn học 60.900 triệu đ (đã có thuế GTGT). Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn GTGT đúng quy định.
– Sách văn bản pháp luật, giáo khoa, giáo trình không thuộc diện chịu thuế GTGT, sách văn học, sách chuyên khảo là mặt hàng chịu thuế GTGT theo thuế suất 5%.

Phần 1 xem ở đây 
phần 2 xem ở đây
 phần 3 xem ở đây
Phần 4 xem ở đây
Phần 5 xem ở đây

Có thể bạn quan tâm:

2 thoughts on “Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế TNDN, TNCN, luật NSNN – phần 4- ôn thi vòng 2 công chức thuế

  1. Pingback: เทคนิคบาคาร่า ช่วยทำเงินได้มากถึง 87.5%

  2. Pingback: non gamstop casinos

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);