Ôn thi tiếng Anh công chức. . Tiếp tục mỗi này 50 Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh có giải nghĩa rất hay 2017 -phần 3 từ câu 100 đến 172. Phần 2 các bạn xem ở đây, phần 1 xem ở đây
100. One of the best places __________ reasonably priced clothing in Lisbon is in the market around the central square.
A. to be found
B. finding
C. to finding
D. to find
Be + superlatives + to do sth
101.
At one moment everybody was busy looking for Father Francis, but the old man was _________.
A. being found nowhere
B. nowhere found
C. nowhere to be found
D. found nowhere
Câu bị động: nowhere to be found = unable to be found anywhere
Nghĩa câu: Mọi người đều bận rộn tìm kiếm Cha Francis, nhưng ông lão vẫn chưa được tìm thấy ở bất kì đâu
102. We had to delay recording the title song of the album because of the producer’s last minute decision ________.
A. about having rewritten the lyrics
B. to have rewritten the lyrics
C. of rewriting the lyrics
D. to have the lyrics rewritten
Decision to do something: quyết định làm gì
have the lyrics rewritten: cho viết lại lời
Nghĩa câu: Chúng tôi phải hoãn buổi thu âm ca khúc chủ đề của album vì quyết định cho viết lại lời bài hát vào phút cuối của đạo diễn.
103. The students _____ by Mrs. Monty. However, this week they ______ by Mr. Tanzer.
A. usually teach / are teaching
B. have usually been taught / have been teaching
C. are usually taught / are being taught
D. were usually teaching / are teaching
Diễn tả điều bình thường theo lịch trình, chia hiện tại đơn, vậy là “are usually taught”
Diễn tả hành động tạm thời xảy ra, chia hiện tại tiếp diễn, vậy là “are being taught”
Dịch: Học sinh thường được cô Monty dạy. Tuy nhiên, tuần này họ đang được thầy Tanzer dạy.
104. Alexis _______ back next week
A. comes
B. will come
C. come
D. is coming
Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đã được lên kế hoạch trong tương lai
Nghĩa câu: Tuần sau Alexis sẽ về.
105. Lots of houses _____ by the earthquake.
A. were destroying
B. destroyed
C. are destroying
D. were destroyed
Bị động thời quá khứ đơn: was/were + V (PII)
Lots of houses là số nhiều nên chia “were”
Nghĩa câu: Nhiều ngôi nhà đã bị phá hủy bởi trận động đất.
106. I … this job in twenty minutes.
A. will have finished
B. have finished
C. am finishing
D. will finish
107. I’m delighted __________ the chance __________ you at last.
A. to be having – being met
B. to have had – to meet
C. having had – to be meeting
D. having – meeting
To be delighted to do st -Chance to do something
108. If she ____ the train last night, she ____ here now.
A. were taking / is
B. took / were
C. had taken / would be
D. had taken / would have been
Câu điều kiện loại hỗn hợp 3-2: If + mđ (qkht), mđ (would V)
Nếu tối qua cô ấy bắt được tàu thì bây giờ cô ấy đang ở đây rồi.
109. The manager has just arrived from abroad and won’t be ready ________ you until tomorrow
A. to be meeting
B. having met
C. meet
D. to meet
Be ready to do something
110. We are very anxious because we are hoping to have our application at the adoption agency _______ by the end of the week.
A. approve
B. approved
C. to be approved
D. be approved
Ta có cấu trúc: have sth done
111. It was very naïve on your part _________ aware of the Council’s decision
A. to pretend no being
B. pretend no being
C. to pretend not to be
D. pretending not to be
It be adjective + to V (pretend to do sth)
112. You ought ____________ video games too much
A. play
B. not to play
C. not play
D. to play
Ought not to do sth (should not do sth)
113. The students asked the teacher to know what the next topic ______.
A. are
B. was
C. is
D. will be
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta lùi thì.
Ở đây câu trực tiếp là: “Teacher, what is the next topic?” the students asked.
Khi sang câu gián tiếp, ngoài việc đổi cấu trúc câu, ta lùi “is” thành “was”
Nghĩa câu: Học sinh hỏi giáo viên để biết chủ đề tiếp theo là gì.
114. _____ here, he would help us with these troubles.
A. Unless were Peter
B. Were Peter
C. If were Peter
D. Unless Peter were
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mđ (qkđ), mđ (would/could… + V)
Đảo của câu điều kiện loại 2: Were + S1 + to V1, S2 + would + V2
Ở đây V1 là tobe nên ta bỏ thành phần “to V1”
Nghĩa câu: Nếu anh ấy ở đây thì anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết những rắc rối này.
115. I don’t recall ever __________ such a dull film as The English Patient before.
A. to watch
B. having watched
C. to be watching
D. to have watched
Recall sth/Ving: nhớ cái gì
Đáp án đúng: having watched là danh động từ ở dạng hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp của động từ “recall”
Nghĩa câu: Tôi không hề nhớ trước đây đã từng xem một bộ phim ngu ngốc như phim “The English Patient” chưa.
116. ______ to you yet?
A. Has been the book given back
B. Are the book been giving back
C. Has the book been given back
D. Was the book been given back
Bị động thời hiện tại hoàn thành
Ta có: Dạng chủ động: S + has/have + V(PII) + O
Dạng bị động: O + has/have + been + V(PII)
Has the book been given back to you yet? = Quyển sách đã được trả lại cho cậu chưa?
117. Without your recommendation, we … any success last year.
A. will not have got
B. would not have got
C. had not got
D. did not get
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ: If + mđ (qkht), mđ (would have P2)
Without sth = If it had not been for sth: Nếu không có cái gì
Nghĩa câu: Nếu không có lời gợi ý của cậu thì năm ngoái chúng tôi đã không thành công bất kì cái gì.
118. He said that he … the girl there, at that office that day.
A. has meet
B. had meet
C. meet
D. had met
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta lùi thì.
Ở đây câu trực tiếp là: He said “I met the girl here, at this office today”
Chuyển sang gián tiếp, “met” lùi thành “had met”
Nghĩa câu: Anh ấy nói anh ấy đã gặp cô gái ấy ở đó, ở văn phòng đó, vào ngày hôm đó.
119. He _____ walking for several hours and was very tired.
A. is
B. began
C. has been
D. had been
Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trước và vẫn tiếp diễn ở một thời điểm trong quá khứ, thời điểm quá khứ ở câu này chính là việc anh ta mệt (“was very tired”)
Nghĩa câu: Anh ấy đã đi bộ vài giờ đồng hồ và đã cực kì mệt.
120. She ____ him when he called her.
A. did not pretend heart
B. pretended not hear
C. pretended not to hear
D. pretended she heard not
Kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ, chia quá khứ đơn
Pretend to do sth/ not to do sth: giả vờ làm gì/ không làm gì
Nghĩa câu: Cô ấy giả vờ không nghe thấy khi anh ấy gọi cô ấy.
121. She explained____.
A. how to make it
B. me how to make it
C. me to make it
D. me make it
Explain how to do sth/ explain to sbd about sth
122. Mother warned____ the electric plug
A. her touching not
B. her not to touch
C. not touch
D. her not touch
Warn sbd not to do sth (tob tell sbd not to do sth because of sth dangerous or unpleasant)
123. No sooner _____ the news than she fainted.
A. as she heard
B. she heard
C. had she heard
D. she had heard
Cấu trúc No sooner … than … (Vừa mới… thì đã…)
No sooner + quá khứ hoàn thành đảo + than + mệnh đề (quá khứ đơn)
Đáp án đúng: had she heard
Nghĩa câu: Cô ấy vừa mới nghe được tin thì cô ấy ngất luôn.
124. When we reach Crewe we ______ half of the journey.
A. did
B. are doing
C. will have done
D. will do
Thời tương lai hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và lưu lại kết quả ở một thời điểm trong tương lai
Nghĩa câu: Khi chúng ta đến Crewe thì chúng ta đã đi được một nửa chặng đường.
125. ______ in simpler words?
A. Can this issue express
B. Couldn’t this issue be expressed
C. Has this issue expressed
D. Can’t this issue express
Bị động với động từ khuyết thiếu: can/could/may/might/… + be + V (PII)
Câu đúng: Couldn’t this issue be expressed in simpler words?
Nghĩa câu: Vấn đề này không thể được diễn tả bằng những ngôn từ đơn giản hơn được à?
126. If I knew how ______ frankly to me about their personal problems, I wouldn’t need a psychologist.
A. best force all those distrustful teenagers to speak
B. to get all those distrustful teenagers to speak
C. to get all those distrustful teenagers speak
D. to make all those distrustful teenagers to speak
How to do sth: cách làm gì, làm thế nào để…
get sb to do sth: bảo ai làm gì
Nghĩa câu: Nếu tôi biết cách khiến những cô cậu thanh thiếu niên đáng nghi đó thẳng thắn nói cho tôi biết về những vấn đề cá nhân của chúng thì tôi đã không cần một chuyên gia tâm lí.
127. The experience __________ to the hospital in London partly reduced the physical trauma of the accident.
A. of airlifting
B. that airlifted him
C. of airlifting him
D. of being airlifted
The experience of doing sth (passives)
128. She ________, but luckily, a lifeguard spotted her and rescued her.
A. has drowned
B. ought to drown
C. might drown
D. could have drowned
Could have done: có thể là đã (suy luận khả năng có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng sự thực là đã không xảy ra)
Nghĩa câu: Cô ấy có thể là đã bị đuối nước, nhưng may thay, một người cứu đắm đã phát hiện ra và cứu cô ấy lên.
129. There will be a special meeting _________ about the new regulations concerning the library.
A. about explaining our students
B. to have explained every student
C. explaining our students
D. to explain to our students
To V (purpose) – explain to sbd about sth
130.
131.
Not until darkness fell ____he hadn’t done half of his work.
A. didn’t he realize
B. did he realize
C. that he realized
D. that he didn’t realize
Trong câu đảo ngữ với NOT UNTIL, ta có thể đảo vị trí của chủ ngữ và trợ động từ/động từ khuyết thiếu
132. ____ did Jerome accept the job.
A. Only because it was interesting work.
B. Because it was an interesting work.
C. Only because it was interested work.
D. The work was interesting.
Only because + clause ( chỉ vì)+ Auxiliary + S + verb ( inf)
133. Never before ____such a wonderful child.
A. I have seen
B. have I seen
C. I saw
D. I had seen
NEVERB BEFORE (chưa từng) + Auxiliary+ S + Verb (inf)
134. ____ will Mr. Dennis be able to regain control of the company.
A. Only by working hard
B. Only if he works hardly
C. With hard work
D. Despite his hard work
Only by + noun/ V-ing (chỉ bằng cách) + Auxiliary + S + verb (inf)
135. ____ a week go by without some road accidents.
A. Seldom do
B. Infrequently do
C. Hardly does
D. Never is
Never /Rarely /Seldom/ Little/ Hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf)
136. He no longer collects stamps as he used to. No longer____
A. he collects stamps as he used to
B. does he collect stamps as he used to
C. doesn’t he collect stamps as he used to it.
D. does he collected stamps as he used to
No longer (không còn) + Auxiliary + S + verb ( inf)
137. Not once ____ into her eyes
A. does he looks
B. he looked
C. he was looking
D. did he look
Not once/any + Noun + Auxiliary + S + Verb (inf).
138. Only after food has been dried or canned ____.
A. that it should be stored for future use.
B. should it store for future use
C. should it be stored for future use.
D. it should be stored for future use.
Only after + Noun/ V-ing/clause (chỉ sau khi) + Auxiliary + S + verbb ( inf)
139. Little____what he has caused to others.
A. he knows
B. he will know
C. does he know
D. he can know
Never/ Rarely/ Seldom/ Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + verb (inf)
140. Not until it was too late ____ to call Susan.
A. did I remembered
B. did I remember
C. I remembered
D. I did remember
Với dạng câu đảo ngữ bắt đầu bằng NOT UNTIL, ta đảo vị trí chủ ngữ và trợ động từ/động từ khuyết thiếu
141. Only when he started working with her, ____that she was intelligent.
A. he realized
B. he had realize
C. did he realize
D. he did realized
Only when + clause (chỉ khi) + Auxiliary + S + verb ( inf)
142. John stops smoking
A. John does not smoke no longer
B. Any longer John smokes
C. John smokes any longer
D. No longer does John smoke
No longer (không còn) + Auxiliary + S + verb (inf)
143. She doesn’t like classical music and ____.
A. I don’t, neither
B. I don’t like classical music, too.
C. I don’t, too
D. neither do I
sử dụng EITHER ở cuối câu sau dấu phẩy, hoặc sử dụng NEITHER để nối giữa hai mệnh đề, sau NEITHER là trợ động từ + danh từ
144. At no time ____ greater opportunities
A. does women have
B. has women had
C. did women had
D. have women had
Đảo ngữ: At no time + trợ động từ + S + V: Chưa bao giờ …
Ta có “women” là danh từ số nhiều nên dùng trợ động từ “has” hay “does” là sai, loại “has women had” và “does women have”
Còn đáp án “did women had” cũng sai vì nếu đã đảo “did” lên thì động từ phải về nguyên thể là “have”
Còn lại chỉ có “have women had” là đáp án đúng.
Nghĩa câu: Chưa bao giờ phụ nữ có những cơ hội lớn đến thế.
145.
– I don’t like this tossed salad very well.
– Nor ____
A. I like it either.
B. I do.
C. do I.
D. I do either.
agreements to negative statements (nor/neither + auxiliary verb+S)
146. Not only ____ beautiful but she is also charming.
A. did she
B. is she
C. she was
D. she is
147. Only later ____ that he had been deceived
A. did he recognized
B. he did recognize
C. he recognize
D. did he recognize
Only later (chỉsaunày/sauđó) + Auxiliary + S + verb( inf)
148. In no way ____ how strongly we felt about the situation
A. did the announcement affect
B. the announcement affected
C. did the announcement affected
D. the announcement did affect
In no way ( khôngcòncáchnào,khôngđờinào) + Auxiliary+ S + Verb (inf)
149. đến EN 004370 phần này
150. Once in Miami I _____ what to do. The problem is there is no way of getting there.
A. know
B. would have known
C. would know
D. knew
Conditional sentences type 2 – unreal situation in the present
Dịch nghĩa: Một khi ở Miami tôi sẽ biết phải làm gì. Nhưng vấn đề là bây giờ không có cách nào để đến đó cả.
151. – “Which umbrella can I take?” – “_____ except the red one.”
A. any
B. each
C. much
D. every
“any”: bất kể
Dịch nghĩa: – “Tôi có thể lấy cái ô nào nhỉ?” – “Bất kì cái nào trừ cái màu đỏ.”
152. We stayed in __________ during our holiday last year.
A. a big American wooden tree house
B. an American big wooden tree house
C. a wooden big American tree house
D. a big wooden American tree house
Trật tự đúng của tính từ: OSAShCOMP (opinion – size – age- shape – color – origin – material – purpose)
153.
certainly couldn’t write any ___________ herself.
A. better
B. good enough
C. too good
D. so good
So sánh hơn với trạng từ well
Dịch nghĩa: Mặc dù Maria thấy việc phê bình các bài thơ của Nicole bạn cô ấy rất dễ dàng, nhưng chắc chắn là bản thân cô ấy cũng không thể viết được tốt hơn thế.
154. Although Pierre is very good at English, he usually fails to get full marks on his tests because he doesn’t read the questions ___________ to notice the subtle differences in the grammar.
A. carefully enough
B. as carefully
C. more carefully
D. so carefully
Adv + enough + (for sb) + to do sth
Dịch nghĩa: Mặc dù Pierre giỏi tiếng Anh nhưng cậu ấy thường không đạt được điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra vì cấu ấy không đọc câu hỏi đủ kĩ để nhận thấy những điểm khác biệt tinh tế trong ngữ pháp.
155. This renovation work in the building is very frustrating, but fortunately, it’s being carried out _____ I had initially expected.
A. so quickly that
B. quick enough
C. more quickly than
D. as quick as
So sánh hơn với trạng từ
Dịch nghĩa: Công việc tân trang lại tòa nhà rất là bực mình, nhưng may là nó đang được tiến hành nhanh như ban đầu tôi đã dự kiến.
156. The rain started coming down ______so we had to run and buy an umbrella.
A. heavily
B. such heavily
C. as heavily
D. heavy
Trạng từ heavily là trạng từ chỉ cách thức, bổ nghĩa cho động từ “come down”
Nghĩa: Trời bắt đầu mưa to nên chúng tôi phải chạy và mua một cái ô.
157. Jim made twice _____ John.
A. as high mistakes as
B. as little mistakes as
C. as many mistakes as
D. as much mistakes as
So sánh số lần
“mistakes” là danh từ số nhiều nên dùng “many”
Dịch nghĩa: Jim mắc lỗi nhiều gấp đôi John.
158 Marry likes doing everything herself. However, last night, she asked Jim for help because she was carrying a _____ heavy box.
A. extremely
B. a bit
C. slightly
D. fairly
Extremely: cực kì
A bit, slightly, fairly đều là trạng từ chỉ mức độ khi đi cùng tính từ hoặc trạng từ thì làm cho hàm nghĩa trở nên nhẹ hơn.
Dịch nghĩa: Marry thích tự mình làm tất cả mọi việc. Tuy nhiên, tối qua cô ý đã phải nhờ Jim giúp đỡ vì cô ấy đang bê một cái hộp cực kì nặng.
159. “I can’t hear what the teacher is saying.” – “_____.”
A. Either can’t I
B. I can’t either.
C. I can’t too.
D. So can I
Đồng tình với câu nói phủ định
160. Laboratory tests carried ______ by three independent teams of experts have given similar results.
A. up
B. about
C. forth
D. out
Carry out: tiến hành = conduct
Nghĩa: Các cuộc thí nghiệm được tiến hành bởi các nhóm chuyên gia độc lập đều cho kết quả tương tự nhau.
161. We couldn’t figure ______ why the headmistress had changed her mind about the tour.
A. up
B. though
C. out
D. down
Figure out: hiểu, luận ra
Nghĩa: Chúng tôi không thể hiểu vì sao bà hiệu trưởng lại thay đổi quyết định về chuyến tham quan
162. Keep your mouth shut! Remember that what you say may be taken ______ and used against you
A. over
B. down
C. through
D. into
Take down: ghi lại
Nghĩa: Hãy giữ im lặng. Hãy nhớ là những gì anh nói có thể bị ghi lại và làm bằng chứng chống lại anh
163. We certainly didn’t expect that so many people would turn ______ to see the match.
A. round
B. out
C. over
D. in
Turn out: có mặt, tham dự
Nghĩa: Chúng tôi chắc chắn không dự kiến được rằng có nhiều người đến xem trận đấu đến thế.
164. There are only two bicycles for rent left. One is red and _____ is blue.
A. other
B. the other
C. others
D. another
Cái còn lại trong hai cái, là cái đã xác định, ta dùng “the other”
“another + N”: một cái khác (chưa xác định)
“others”: các cái khác
“other + N”: các cái khác
Dịch nghĩa: Chỉ còn 2 cái xe đạp để cho thuê. Một cái màu đỏ, còn cái kia màu xanh dương.
165. This coffee is tasty! Can I have ________ cup please
A. others
B. the others
C. other
D. another
Another + N (số ít): một cái khác
Dịch nghĩa: Cà phê này ngon quá. Lấy cho tôi thêm một tách nữa được không?
166. The shop is on _________ side of the street.
A. another
B. other
C. others
D. the other
1 con đường hay 1 bên phố thì có đều có 2 bên. Đứng ở một bên để nói về bên còn lại thì bên còn lại đó đã xác định, ta dùng “the other”.
Dịch nghĩa: Cửa hàng ở phía bên kia đường.
167. There are ________ of restaurants around here, but _________ of them gives good value for the money.
A. most – few
B. several – only one
C. plenty – none
D. a few – some
“but” ám chỉ nghĩa trái ngược giữa hai mệnh đề
168. We are ___________ in search of happiness, but to ___________ of us, it means a different thing.
A. all – each
B. some – any
C. both – all
D. either – none
Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều đang kiếm tìm hạnh phúc, nhưng với mỗi chúng tôi, điều mang đến hạnh phúc lại khác.
169. You can take ___________ of these two elective courses; they are ___________ very interesting.
A. both – either
B. neither – all
C. either – both
D. both – all
Both đi với 2 thứ, nếu dùng both ở vị trí đầu thì ở sau là all hay either đều không được
Dịch nghĩa: Trong 2 khóa học cậu có thể tham gia khóa học nào cũng được; cả hai đều rất thú vị.
170. I can remember the main plot of the novel but almost ___________ of the details.
A. anything
B. none
C. little
D. all
“but” diễn tả sự đối lập, tức vế sau ngược nghĩa với vế trước. almost không đi với little
Dịch nghĩa: Tôi có thể nhớ được cốt truyện của cuốn tiểu thuyết nhưng hầu như không nhớ gì về các chi tiết.
171. I regret to inform you that we have had ___________ applications than we’d hoped for when we put out the advertisement.
A. much less
B. far fewer
C. the least
D. so few
Phía sau có “than”, là câu so sánh hơn kém, loại the least và so few.
“applications” là danh từ đếm được số nhiều, vậy loại much less vì little đi với danh từ không đếm được.
Dịch nghĩa: Tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng ta nhận được ít đơn đăng kí hơn nhiều so với số lượng đơn mà chúng t among đợi khi chúng ta quảng cáo.
172. The price of space travel is still ___________ high for most people, but there are some ___________ cheaper alternatives.
A. more – such
B. too – much
C. so – more
D. as – even
Đặt much trước tính từ so sánh hơn để bổ nghĩa cho so sánh hơn, không dùng more trước cheaper vì cheaper là tính từ ngắn.
Dịch nghĩa: Giá cả du lịch không gian vẫn quá cao cho phần lớn mọi người, nhưng có những sự lựa chọn thay thế khác rẻ hơn nhiều.