Bắc Ninh tuyển dung 44 công chức 2019: Kế toán, hành chính .v.v (Tài liệu đính kèm)

Bắc Ninh tuyển dung 44 công chức 2019: Kế toán, hành chính .v.v. Theo Kế hoạch, tỉnh sẽ tuyển dụng 44 chỉ tiêu công chức theo từng vị trí việc làm. Đối tượng được đăng ký dự thi là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh từ trước ngày có thông báo tuyển dụng; Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên; có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ; có văn bằng chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

Thông tin chung

Đối tượng không được đăng ký dự thi bao gồm các trường hợp: Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

Các thí sinh dự thi sẽ trải qua 2 vòng thi. Vòng 1 sẽ thi trắc nghiệm với các nội dung thi: Kiến thức chung, Ngoại ngữ, Tin học. Vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bao gồm: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

Trong đó, điểm thi vòng 1 là điểm điều kiện (phải đạt 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi), không tính vào tổng số điểm thi. Bài thi vòng 2 được chấm theo thang điểm 100.

Đối tượng và tiêu chuẩn xét tuyển theo chính sách thu hút được thực hiện theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.

Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự thi (dự kiến 400.000 đồng/người) từ ngày 28/3/2019 đến 16 giờ 30 phút, ngày 26/4/2019 tại Phòng Công chức viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. Mẫu phiếu được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: snv.bacninh.gov.vn.

Công văn chính

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Việc thi tuyển công chức nhằm tuyển dụng bổ sung đội ngũ công chức đảm bảo có đầy đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

– Việc tuyển dụng phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhu cầu vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cầu

– Tổ chức thi tuyển công chức phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành và quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV.

– Thi tuyển công chức phải bảo đảm nghiêm túc, dân chủ, công khai,  công bằng và chất lượng.

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI

1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự thi

Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi công chức:

a) Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh từ trước ngày có thông báo tuyển dụng;

b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

d) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;

đ) Có văn bằng chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự thi

a) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG

1. Chỉ tiêu tuyển dụng: 44 chỉ tiêu.

2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm

(có Bảng điều kiện, tiêu chuẩn chi tiết cụ thể kèm theo)

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

1. Hồ sơ đăng ký dự thi

Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (đính kèm) Kế hoạch này và bao gồm các giấy tờ có liên quan như sau:

a) Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự thi;

b) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp;

c) Các minh chứng thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ).

d) 03 phong bì có dán tem, ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nhận.

đ) Bản sao giấy khai sinh;

e) Bản sao sổ hộ khẩu thường trú.

2. Lưu ý

a) Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là Cán bộ, công chức cấp xã; Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản cho phép đăng ký dự tuyển công chức và xác nhận vào phiếu dự tuyển.

b) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi ở 01 địa chỉ và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh cố tình đăng ký dự thi từ 02 địa chỉ trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xoá tên trong danh sách dự thi hoặc huỷ bỏ kết quả thi.

c) Quy đổi tương đương hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ trước đây với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

– Trình độ A, A1 tương đương bậc 1 của Khung ngoại ngữ 6 bậc;

– Trình độ B, A2 tương đương bậc 2 của Khung ngoại ngữ 6 bậc;

– Trình độ C, B1 tương đương bậc 3 của Khung ngoại ngữ 6 bậc;

– Trình độ B2 tương đương bậc 4 của Khung ngoại ngữ 6 bậc;

– Trình độ C1 tương đương bậc 5 của Khung ngoại ngữ 6 bậc;

– Trình độ C2 tương đương bậc 6 của Khung ngoại ngữ 6 bậc.

d) Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C trước đây có giá trị sử dụng tương đương với trình độ Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

đ) Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.

e) Phiếu đăng ký dự tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ, dán bìa ngoài theo mẫu.

3. Chế độ ưu tiên

Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

Trường hợp người dự thi thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tại vòng 2.

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT

Đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

2. Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c, Khoản 1 Mục này;

b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

3. Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.

VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI, THỜI GIAN THI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM

Các thí sinh dự thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính hoặc thi trên giấy.

a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:

– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;

– Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.

– Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1.

Giao Hội đồng thi tuyển công chức quyết định hình thức thi cho phù hợp với tình hình thực tế. Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

b) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:

– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

c) Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trởlên.

d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 Mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi kiến thức chung, ngoại ngữ và tin học (trừ trường hợp phần thi được miễn thi theo quy định) thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

– Trường hợp Hội đồng thi tuyển công chức tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.

– Trường hợp Hội đồng thi tuyển công chức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì tổ chức chấm thi, thông báo kết quả điểm thi và nhận đơn phúc khảo, chấm phúc khảo theo quy định.

2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

Hội đồng thi tuyển công chức xây dựng danh mục tài liệu thi và các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

b) Hình thức, thời gian thi: Thi viết, thời gian 180 phút.

3. Cách tính điểm

– Vòng 1: Điểm thi là điểm điều kiện (phải đạt 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi), không tính vào tổng số điểm thi.

– Vòng 2: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Xét tuyển

a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.

b) Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) như sau:

– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;

– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

c) Xác định người trúng tuyển:

– Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

2. Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì mới thi tuyển để xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau đây

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

b) Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC THI

1. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký

– Thời gian phát hành: Ngày 28/3/2019. Mẫu phiếu được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: snv.bacninh.gov.vn.

– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự thi: Từ ngày 28/3/2019 đến 16 giờ 30 phút, ngày 26/4/2019 (theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP).

2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký

Phòng Công chức viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. Địa chỉ: Số 09, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi: Hội đồng thi tuyển công chức sẽ có thông báo cụ thể sau.

IX. KINH PHÍ KỲ THI

1. Lệ phí

Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của      Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

Mức thu phí: Dự kiến 400.000 đồng/người (Bốn trăm nghìn đồng chẵn/01 người).

2. Kinh phí kỳ thi

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán các nội dung chi và định mức chi cho công tác thi tuyển công chức năm 2019, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ thi so với tổng số tiền lệ phí thi tuyển thu được.

Tài liệu và đề thi công chức tỉnh
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Để thực hiện tốt việc thi tuyển công chức hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2019 đảm bảo khách quan, dân chủ, công khai, công bằng, UBND tỉnh yêu cầu:

1. Hội đồng thi tuyển có trách nhiệm triển khai thực hiện kỳ thi theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy kỳ thi tuyển công chức được ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng thi tuyển) có trách nhiệm:

– Thông báo Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng công chức trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: snv.bacninh.gov.vn

– Phát hành và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, tổng hợp và lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển.

– Tổ chức thu phí dự thi, quản lý và sử dụng theo quy định.

– Trình Hội đồng thi quyết định thành lập các Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban phách, Ban chấm phúc khảo (nếu có) và Ban giúp việc cho Hội đồng thi.

– Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả thi đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.

– Tham mưu giúp Hội đồng thi: Triệu tập thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi và thông báo cho thí sinh dự thi về kế hoạch tổ chức thi; nội dung, hình thức thi; thời gian, địa điểm thi; khai mạc kỳ thi; tổ chức các ngày thi và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ thi tuyển công chức.

+ Tổ chức thi theo quy định và tổng hợp, báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh về kết quả thi.

+ Thông báo kết quả thi đến thí sinh dự thi.

+ Giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức thi.

– Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung thi theo đúng quy định; đảm bảo kỳ thi được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.

3. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng biết và đăng ký dự thi.

4. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh chịu trách nhiệm chuẩn bị danh mục tài liệu ôn thi, giới thiệu nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành cho các đối tượng dự thi thuộc lĩnh vực chuyên ngành (kể cả trường hợp dự thi vào cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo ngành dọc) và các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển.

5. Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng thi tuyển hoàn thành nhiệm vụ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh, liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng thi tuyển (Sở Nội vụ – Số điện thoại 02223.821.753) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Các tài liệu bắc Ninh tuyển công chức 2019

– Thông báo số 55

– Kế hoạch số 66

– Bìa mẫu hồ sơ

– Mẫu phiếu tuyển dụng

Tags:

Có thể bạn quan tâm:

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);