Nội dung chính:
Công chức loại C là gì?
Công chức được phân loại như sau:
1 – Phân loại theo trình độ đào tạo gồm có:
- a) Công chức loại A là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn từ bậc đại học trở lên;
- b) Công chức loại B là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc trung học chuyên nghiệp, cao đẳng;
- c) Công chức loại C là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc sơ cấp;
- d) Công chức loại D là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậ dưới sơ cấp.
2 – Phân loại theo vị trí công tác gồm có:
- a) Công chức lãnh đạo (chỉ huy và điều hành);
- b) Công chức chuyên môn nghiệp vụ.
Phân loại công chức, viên chức loại C
Những ngạch công chức của công chức loại C được quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, theo đó:
Nhóm 1 (C1):
STT | Ngạch công chức |
1 | Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 | Kiểm ngân viên |
3 | Nhân viên hải quan |
4 | Kiểm lâm viên sơ cấp |
5 | Thủ kho bảo quản nhóm I |
6 | Thủ kho bảo quản nhóm II |
7 | Bảo vệ, tuần tra canh gác |
8 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Nhóm 2 (C2):
Số TT | Ngạch công chức |
1 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 | Nhân viên thuế |
Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Trên đây là tư vấn về những ngạch công chức của công chức loại C. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng.
Và theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì mức lương của viên chức loại C từ ngày 01/7/2019 sẽ được tính như sau:
Hệ số lương | Nhóm 1 (C1) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) | Nhóm 2 (C2) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 | Nhóm 3 (C3) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 |
Bậc 1 | 1.65 | 2.458.500 | 2.00 | 2.980.000 | 1.50 | 2.235.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 2.726.700 | 2.18 | 3.248.200 | 1.68 | 2.503.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 2.994.900 | 2.36 | 3.516.400 | 1.86 | 2.771.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.263.100 | 2.54 | 3.784.600 | 2.04 | 3.039.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 3.531.300 | 2.72 | 4.052.800 | 2.22 | 3.307.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 3.799.500 | 2.90 | 4.321.000 | 2.40 | 3.576.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.067.700 | 3.08 | 4.589.200 | 2.58 | 3.844.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 4.335.900 | 3.26 | 4.857.400 | 2.76 | 4.112.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 4.604.100 | 3.44 | 5.125.600 | 2.94 | 4.380.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 4.872.300 | 3.62 | 5.393.800 | 3.12 | 4.648.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 5.140.500 | 3.80 | 5.662.000 | 3.30 | 4.917.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 5.408.700 | 3.98 | 5.930.200 | 3.48 | 5.185.200 |
Mức lương trên áp dụng đối với viên chức loại C nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 dưới đây:
– Nhóm 1 (C1):
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Quan trắc viên sơ cấp |
2 | Y tá |
3 | Nữ hộ sinh |
4 | Kỹ thuật viên y |
5 | Hộ lý |
6 | Dược tá |
7 | Kỹ thuật viên dược |
8 | Công tác xã hội viên sơ cấp |
9 | Hộ sinh sơ cấp |
10 | Kỹ thuật viên sơ cấp y |
11 | Điều dưỡng sơ cấp |
12 | Dân số viên sơ cấp |
13 | Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường |
– Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác
– Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công
Trên đây là nội dung quy định về mức lương của viên chức loại C từ ngày 01/7/2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể, với công chức loại A3 nhóm 1 có hệ số lương cao nhất 8,00, từ 1/7/2020 mức lương sẽ từ 11,92 triệu đồng lên 12,8 triệu, tăng 880.000 đồng.
Với công chức loại C nhóm 3 có hệ số lương thấp nhất 1,35 thì 2020 mức lương sẽ tăng từ 2,0115 triệu đồng lên 2,16 triệu đồng, tăng 148.500 đồng.