Tài liệu ôn ngân hàng nhà nước 2020 – 320 Câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng có đáp án – 1

Tài liệu ôn ngân hàng nhà nước 2020 – 320 Câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng có đáp án.

Phần 2

Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?

A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh

          B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

          C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư

          D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.

Tài liệu ôn ngân hàng nhà nước 2020 - 320 Câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - 1
Tài liệu ôn ngân hàng nhà nước 2020 – 320 Câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng có đáp án – 1

Câu 2: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?

         A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động

         B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp

         C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM

         D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp

Câu 3: Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?

          A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản

          B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác

          C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.

          D: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.

Câu 4: Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?

           A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.

           B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.

        C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.

        D: Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ

Câu 5: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?

        A: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.

        B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.

        C: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.

        D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.

Câu 6: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?

         A: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW

         B: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.

         C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.

         D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.

Câu 7: Tại sao phải quản lý nguồn vốn

        A: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.

        B: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

        C: Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp.

         D: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Câu 8: Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?

       A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.

       B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay;

       C: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.

        D: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

         A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả

         B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.

          C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.

          D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.

Câu 10: Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?

          A: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị

          B: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng

          C: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.

          D: Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.

Câu 11: Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?

        A: Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội

         B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội

        C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp  theo quy định của pháp luật

        D: Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội.

Câu 12: Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?

         A: Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

        B: Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.

        C: A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.

        D: Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A

Câu 13: Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?

       A: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay.

        B: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi

         C: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn.

         D: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng hạn cả gốc và lãi.

Câu 14: Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?

          A: Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.

          B: Khách hàng có phương án sản xuất – kinh doanh khả thi, có hiệu quả.

          C: B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp

          D: Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớn.

Câu 15: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?

          A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.

           B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố

           C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.

          D: C ; tài sản hình thành từ vốn vay.

Câu 16: Các tài sản cầm cố, thế chấp chủ yếu là gì?

          A : Cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp bất động sản

         B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp bất động sản.

         C: B , cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.

         D: A và cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.

Câu 17: Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?

         A: Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng

         B: Dựa vào uy tín của khách hàng

         C: Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn

         D: Sử dụng vốn vay có hiệu quả

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?

         A: Hoàn trả nợ đúng hạn

         B: Quản trị kinh doanh có hiệu quả

         C: Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.

         D: Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B

Câu 19: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?

  1. Do nhà nước quy định
  2. Do ngân hàng trung ương quy định
  3. Cả A và B
  4. Do ngân hàng thương mại quy định

Câu 20: Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?

         A: Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro

         B: Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn

        C: Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay

        D: Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường.

Câu 21: Quy trình cho vay là gì?

         A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay

         B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay

         C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng

         D: A và B

Câu 22: Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?

         A: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn

        B: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

        C: Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc

        D: B; thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?

         A: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.

         B: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay.

        C: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

       D: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

Câu 24: Hồ sơ cho vay thường gồm những loại nào?

        A: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng

        B: Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập

        C: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập

       D: C và hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập

Câu 25: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?

        A: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.

        B: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.

        C: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).

        D: Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.

Câu 26: Hồ sơ do ngân hàng cho vay lập gồm những tài liệu chủ yếu nào?

        A: Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.

        B: Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay.

       C: Như B; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định

       D: C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ

Câu 27: Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm những loại chủ yếu nào?

        A: Hợp đồng tín dụng, đơn vay vốn.

        B: Sổ vay vốn, đơn vay vốn, kế ước nhận nợ.

       C: Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có).

       D: Hợp đồng tín dụng và Sổ vay vốn.

Câu 28: Để phân tích đánh giá khách hàng vay ngân hàng dựa vào nguồn tài liệu nào?

        A: Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoach, phương án sản xuất kinh doanh,…

        B: Tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu kế toán để đánh giá tài chính.

        C: Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh…

       D: C, phỏng vấn trực tiếp, thông qua hồ sơ lưu trữ về người vay,…

Câu 29: Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách hàng vay?

         A: Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng

         B: Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng

        C: Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.

        D: Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng.

Câu 30: Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

       A: Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng

       B: là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.

       C: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định.

       D: Gồm A và B

Câu 31: Thế nào là cho vay từng lần?

       A: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.

       B: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.

       C: Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay.

       D: Là A và C

Câu 32: Thế nào là cho vay ngắn hạn?

       A: Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.

       B: Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.

       C: Cả A và B

       D: Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.

Câu 33: Quy trình cho vay bổ sung vốn lưu động nào dưới đây có nội dung chính xác nhất?

       A: Tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng.

       B: Căn cứ vào tài liệu xin vay được khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng (cán bộ thẩm định) phân tích đánh giá khách hàng.

       C: B; phê duyệt ký hợp đồng; tiếp nhận hồ sơ; thu thập thông tin về khách hàng

       D: C và thực hiện hợp đồng.

Câu 34: Cho vay trên tài sản gồm những loại nào?

       A: Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố

       B: Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá

       C: A và bao thanh toán.

       D: B và bao thanh toán.

Câu 35: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về chiết khấu chứng từ có giá?

       A: Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại.

       B: Là nghiệp vụ chuyển nhượng quyền sở hữu những chứng từ có giá.

       C: A , B , lấy một khoản tiền bằng mệnh giá – (trừ đi) lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí.

       D: A và B

Câu 36: Các giấy tờ có giá ngắn hạn thuộc đối tượng chiết khấu gồm những loại gì?

       A: Tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu.

       B: Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất, các trái phiếu có thời hạn lưu hành còn lại tới 12 tháng.

       C: Tín phiếu, kỳ phiếu, B, các giấy tờ có giá khác

       D: B, tín phiếu, kỳ phiếu.

Câu 37: Thế nào là bao thanh toán?

       A: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.

       B: Là A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.

        C: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.

       D: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.

Câu 38: Dịch vụ bao thanh toán có những chức năng nào?

       A: Quản lý nợ

       B: Cấp tín dụng dưới hình thức ứng trước khoản tiền 80% – 90% giá trị hoá đơn, số còn lại được nhận khi tổ chức làm dịch vụ bao thanh toán thu được nợ.

       C: A và B

       D: B; phòng ngừa rủi ro; quản lý nợ.

Câu 39: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?

        A: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định.

       B: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.

       C: Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.

       D: Gồm cả B và C

Câu 40: Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?

       A: Không có số dư

       B: Chỉ có dư có

       C: Chỉ có dư nợ

       D: Có thể dư có, có thể dư nợ

Câu 41: Cho vay tiêu dùng có những hình thức nào?

  1. Cho vay cầm đồ.
  2. Cho vay đảm bảo bằng thu nhập của người lao động.
  3. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, A và B
  4. A và B.

Câu 42: Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?

  1. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ; hoàn trả trong một chu kỳ.
  2. Không gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ.
  3. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ, hoàn trả trong nhiều chu kỳ, và cho vay cả nhu cầu vốn lưu động.
  4. Gắn với dự án đầu tư, tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường lãi suất cao.

Câu 43: Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?

  1. Cho vay theo dự án đầu tư.
  2. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
  3. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
  4. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.

Câu 44: Nội dung chính của một dự án đầu tư bao gồm những gì?

  1. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án.
  2. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các hoạt động của dự án, các nguồn lực; hiệu quả dự án
  3. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các nguồn lực.
  4. Mục tiêu của dự án, các hoạt động của dự án, các kết quả.

Câu 45: Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  1. Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
  2. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.
  3. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám sát.
  4. Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính phỏng định.

Câu 46: Trình bày nào dưới đây phản ánh đầy đủ các giai đoạn của chu trình một dự án?

  1. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư.
  2. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư.
  3. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư, thẩm định dự án đầu tư.
  4. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, thẩm định đầu tư.

Câu 47: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?

  1. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
  2. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện thị trường của dự án, phân tích rủi ro dự án.
  3. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện kỹ thuật, phân tích rủi ro dự án.
  4. Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính, thẩm định phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.

Câu 48: Nghiên cứu, thẩm định phương diện tài chính bao gồm những nội dung gì?

  1. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định kỹ thuật của dự án.
  2. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn; xác định thuế phải nộp.
  3. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
  4. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận, xác định lợi nhuận cần nộp và để lại.

Câu 49: Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?

  1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng.
  2. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân.
  3. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
  4. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.

Câu 50: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

  1. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
  2. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
  3. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
  4. A và C.

Câu 51: Quy trình cho vay hợp vốn ( bảo lãnh ) bao gồm những khâu nào?

  1. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
  2. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
  3. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
  4. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.

Câu 52: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?

  1. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
  2. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
  3. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
  4. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác.

Câu 53: Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?

  1. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
  2. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
  3. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
  4. Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.

Câu 54: Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?

  1. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
  2. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản.
  3. Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
  4. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 55: Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính ?

  1. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
  2. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
  3. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
  4. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.

Câu 56: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?

  1. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn.
  2. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.
  3. Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào, một phương thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi.
  4. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn.

Câu 57: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?

  1. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.
  2. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
  3. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
  4. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.

Câu 58: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

  1. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
  2. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  3. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
  4. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.

Câu 59: Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?

  1. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
  2. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
  3. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
  4. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.

Câu 60: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?

  1. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
  2. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
  3. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
  4. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.

Câu 61: Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?

  1. Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
  2. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí thanh toán.
  3. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử dụng dịch vụ.
  4. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm

Câu 62: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?

Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán.

  1. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
  2. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh toán mà khách hàng yêu cầu.
  3. Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.

Câu 63: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?

  1. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng.
  2. Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số dư tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác.
  3. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của khách hàng.
  4. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán.

Câu 64: Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính xác nhất?

  1. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
  2. Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
  3. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
  4. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.

Câu 65: Séc là gì? (khái niệm)

  1. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  2. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  3. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  4. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc.

Câu 66: Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?

  1. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
  2. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
  3. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
  4. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.

Câu 67: Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?

  1. Không được thanh toán
  2. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
  3. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
  4. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.

Câu 68: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?

  1. Trong vòng 30 ngày.
  2. Là 30 ngày.
  3. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
  4. Không quá 6 tháng.

Câu 69: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?

  1. Được thanh toán.
  2. Không được thanh toán.
  3. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
  4. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.

Câu 70: Ủy nhiệm chi là gì?

  1. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
  2. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
  3. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
  4. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.

Câu 71: Lệnh chi ( ủy nhiệm chi ) gồm những yếu tố nào?

  1. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.
  2. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.
  3. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
  4. Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.

Câu 72: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?

  1. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
  2. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
  3. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
  4. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.

Câu 73: Điều kiện để các thanh viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố là gì?

  1. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH chủ trì nào đó trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các thành viên phải có văn bản đề nghị tham gia và chấp hành các quy định của hệ thống thanh toán bù trừ.
  2. Gồm A, Các thành viên tham gia phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu chứng từ, bảng TTBT. Nừu để sai sót, tổn thất phải bồi thường cho người thiệt hại.
  3. Gồm C. Người được ủy quyền trực tiếp làm tủ tục TTBT và giao nhận chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký của mình với các đơn vị thành viên và NH chủ trì.
  4. Gồm B; ngân hàng chủ trì có trách nhiệm tổng hợp kết quả TTBT của các đơn vị thành viên và thực hiện thanh toán số chênh lệnh bù trừ. Nếu có sự chênh lệch phát sinh, các đơn vị thành viên phải thanh toán kịp thời số chênh lệch phải thanh toán đó.

Câu 74: Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?

  1. Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản gia trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
  2. Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
  3. Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
  4. Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.

Câu 75: Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?

  1. Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
  2. Hối phiếu, séc.
  3. Kỳ phiếu.
  4. Séc.

Câu 76: Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?

  1. Phương thức chuyển tiền.
  2. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
  3. Phương thức nhờ thu.
  4. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ (L/C).

Câu 77: Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?

  1. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
  2. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
  3. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự cam kết của NH mở L/C.
  4. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.

Câu 78: Có các loại thư TD nào?

  1. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận.
  2. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn, thư TD đối ứng, thư TD thanh toán dần.
  3. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng.
  4. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn.

Câu 79: Tham gia thanh toán L/C gồm những bên nào?

  1. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C của người xuất khẩu, NH thông báo của nhà nhập khẩu.
  2. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH trả tiền của bên xuất khẩu.
  3. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH xác nhận của bên nhập khẩu.
  4. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH xác nhận, NH trả tiền.

Câu 80: Giao dịch giao ngay là gì?

  1. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay.
  2. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao dịch.
  3. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao dịch. Kết thúc thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán giao ngay.
  4. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay. Kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc.

Câu 81: Giao dịch kỳ hạn là gì?

  1. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.
  2. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
  3. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định.
  4. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.

Câu 82: Khi điểm kỳ hạn mua nhỏ hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?

  1. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn ( điểm kỳ hạn gia tăng).
  2. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn.
  3. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
  4. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.

Câu 83: Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?

  1. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
  2. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn.
  3. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.
  4. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.

Câu 84: Thế nào là giao dịch hợp đồng tương lai?

  1. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai.
  2. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể.
  3. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.
  4. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng và ngày giờ giao nhận theo quy định của từng sở giao dịch.

Câu 85: Giao dịch tiền tệ tương lai có những đặc điểm gì?

  1. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa hoặc không được tiêu chuẩn hóa được thực hiện trên sàn giao dịch.
  2. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định.
  3. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là cố định.
  4. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là không cố định.

Câu 86: Thế nào là ngang giá quyền chọn?

  1. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà không phát sinh bất cứ khoản lãi hay lỗ nào.
  2. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có phát sinh lỗ và lãi nhưng lỗ bằng lãi.
  3. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn chỉ phát sinh lãi.
  4. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có phát sinh lãi lớn hơn phát sinh lỗ.

Câu 87: Thế nào là được giá quyền chọn?

  1. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà không bị lỗ.
  2. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà có lãi.
  3. A hoặc B.
  4. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có cả lỗ và lãi bằng nhau.

Câu 88: Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?

  1. Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
  2. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.
  3. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi.
  4. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng quyền chọn.

Câu 89: Bảo lãnh ngân hàng là gì?

  1. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
  2. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
  3. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
  4. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó.

Câu 90: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

  1. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
  2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu.
  3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh trả chậm.
  4. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh trả chậm.

Câu 91: Các tài liệu khách hàng phải xuất trình để NH xét duyệt bảo lãnh là gì?

  1. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng.
  2. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh.
  3. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
  4. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.

Câu 92: Nội dung văn bản bảo lãnh chứa đựng các yếu tố cơ bản nào?

  1. Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
  2. Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.
  3. Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
  4. Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.

Câu 93: Có các nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc, đá quý nào?

  1. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý.
  2. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý, cho vay kim loại đá quý.
  3. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý, cho vay kim loại đá quý.
  4. Mua bán vàng bạc, đá quý. Cho vay kim loại đá quý.

Câu 94: Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?

  1. Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn.
  2. B. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu.
  3. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu.
  4. Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu.

Câu 95: Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?

  1. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý.
  2. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư.
  3. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu tư.
  4. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư, bảo hiểm danh mục đầu tư.

Câu 96: Có các loại dịch vụ ủy thác nào?

  1. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp.
  2. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện.
  3. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức khác.
  4. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức khác.

Câu 97: Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?

  1. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng.
  2. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân.
  3. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH.
  4. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản.

Câu 98: Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào?

  1. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay.
  2. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH.
  3. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo.
  4. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân từ các đảm bảo.

Câu 99: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

  1. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.
  2. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
  3. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.
  4. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.

Câu 100: Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?

  1. Biện pháp khai thác.
  2. Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý.
  3. Biện pháp thanh lý.
  4. Biện pháp thu nợ.

Câu 101: Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?

  1. Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ.
  2. Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có.
  3. A và B.
  4. A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản.

Câu 102: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?

  1. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
  2. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động.
  3. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
  4. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.

Câu 103: Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?

  1. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.
  2. Giao dịch quyền chọn.
  3. Giao dịch hoán đổi.
  4. C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.

Câu 104: Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  1. Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá.
  2. Trạng thái ngoại hối.
  3. Mức độ biến động tỷ giá.
  4. B và C.

Câu 105: Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?

  1. Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
  2. Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
  3. Cả A và B.
  4. Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.

Câu106: Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?

  1. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
  2. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp.
  3. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ.
  4. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ.

Câu 107: Marketing NH có vai trò gì?

  1. Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH, cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường.
  2. Cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường, tạo vị thế cạnh tranh của NH.
  3. A và B.
  4. Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH.

Câu 108: Khi nghiên cứu thị trường, NH cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?

  1. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng.
  2. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng.
  3. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
  4. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.

Câu 109: Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?

  1. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.
  2. Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
  3. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
  4. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.

Câu110: Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?

  1. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá.
  2. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp.
  3. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp, chiến lược phân phối.
  4. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.

Câu 111: Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?

  1. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
  2. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh).
  3. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
  4. Cả A, B, C.

Câu 112: Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp  lý?

  1. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý.
  2. Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH.
  3. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.
  4. A và B.

Câu 113: Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?

  1. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động).
  2. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
  3. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro.
  4. Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.

Câu 114: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?

  1. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
  2. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
  3. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
  4. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

Câu 115: Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?

  1. Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).
  2. Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
  3. Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
  4. Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi.

Câu 116: Khi đánh giá chất lượng TD người ta thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích nào?

  1. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ.

-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ.

-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.

-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo.

-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.

  1. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ.

-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ.

-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.

-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo.

-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.

-Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích/Dư nợ bị mất trắng.

-hay  Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích + Lợi nhuận trước thuế.

  1. C. Gồm B Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
  2. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ.

-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ.

-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.

-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo.

-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.

Câu 117: Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào?

  1. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.
  2. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH.
  3. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời.
  4. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời).

Câu 118: Phân tích các hệ số sinh lời bao gồm phân tích những hệ số nào?

  1. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.

-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.

-Hệ số chênh lệch lãi ròng

Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.

  1. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.

-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.

-Hệ số chênh lệch lãi ròng

   Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.

   -Hệ số thu nhập ngoài lãi = (Thu ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi)/Tổng tài sản.

   -Hệ số thu nhập hoạt động ròng

   Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên  = (Tổng thu từ hoạt động – Tổng chi phí hoạt động)/Tổng tài sản bình quân.  

  1. Gồm B, Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản sinh lời – Tổng chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
  2. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.

-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.

-Hệ số chênh lệch lãi ròng

Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.

Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản sinh lời – Tổng chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.

Câu 119: Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?

  1. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
  2. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
  3. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.
  4. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.

Câu 120: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?

  1. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
  2. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
  3. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
  4. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.

Câu 121: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

  1. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
  2. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
  3. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
  4. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.

Câu 122 : Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ?

  1. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
  2. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
  3. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
  4. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.

Câu 123:Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?

  1. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.
  2. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.
  3. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
  4. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.

Câu 124: Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?

  1. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
  2. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
  3. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
  4. D. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết

Câu 125: Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?

  1. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền.
  2. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C
  3. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
  4. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C

Câu 126: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?

  1. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào.
  2. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan.
  3. Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.
  4. Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý.

Câu 127: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?

  1. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
  2. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
  3. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
  4. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.

Câu 128: Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?

  1. Rủi ro lãi suất
  2. Rủi ro thanh khoản
  3. Rủi ro hối đoái
  4. Rủi ro tín dụng.

Câu 129: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?

  1. Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
  2. Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
  3. Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
  4. Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.

Câu 130: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?

  1. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.
  2. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
  3. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
  4. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.

Câu 131: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

  1. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
  2. A và bảo lãnh độc lập
  3. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
  4. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.

Câu 132: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

  1. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
  2. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
  3. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
  4. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.

Câu 133: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?

  1. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
  2. A và người hưởng bảo lãnh.
  3. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
  4. Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh

Câu 134: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?

  1. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
  2. A và người được bảo lãnh
  3. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
  4. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh

Câu 135: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?

  1. Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh.
  2. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định.
  3. B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
  4. C và tất toán bảo lãnh.

Câu 136: Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các phương pháp phân tích nào?

  1. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt.
  2. A và phương pháp đánh giá toàn diện.
  3. B và phương pháp đánh giá cho điểm
  4. A và phương pháp đánh giá cho điểm.

Câu 137: Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?

  1. Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.
  2. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay.
  3. Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.
  4. B; nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng thương mại.

 

Câu 138: Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành những loại nào?

  1. Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD

                           Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, các khoản nợ chính phủ

                           Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay dài hạn.

  1. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ.

                           Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH.

                           Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân.

                           Loại 100%, nợ theo tiêu chuẩn.

  1. Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn

                           Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay ngắn hạn

                           Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân; cho vay tiêu dùng.

                           Loại 100% nợ không theo tiêu chuẩn.

  1. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn

                           Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay cầm đồ

                           Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay bao thanh toán.

                           Loại 100% nợ có vấn đề.

Câu 139: Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào?

  1. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.

                           Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.

                           Thu từ lãi/ Tổng tài sản.

  1. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.

                           Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.

                           Thu từ lãi/ Tổng tài sản.

                           Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.

                           Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.

  1. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.

                           Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.

                           Thu từ lãi/ Tổng tài sản.

                           Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.

                           Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.

                           Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản.

                           Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.

  1. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.

                           Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.

                           Thu từ lãi/ Tổng tài sản.

                           Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.

                           Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.

                           Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản.

                           Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.

Dự phòng cụ thể (theo đối tượng, loại) và dự phòng chung/ Tổng tài sản.

Câu 140: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?

  1. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.

Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.

  1. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.

Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.

Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.

Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế.

  1. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.

Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.

Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.

Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế.

Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao.

Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.

                           Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản.

  1. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.

Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.

Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.

Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.

Câu 141: Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?

  1. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
  2. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
  3. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
  4. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.

Câu 142: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?

  1. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
  2. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
  3. Phát hành các giấy tờ có giá
  4. Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 143: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

  1. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  2. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  3. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
  4. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Câu 144: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

  1. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
  2. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
  3. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
  4. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 145: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

  1. Cả hai đều là quan hệ tín dụng
  2. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
  3. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
  4. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện

Câu 146: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

  1. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
  2. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
  3. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
  4. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Câu 147: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?

  1. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.
  2. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
  3. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
  4. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.

Câu 148: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?

  1. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
  2. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
  3. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
  4. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.

Câu 149: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?

  1. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
  2. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
  3. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
  4. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay

Câu 150: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

  1. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  2. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  3. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  4. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 151: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?

  1. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
  2. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,…
  3. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
  4. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được

Câu 152: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

  1. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
  2. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  3. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
  4. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.

Câu 153: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  1. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
  2. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
  3. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
  4. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.

Câu 154: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

  1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
  2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  3. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
  4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.

Câu 155: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

  1. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  2. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  3. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  4. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.

Câu 156: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

  1. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  2. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
  3. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Câu 157 : Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ?

  1. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
  2. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
  3. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
  4. Tất cả những giấy tờ nêu trên

Câu 158: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

  1. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
  2. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
  3. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
  4. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Câu 159: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không?Tại sao?

  1. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
  2. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
  3. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
  4. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.

Câu 160: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

  1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  2. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  3. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  4. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Phần 2

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);