Mẹo học giới từ ôn thi công chức thuế- kho bạc rất hay.Giới từ (preposition) là những từ chỉ sự liên quan giữa danh từ, đại từ, cụm danh từ với một từ khác trong câu. Theo sau giới từ thường là Noun hoặc Ving.
VD: The book is on the table.
Giới từ được sử dụng để chỉ địa điểm, phương hướng, thời gian và đôi khi là mối quan hệ không gian.
Giới từ thường đứng trước danh từ, sau động và sau tính từ.
VD:
I will study in England for 2 years.
Take off your shoes!
He was angry with you.
Nội dung chính:
Mẹo học giới từ ôn thi công chức thuế- kho bạc
In itself: tự nó
Accuse sb of sth: tố cáo ai về việc gì
Beat against: đập vào
Different from: khác với
Prohibit = ban from: cấm làm gì
In no time: sớm, nhanh chóng
Upon/on sở hửu arrival: khi đến
Ready for: sẵn sàng cho
Die out: biến mất
Count on: tin cậy
Confidence in: tin tưởng vào
Prevent…from: ngăn không cho
Disapprove of: không tán thành
In control of: kiểm soát
In a hurry: đang vội
Take off: cất cánh
Result in: đưa đến
Result from: do bởi
Bring up: nuôi nấng
Put up with: chịu đựng
Call off: hoãn lại
Take away: lấy đi
Take down: lấy xuống, ghi chép
Take in: lừa, sụp bẫy
Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Accuse sb of sth: tố cáo ai việc gì
Take over: đảm nhận
Take up: bắt đầu chơi ( môn thể thao, giải trí)
Look up: tra từ điển
On purpose: cố ý
Divided into: chia thành
Look up to sb: kính trọng ai
Look down on sb: khi dễ, xem thường ai
Think over: nghĩ kỹ càng
Pass away: qua đời
Die off: chết dần
Enquire sb about sth: hỏi xin thông tin thêm
Demand sth from/of sb: yêu cầu, đòi hỏi
Ask sb for sth: hỏi xin ai cái gì
Specialize in chuyên về
Good/ bad at: giỏi/dở về
Kind/nice/ generous/ polite/impolite/rude, cruel: it OF- người TO ( NÓI THẦY GIẢNG THÊM)
It is nice ……of…….you to say so.
You are very kind to me
Nơi chốn nhỏ (bus stop/ airport): at
Nơi chốn lớn (village/ district trở lên): in
Thời gian:
Giờ: at
Buổi: in
Ngày/thứ: on
Tháng trở lên: in
Nếu có nhiều mốc thời gian đi chung thì theo cái nhỏ nhất (trừ buổi)
Known as: còn gọi là
Used as: được sử dụng làm
Succeed in thành công về
Wait for: chờ
Wait on: phục vụ
Possibility of có khả năng
Aware of hiểu
At work ở chỗ làm
In debt mắc nợ
For reason vì lí do
Disapprove of không ủng hộ
Dependent on lệ thuộc vào
Independent of không lệ thuộc
Capable of có khả năng
Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh
1. Giới Từ Chỉ Thời Gian
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
in | – tháng / mùa – buổi trong ngày – năm – sau một khoảng thời gian nhất định (chỉ tương lai) | – in August / in winter – in the morning – in 2020 – in an hour |
on | – ngày trong tuần | – on Thursday / on September 25th |
at | – với night – với weekend – một mốc thời gian nhất định | – at night – at the weekend – at half past nine |
ago | – khoảng thời gian trong quá khứ | – 2 years ago |
before | – trước khoảng thời gian | – before 2010 |
by | – đến/ trước 1 thời điểm nhất định | – I will be back by 6 o’clock – By 11 o’clock, I had read five pages. |
for | – trong một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại | – for 2 years |
past | – nói về thời gian (hơn) | – ten past six (6:10) |
since | – từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại | – since 1980 |
till/until | – cho đến khi | – He is on holiday until Friday. |
to | – nói về thời gian (đến) | – ten to six (5:50) |
2. Giới Từ Chỉ Vị Trí
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
in | – bên trong 1 diện tích hoặc không gian 3 chiều – Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi – Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn | – in the picture, in the kitchen, in the room, in the building, in the park – in France, in Paris – in the car, in a taxi – in the South, in the middle |
on | – Chỉ vị trí trên bề mặt – Dùng chỉ một địa điểm nằm trên 1 con sông – Dùng trong cụm từ chỉ phương hướng -Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) -Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân – Dùng với television, radio | – on the table – London lies on the Thames. – on the left – on the first floor – on the bus, on a plane – on TV, on the radio |
at | – Chỉ 1 địa điểm cụ thể – Dùng với nghĩa bên cạnh – for events | – at the cinema, at school, at work – at the door, at the table – at a concert, at the party |
above | – vị trí cao hơn một cái gì đó | – a path above the lake |
across | – vượt qua – băng qua về phía bên kia | – walk across the bridge – swim across the lake |
below | – thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất | – the fish are below the surface |
by, next to, beside | – bên cạnh ai đó hoặc cái gì đó | – Jane is standing by / next to / beside the car. |
from | – Từ vị trí nào | – a flower from the garden |
into | – Dùng khi nói đi vào 1 phòng, tòa nhà | – go into the kitchen / the house |
onto | – Chỉ hành động hướng về phía trên của vật nào đó | – jump onto the table |
over | – bị bao phủ bởi cái khác – nhiều hơn – vượt qua một cái gì đó | – put a jacket over your shirt – over 16 years of age – walk over the bridge – climb over the wall |
through | – Xuyên qua vật có mặt trên, dưới và các mặt cạnh | – drive through the tunnel |
to | – Sự chuyển động hướng đến người/ vật nào đó – Chuyển động đến 1 địa điểm nào đó – Dùng với bed | – go to the cinema – go to London / Ireland – go to bed |
towards | – Chuyển động về hướng người/ vật nào đó | – go 5 steps towards the house |
under | – trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác | – The bag is under the table |
3. Một Số Giới Từ Khác
Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:
Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
For + V-ing/Noun
VD: We stopped for a drink. (Chúng tôi dừng lại để uống nước)
To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
VD: I went out to/in order to/so as to buy a book. (Tôi ra ngoài để mua sách)
Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)
Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)
You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)
Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)
Sự tương tự: like (giống)
VD: She looks like her mother. (Trông cô ấy giống mẹ cô ấy.)
Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
VD: They stayed with me last week. (Chúng ở với tôi tuần trước.)
Sự sở hữu: with (có), of (của)
VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)
Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)
Bây giờ, bạn đã tự tin sử dụng giới từ chuẩn xác chưa nào? Hãy comment bên dưới để Thủy biết nhé, và nếu thấy hay, đừng quên chia sẻ các cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh bên trên cho mọi người nha.