Ôn thi kho bạc nhà nước 2021 ở đâu tốt. Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Kho bạc Nhà nước (KBNN) năm 2021, KBNN thông báo tuyển dụng công chức cụ thể như sau:
Nội dung chính:
Ôn thi kho bạc nhà nước 2021 ở đâu
Tại miền bắc bạn có thể tham khảo chỗ anh Phong hoặc các lớp ở Học Viện Tài chính
Tại miền nam các bạn có thể tham khảo thầy tâm hồ
Tài liệu kho bạc mới:
Môn Kiến thức Chung
Văn bản hợp nhất Luật Cán bộ, công chức
Văn bản hợp nhất Luật Tổ chức Chính phủ
Văn bản hợp nhất Luật ban hành văn bản QPPL
Nghị định 30 về Công tác văn thư
Nghị định 138 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Tài liệu bồi dưỡng ngạch Chuyên viên
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức KBNN trực thuộc BTC
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức KBNN cấp tỉnh
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức KBNN cấp huyện
Môn Nghiệp vụ chuyên ngành:
Vị trí Chuyên viên nghiệp vụ
Nghị định 163/2016 của Chính phủ chi tiết Luật NSNN
Nghị định 40.2020 hướng dẫn Luật Đầu tư công
Nghị định số 24/2016 của Chính phủ
Thông tư 342/2016 của Bộ Tài chính
Vị trí Kế toán viên
Văn bản hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Kế toán
Nghị định 25.2017 chế độ báo cáo tài chính nhà nước
Thông tư 77_2017_TT-BTC_hướng dẫn chế độ kế toán
Thông tư 107.2017 Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
Thông tư 133.2018 hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước
Thông tư 77_2017_TT-BTC_hướng dẫn chế độ kế toán
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Điều kiện chung:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức KBNN:
a. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b. Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 35 tuổi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển;
c. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển; đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e. Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a. Không cư trú tại Việt Nam;
b. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ
2.1. Vị trí Chuyên viên nghiệp vụ:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Tín dụng, Đầu tư, Ngân sách, Thuế, Hải quan, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quản trị kinh
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
c. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
2.2. Vị trí Kế toán viên:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
c. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
2.3. Vị trí Chuyên viên tin học:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Công nghệ thông tin; Công nghệ điện tử, viễn thông; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin; Tin học ứng dụng; Toán tin ứng dụng; Kỹ thuật phần mềm; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật mật mã; An toàn thông tin; Điện – điện tử; Vật lý điện tử.
Riêng đối với vị trí Chuyên viên tin học làm việc tại cơ quan KBNN, thí sinh đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc sau đại học thuộc các chuyên ngành nêu trên.
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.\
2.4. Vị trí Chuyên viên văn thư, lưu trữ:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Văn thư, Lưu trữ, Hành chính học, Quản trị văn phòng, Thư viện. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
c. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
2.5. Vị trí nhân viên bảo vệ:
a. Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên.
b. Có sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt, không bị kỷ luật, không có tiền án, tiền sự.
2.6. Vị trí nhân viên lái xe chở tiền:
a. Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên.
b. Có bằng lái xe chuyên nghiệp hạng B2 trở lên đang được phép sử dụng (được cơ quan có thẩm quyền cấp).
c. Có sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt, không bị kỷ luật, không có tiền án, tiền sự.