Sưu tầm thêm một số câu trắc nghiệm thuế tndn- ôn thi công chức thuế. Trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp 2020, Trắc nghiệm thuế, Trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân, 500 câu trắc nghiệm thuế, Trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu, Đề thi trắc nghiệm môn thuế có đáp an, Trắc nghiệm thuế mới nhất, Trắc nghiệm thuế online
1. Theo luật thuế TNDN hiện hành, khoản thu nhập nào sau đây của doanh nghiệp SXKD được thành lập theo pháp luật của VN được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ thanh lý TSCĐ không cần dùng
b. Khoản tài trợ nhận được để tiến hành nghiên cứu khoa học
c. Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
d. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
2. Giá vật tư thực tế xuất kho khi tính thuế TNDN không bao gồm thuế GTGT của vật tư mua vào nếu:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và vật tư mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT đã được khấu trừ.
d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và vật tư mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
3. Chi phí không được trừ của doanh nghiệp SXKD khi xác định TNCT là:
a. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép của công nhân viên theo qui định của bộ luật lao động.
b. Chi phí trả lãi vay để góp vốn điều lệ.
c. Chi thuê kho để hàng của doanh nghiệp
d. Chi đào tạo lại lao động của doanh nghiệp.
4. Đối với cơ sở kinh doanh, chi phí (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) được trừ xác định TNCT là:
a. Chi xây dựng nhà đại đoàn kết ở địa phương
b. Chi đào tạo dân quân, tự vệ của doanh nghiệp
c. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức Đảng trong doanh nghiệp
d. Tất cả các phương án trên
5. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT:
a. Thuế GTGT đầu ra.
b. Thuế GTGT của HH, DV mua vào để sản xuất kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT đã khấu trừ.
c. Thuế GTGT của HH, DV mua vào không được khấu trừ có tổng giá thanh toán trên hóa đơn trên 20 triệu đ và không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
d. Thuế GTGT của HH, DV mua vào không được khấu trừ có tổng giá thanh toán trên hóa đơn dưới 20 triệu đ và không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
6. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, không được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT:
a. Thuế xuất khẩu.
b. Thuế nhập khẩu.
c. Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT đã khấu trừ.
d. Thuế TTĐBphải nộp.
7. Đối với cơ sở kinh doanh, chi phí (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) không được trừ xác định TNCT là:
a. Chi ủng hộ trường học được nhà nước cho phép thành lập.
b. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
c. Chi ủng hộ hội cựu chiến binh của địa phương.
d. Chi ủng hộ xây dựng đường giao thông theo chương trình của nhà nước tại địa bàn KT- XH đặc biệt khó khăn.
8. Đối với cơ sở kinh doanh, chi phí (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) không được trừ xác định TNCT là:
a. Chi ủng hộ hoạt động của hội phụ nữ tại địa phương.
b. Chi ủng hộ xây dựng cơ sở vật chất cho bệnh viện được nhà nước cho phép thành lập.
c. Chi xây dựng nhà đại đoàn kết cho người nghèo.
d. Chi tài trợ cho nghiên cứu khoa học
ĐÁp án: 1B 2D 3B 4D 5D 6C 7C 8A
Trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp 2020, Trắc nghiệm thuế, Trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân, 500 câu trắc nghiệm thuế, Trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu, Đề thi trắc nghiệm môn thuế có đáp an, Trắc nghiệm thuế mới nhất, Trắc nghiệm thuế online