Decide đi với giới từ gì? Cách dùng decide là thắc mắc của rất nhiều bạn học tiếng Anh. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Decide” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
Decide là gì?
decide /di’said/
- động từ
- giải quyết, phân xử
- to decide a question: giải quyết một vấn đề
- to decide against somebody: phân xử ai thua (kiện…)
- to decide in favour of somebody: phân xử cho ai được (kiện)
- quyết định
- to decide to do something: quyết định làm cái gì
- to decide against doing something: quyết định không làm cái gì
- that decides me!: nhất định rồi!
- lựa chọn, quyết định chọn
- to decide between two things: lựa chọn trong hai thứ
- to decide on
- chọn, quyết định chọn
- she decided on the green coat: cô ta quyết định chọn cái áo choàng màu lục
- giải quyết, phân xử
Decide đi với giới từ gì?
Decide against: quyết định không làm cái gì
They decided against taking legal action
Decide between: lựa chọn trong hai thứ
It was difficult to decide between the various options.
Decide in favour of/for: = made a formal judgment to choose
They decided in favour of reducing the fees.
Decide on/upon: chọn, quyết định chọn
We’re still trying to decide on a venue.
decide for oneself
She should be allowed to decide for herself
Decide + to infinitive
In the end, we decided to go to the theatre.
Cách dùng decide
Decide + to V-inf | Cấu trúc decide này được dùng để diễn tả việc quyết định một hành động nào đó. |
Decide (that) + mệnh đề | Đồng nghĩa với cấu trúc decide trên, dùng để diễn tả khi quyết định một việc gì đó. |
Decide + Wh- (what, whether,…), How | Cấu trúc decide này được dùng để diễn tả quyết định khi làm điều gì đó thì sẽ như thế nào. |
Decide + danh từ | Cấu trúc decide này có nghĩa là quyết định một điều gì đó có xảy ra không. |
CÁC VÍ DỤ VỀ CÁCH DÙNG DECIDE
Sau đây là một số ví dụ về cách dùng các cấu trúc decide nêu trên.
DECIDE + TO V-INF
Ví dụ:
- I’ve decided to move to Sweden.
- Tôi đã quyết định đến Thụy Điển
- In the end, we decided to go to the movie theatre.
- Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.
DECIDE (THAT) + MỆNH ĐỀ
Ví dụ:
- She decided (that) she would travel to England.
- Cô ấy quyết định rằng cô ấy sẽ du lịch đến Anh.
- Lan decided that we would do the assignments together.
- Lan quyết định rằng chúng ta sẽ làm bài tập cùng nhau.
DECIDE + WH-, HOW
Ví dụ:
- I can’t decide what to wear for the interview.
- Tôi không thể quyết định được mình sẽ mặc gì cho buổi phỏng vấn.
- He can’t decide whether to buy that car.
- Anh ấy không thể quyết định được mình có mua chiếc xe ô tô ấy không.
DECIDE + DANH TỪ
Ví dụ:
- The weather decided the result of the football match.
- Thời tiết đã quyết định kết quả của trận bóng đá.
- Tom’s mistake decided the game.
- Sai lầm của Tom đã quyết định kết quả trận đấu (nghĩa là anh ấy đã thua)