Lương công chức kế toán 2021 là bao nhiêu? Công chức kế toán là công chức làm công tác kế toán trong các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước. Vậy khi lương cơ sở 2021 không tăng, lương của các đối tượng này như thế nào?
Năm 2021, công chức kế toán hưởng lương thế nào?
Theo Điều 3 Thông tư 77/2019/TT-BTC, công chức chuyên ngành kế toán gồm chức danh Kế toán viên cao cấp: Mã số ngạch 06.029; Kế toán viên chính: Mã số ngạch 06.030; Kế toán viên: Mã số ngạch 06.031; Kế toán viên trung cấp: Mã số ngạch 06.032.
Đặc biệt, từ ngày 01/01/2020, các cơ quan quản lý, sử dụng công chức không thực hiện tuyển dụng công chức ngạch kế toán viên sơ cấp, không thực hiện chuyển ngạch công chức sang ngạch kế toán viên sơ cấp.
Cũng theo quy định tại Điều 25 Thông tư 77/2019 này, lương của công chức kế toán được xếp theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, tương đương:
– Ngạch kế toán viên cao cấp: Công chức loại A3, nhóm A3.2;
– Ngạch kế toán viên chính: Công chức loại A2, nhóm A2.2;
– Ngạch kế toán viên: Công chức loại A1;
– Ngạch kế toán viên trung cấp: Công chức loại A0. Tuy nhiên, nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp vị trí công việc đang làm và đang xếp lương theo công chức loại B thì tiếp tục xếp loại loại B trong thời hạn 06 năm từ 01/01/2020.
Trong thời gian 06 năm từ 01/01/2020, công chức phải học tập nâng cao trình độ để đạt tiêu chuẩn của ngạch kế toán viên trung cấp. Khi đáp ứng thì sẽ được xếp lương theo công chức loại A0.
Nếu không đạt yêu cầu hoặc không tham gia học tập thì bố trí công việc khác phù hợp trình độ đào tạo hoặc tinh giản biên chế.
Cụ thể, công chức kế toán hưởng lương theo bảng như sau:
* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm tại đây để Tải về toàn bộ Bảng lương.
Một phần bảng lương công chức kế toán 2021 (Ảnh minh họa)
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức kế toán
Cũng tại Thông tư 77, Bộ Tài chính không chỉ hướng dẫn xếp lương cho công chức kế toán mà còn quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ đào tạo của đối tượng này. Cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | Tiêu chuẩn trình độ đào tạo |
1 | Kế toán viên cao cấp | – Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên; – Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị – hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền; – Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên cao cấp; – Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; – Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
2 | Kế toán viên chính | – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; – Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính; – Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; – Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
3 | Kế toán viên | – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; – Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; – Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; – Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
4 | Kế toán viên trung cấp | – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; – Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp; – Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; – Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Trên đây lương công chức kế toán 2021 khi không tăng lương cơ sở./.