Bài 11: Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong năm tính thuế 2019 có tài liệu sau:
– Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT: 420 tỷ đồng.
– Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm:
+ Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao máy móc dừng hoạt động 12 tháng để sửa chữa là: 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích theo chế độ quy định: 300 triệu đồng.
+ Giá mua của hàng bán ra: 280 tỷ đồng, trong đó, chi phí hàng hóa bị hư hỏng do lũ lụt không bảo hiểm bồi thường: 4 tỷ đồng.
+ Tiền lương phải trả người lao động: 24 tỷ đồng; đã trả người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ
quyết toán thuế năm: 22 tỷ đồng.
+ Chi tài trợ cho Hội Người cao tuổi địa phương: 60 trđ.
+ Phí BHBB phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ đồng. Công ty đã nộp 4,04 tỷ. Còn nợ BHXH 1 tỷ đồng.
+ Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động theo quy định tại hợp đồng lao động: 2,4 tỷ
đồng.
+ Nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi
+ Các chi phí khác: 50 tỷ đồng, trong đó, chi phí chơi gôn của Giám đốc công ty: 500 triệu đồng.
– TNCT khác: Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 900 trđ.
Yêu cầu:
1. Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định các khoản được trừ và không được trừ với mức
cụ thể.
2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết rằng:
▪ Thuế suất thuế TNDN: 20%;
▪ Doanh nghiệp có 200 người lao động;
▪ Các khoản chi phí của DN đều có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật;
▪ DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
▪ Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp luật.
▪ Năm tính thuế 2018, công ty trích lập quỹ lương dự phòng là 500 trđ nhưng đến hết ngày 30/6/2019, công ty mới sử dụng để chi trả tiền lương còn nợ người lao động của năm 2018 là
3. Giả sử số tiền lương đã trả người lao động khi đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 20 tỷ đồng. Số tiền nợ lương còn lại là do DN trích lập dự phòng quỹ lương ở mức tối đa theo quy định của pháp luật. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN phải nộp
Bài 12: Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực SX năm 2019 có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000
2) Tổng chi phí công ty kê khai để xác định thu nhập chịu thuế TNDN: 100.000. Trong đó:
■ Chi ủng hộ UBND huyện nơi đóng trụ sở tổ chức Lễ hội du lịch: 200
■ Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi trích theo phương pháp đường thẳng đúng thời gian quy định: 400, trong đó, phần tương ứng với nguyên giá vượt trên 1
■ Chi hỗ trợ Đoàn TN của công ty ABC tổ chức phong trào thi đua: 300
■ Chi đóng góp hình thành nguồn kinh phí quản lý cho công ty mẹ của công ty ABC: 120
■ Chi phí mua vé máy bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài: 400
■ Chi khoán tiền đi lại và chỗ ở khi đi công tác cho nhân viên theo Quy chế tài chính công ty: 600
■ Chi phí đầu tư xây dựng sân tennis: 300
■ Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho CNV: 400
4) Thu nhập chịu thuế khác:
■ Chuyển nhượng bất động sản: – 400 (lỗ).
■ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại quốc gia M sau khi nộp thuế cho nước này với thuế suất 17%: 3.320.
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN doanh nghiệp này phải nộp trong năm tính thuế 2019 và giải thích cách tính. Biết rằng:
▪ Quốc gia M chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
▪ DN không được ưu đãi thuế, không trích lập ỹ phát triển KHCN, không có lỗ kết chuyển.
▪ Các khoản chi của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Riêng khoản tiền thưởng hoàn thành kế hoạch được quy định trong hợp đồng nhưng không ghi rõ mức và điều kiện hưởng. Các văn bản khác của DN cũng không thể hiện điều này.
▪ Các khoản chi đều được thanh toán từ tài khoản thanh toán của DN. Riêng khoản chi mua vé máy
bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân. Sau đó, DN chi trả lại cho cá nhân theo Quy chế.
BÀI 13: Tại một công ty TNHH nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2019
có tình hình sau (Đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 50.000
2) Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 40.000; trong đó:
■ Chi phí vật tư 10.000; trong đó, phần bị tổn thất do thiên tai đã được bồi thường: 400, không xác định
được trách nhiệm bồi thường: 200.
■ Chi phí khấu hao một số TSCĐ đủ điều kiện được trích khấu hao nhanh: 250. Đây là mức trích tương đương 2,5 lần mức trích theo phương pháp đường thẳng.
■ Chi phí khấu hao nhà thư viện do công ty đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 180.
■ Tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động: 10.500. Tiền lương đã trả tính đến 31/3/2020: 9.600.
■ Chi tài trợ xây dựng một trường tiểu học công lập tại địa phương: 400.
■ Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh vay của NHTM với lãi suất 10%/năm: 600.
■ Các khoản chi phúc lợi trực tiếp cho người lao động: 900
Yêu cầu:
Xác định thuế TNDN mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 2019. Biết rằng:
■ Tất cả các khoản thu chi của công ty đều có hoá đơn và chứng từ hợp pháp.
■ Các khoản chi đều thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
■ Công ty có trích lập DP quỹ lương theo quy định PL.
■ Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn trong 6 tháng đầu năm 2019: 4 tỷ đồng.
■ Trong năm công ty được hoàn một khoản thuế nhập khẩu đã nộp của năm tính thuế trước: 200.
■ Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty này là 20%
BÀI 14: ABB là công ty cổ phần hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế 20XX như sau:
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 44.000 trđ.
2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 40.000 trđ, trong đó:
– Chi phí liên quan trực tiếp đến phát hành cổ phiếu (loại vốn chủ sở hữu): 140 trđ.
– Chi trả học phí THPT cho con NLĐ là người
– Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong công ty với lãi suất 5%/năm: 1.500 trđ.
– Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 60 trđ.
– Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400 trđ.
– Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 350 trđ.
Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360 trđ.
Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800 trđ.
3. Các khoản thu nhập khác
Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420 trđ.
Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60 trđ.
Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 trđ.
Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp
thuế tại nơi góp vốn: 400 trđ.
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: 2.400 trđ. Tổng chi phí của hoạt động chuyển
Yêu cầu:
Xác định thuế TNDN mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 20XX. Biết rằng: Các khoản chi của công ty đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật; Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ; Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; Công ty có 50 nhân viên; Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 9%/năm
BÀI 15: Tại một Công ty cổ phần kinh doanh vận chuyển khách nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế 2019 có tài liệu sau: (ĐV tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tính thuế: 40.000
2. Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý trong mục 3 dưới đây): 36.000. Trong đó:
■ Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200
■ Thưởng nhân ngày thành lập doanh nghiệp cho
■ Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200
■ Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120
■ Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật: 300
■ Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140
■ Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250
■ Chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ công ty: 120
■ Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định
3. Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên:
■ Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập DN không được ghi trong hợp đồng lao động nhưng được ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong Quy chế tài chính của DN.
■ Khoản chi thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến.
■ Khoản chi mua trang phục tập luyện cho lực
lượng tự vệ được thanh toán bằng tiền mặt
4. Các khoản thu nhập khác:
■ Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế
TNDN)
■ Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu thụ 12
Yêu cầu:
1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2018. Biết rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở mức 20% và cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ.
2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp 4 quý năm 2019 là 400 triệu đồng. Số thuế còn
phải nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày 31/3/2020. Hãy xác định số tiền chậm
BÀI 16: Công ty AC là doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư vào ngành nghề sản xuất, kinh
doanh máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp từ tháng 01 năm 2011 tại
địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Giả sử, năm 2019 có số liệu kết quả kinh doanh
ghi nhận trên sổ sách kế toán của công ty như sau:
1. Tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT): 66 tỷ đồng
– Doanh thu hoạt động sản xuất máy móc thiết bị, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là hoạt động SX máy móc): 40 tỷ đồng.
– Doanh thu hoạt động kinh doanh máy móc thiết bị, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là hoạt động KD máy móc): 20 tỷ đồng.
– Doanh thu hoạt động chuyển nhượng bất động sản (chuyển nhượng 01 khu nhà xưởng gắn
2. Tổng chi phí thực tế phát sinh: 58 tỷ đồng,
trong đó:
– Chi phí hoạt động SX máy móc: 36 tỷ đồng.
– Chi phí hoạt động KD máy móc: 18 tỷ đồng.
– Chi phí hoạt động chuyển nhượng BĐS: 4 tỷ đồng.
Biết một số thông tin về các khoản chi phí phát sinh năm 2019 của công ty:
+ Chi khấu hao của một dây chuyền SX máy móc (đã khấu hao hết giá trị từ năm 2016) đang sử dụng tại công ty: 0,4 tỷ đồng, đã hạch toán vào
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế (liên quan trực tiếp của hoạt động sản xuất máy móc): 0,5 tỷ đồng, đã hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh máy móc.
+ Các khoản chi phí ghi nhận của các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên đã thanh toán bằng tiền mặt: 0,5 tỷ đồng, chi tiết: chi phí hoạt động sản xuất máy móc: 0,3 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh máy móc: 0,2 tỷ đồng.
+ Các khoản chi phí ghi nhận của các hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên đến hết ngày 31/12/2019 công ty vẫn chưa thanh toán cho người bán và nhà cung cấp: 1 tỷ đồng, chi tiết: hoạt động SX máy móc: 0,7 tỷ đồng; hoạt động KD máy móc: 0,3 tỷ đồng.
+ Các khoản chi phí không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp trong năm đã ghi nhận trên sổ sách kế toán của công ty: 0,8 tỷ đồng, chi tiết: hoạt động sản xuất máy móc: 0,3 tỷ; hoạt động kinh doanh máy móc: 0,1 tỷ; hoạt động chuyển BĐS: 0,4 tỷ đồng.
+ Các khoản chi phí còn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
3. Các khoản thu khác: 1,2 tỷ đồng, trong đó:
– Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính sau khi bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính (liên quan trực tiếp của hoạt động sản xuất máy móc): 0,5 tỷ đồng.
– Khoản thu về tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế trả: 0,7 tỷ đồng.
4. Các khoản lỗ phát sinh từ năm trước:
– Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phát sinh năm 2018: 0,5 tỷ đồng.
5. Công ty trích lập quỹ phát triển KH&CN theo tỷ lệ tối đa được trích theo quy định.
Yêu cầu:
Căn cứ các thông tin nêu trên, Anh (Chị) hãy xác định số thuế TNDN được hưởng ưu đãi (nếu có) và số thuế TNDN phải nộp năm 2019 của ty AC. Biết rằng:
– Theo pháp luật thuế Thu nhập doanh nghiệp áp dụng tại thời điểm năm 2011:
+ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ được hưởng ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp: thuế suất 15% trong thời gian 12 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh; miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho năm tiếp theo.
+ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ được hưởng ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp: thuế suất 20% trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh; miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo.
+ Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ.
– Năm 2011, hoạt động sản xuất máy móc và hoạt động kinh doanh máy móc của của công ty C đều phát sinh thu nhập chịu thuế.
– Các khoản thu nhập năm 2019 của công ty AC đều phát sinh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã
hội khó khăn