Những lưu ý về Sắp xếp từ tiếng anh và sắp xếp từ tiếng anh bị xáo trộn. Để Sắp xếp từ Tiếng Anh bị xáo trộn các bạn cần nắm rõ kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh. Gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. …
Nội dung chính:
Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là những từ chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…
Ví dụ:
- Table : cái bàn
- Computer : máy tính để bàn
- Hand: bàn tay
- Phone: Điện thoại
- Water: nước
Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chủ hành động, trạng thái của con người, vật, sự vật, sự vật, sự việc,…
Ví dụ:
- Go: đi
- Run: chạy
- Play: chơi
- Swim: bơi
- Smile: cười
Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng Anh là những từ được dùng để chỉ trạng thái, đặc điểm tính chất của người, sự vật, sự việc,…
Ví dụ:
- Long: dài
- Tall: cao
- Big: to
- Hard: cứng
- Soft: Mềm mại
Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh không nhất thiết là một từ mà nó có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác
Ví dụ:
- Today: hôm nay
- Yesterday: hôm qua
- At the park: ở công viên
- Always: luôn luôn
- At my home: tại nhà tôi
Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ trong tiếng Anh là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu
Ví dụ:
- In
- Of
- For
- Into
- At
Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh được chia làm năm loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung nhất đó là thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nào đó trong câu để tránh sự lặp từ.
Ví dụ:
- We
- They
- I
- You
- He
Liên từ trong tiếng Anh
Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu
Ví dụ:
- And
- Or
- After
- but
- Although
Thán từ trong tiếng Anh
Thán từ trong tiếng Anh là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
- Wow
- Oh
- Uhm
- Ah
- Hmm
Trật tự từ trong câu tiếng Anh đơn giản
Dưới đây chúng mình sẽ nêu cấu trúc câu cơ bản nhất và trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản đó. Nếu bạn là người mới bắt đầu thì đừng bỏ qua nhé.
S + V + O
Trong bất cứ câu tiếng Anh cơ bản nào cũng đều có các phần nêu trên. Đó là gì? Đó là chủ ngữ, động từ, tân ngữ.
- Chủ ngữ ở đây có thể là : Danh từ, đại từ
- Động từ : các động từ chỉ hành động
- Tân ngữ(đi sau các động từ chỉ hành động) có thể là : danh từ, cụm danh từ
Trong một câu khẳng định thông thường sẽ giữ đúng cấu trúc như trên không thay đổi.
Ví dụ:
- I love you
- He plays tennis
- She goes to school
3. Trật tự từ trong câu tiếng Anh khác
Trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản khá là đơn giản đúng không nào. Tuy nhiên thì không phải một câu trong tiếng Anh chỉ có vậy. Trong câu còn có thể có nhiều thành phần khác khiến câu trở nên phức tạp hơn. Cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây để biết thêm về những trật tự từ trong câu tiếng Anh nhé.
Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ
Cũng là trạng từ tuy nhiên, mỗi loại trạng từ sẽ có những vị trí khác nhau trong câu do đó trật tự từ trong câu tiếng Anh cũng sẽ khác nhau.
Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian
Luu ý:
- Trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
- KHÔNG chen vào giữa câu
- Khi trong câu xuất hiện cùng lúc cả trạng từ chỉ địa điểm và trạng từ chỉ thời gian thì địa điểm trước thời gian sau
Ví dụ:
- They watch movie at home
- She arrived at the office at 7 o’clock
Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất
Để xét đến trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất chúng mình tạm chia thành hai loại đó là: trạng từ chỉ tần suất và cụm trạng từ chỉ tần suất
- Trạng từ chỉ tần suất
S + Trạng từ chỉ tần suất + V
Khác với trạng từ thông thường những trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng ngay trước động từ.
Ví dụ:
- I never smoke
- She often goes to the movies with her friends
- Cụm trạng từ chỉ tần suất
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ:
- He goes on business trips twice a week
- I go to school every day
Trật tự từ trong câu tiếng Anh câu có tính từ
– Các vị trí của tính từ trong câu
- Vị trí của tính từ nói chung đó là: đứng trước danh từ
Ví dụ:
- He drives the red car
- She had a fight with a big dog
– Vị trí của các tính từ khác nhau trong cùng một câu:
Ý kiến- Kích thước- Tuổi- Hình dạng- Màu sắc- Nguồn gốc- Chất liệu- Mục đích
Ví dụ:
- She has long red hair
- He has a lovely yellow puppy
Các bước sắp xếp từ tiếng anh bị xáo trộn
Để giải quyết dạng bài tập này, cần nhất vẫn là bạn phải nắm vững trật tự câu, các cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Tiếp theo, bạn có thể thực hiện sắp xếp từ tạo thành câu bằng 3 bước dưới đây:
Bước 1: Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý (đây là bước quan trọng nhất)
Bước 2: Sắp xếp các cụm từ có ý trước rồi mới ráp các giới từ, các cụm từ lại cho thật phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
Bước 3: Dựa vào tiêu chí ngữ pháp, sử dụng S + V + O và văn phong, sắc thái v.v.. để hoàn chỉnh câu trả lời
Ví dụ
1/ thing/ lesson/ kind/ the/ teaches/ good/ this/ is/ story/ you/ that/ when/ happen/ are/ that/
→ The lesson that this story teaches is that goods things happen when you are kind.
2/ next /they /show /around /them /week /Hanoi /Hoa /visit /will /when /her
→ Hoa will show them around Hanoi when they visit her next week.
3/ this/ report/ typed/ who?
→ Who typed this report?
4/ Carlos/ hired was/ when?
→When was Carlos hired? (e thấy câu này sao sao ấy)
5/ can/ I /return /suit/ this/ where?
→ Where can I return this suit?
6/ Anita /did/ early/ retire/ so/ why?
→ Why did Anita retire so early?
7/ do/ do/ in/ plan/ Paris/ to/ what/ you?
→ What do you plan to do in Paris?
8/ to/ brings/ this/ every/ man/ milk/ us/ morning.
→ This man brings milk to us every morning
9/ English/ teaches/ you/ Who?
→ Who teaches you English?
10/ for/some/please/buy/butter/Mary
→ Please buy some butter for Mary.
Web sắp xếp từ tiếng Anh thành câu hoàn chỉnh
Bài tập Sắp xếp các từ tiếng Anh thành câu hoàn chỉnh