Lý thuyết B1 luôn là vấn đề “khó nhằn” của rất nhiều người. Đặc biệt là số lượng câu hỏi không hề ít và bản thân không thể cày cuốc hết các bộ đề. Với các mẹo học lý thuyết thi bằng lái xe B1 dưới đây, bạn sẽ dễ dàng vượt qua kỳ thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B1 mà không cần phải bỏ ra quá nhiều thời gian ôn tập. Cùng Ngolongnd tìm hiểu ngay nhé!
Nội dung chính:
Học lý thuyết lái xe B1 là học những gì?
Nội dung câu hỏi thi lý thuyết bằng lái xe B1 đã được bổ sung lên 600 câu thay vì 450 câu như trước đây.
Chương 1: Gồm 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 166).
Chương 2: Gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải (từ câu số 167 đến câu số 192).
Chương 3: Gồm 21 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe (từ câu 193 đến câu 213).
Chương 4: Gồm 56 câu về kỹ thuật lái xe (từ câu 214 đến câu 269).
Chương 5: Gồm 35 câu về cấu tạo và sửa chữa (từ câu 270 đến câu 304).
Chương 6: Gồm 182 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ (từ số 305 đến câu số 486).
Chương 7: Gồm 114 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 487 đến câu số 600).
Trong đó đã bao gồm 60 câu hỏi điểm liệt thi lái xe về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, được lựa chọn từ bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Thí sinh khi làm bài thì không được phép đoán sai câu này.
Sau khi làm thủ tục học bằng lái xe B1 thì bạn sẽ được tham gia các buổi học lý thuyết tại trung tâm.
Mẹo thi B1 cực đơn giản
Phần câu hỏi khái niệm và quy tắc giao thông (trang 1 đến trang 53)
► Đáp án có những cụm từ sau thì chọn luôn là đáp án đúng:
- “Bị nghiêm cấm” → là đáp án đúng
- Đáp án bắt đầu bằng cụm từ “Không được…” → là đáp án đúng
Loại trừ 1 câu : Câu 28 đề bài hỏi “Xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” chọn đáp án đúng là: Được vượt khi đảm bảo an toàn.
► Câu hỏi Khái niệm, nếu đề bài chứa cụm từ sau:
- “Phương tiện giao thông thô sơ”
- “Người lái xe”
- “Khổ giới hạn”
đáp án → (1) là ý đúng.
► Câu hỏi Khái niệm , nếu đề bài chứa cụm từ sau:
- “Làn đường”
- “Phương tiện giao thông cơ giới”
- “Dừng xe”
- “Đỗ xe”
- “Người điểu khiển giao thông”
đáp án → (2) là ý đúng.
► Khái niệm “dải phân cách” có 2 câu ghi nhớ cách làm:
- Nếu đề bài 1 dòng chọn đáp án (1) là đúng.
- Nếu đề bài 2 dòng chọn đáp án (3) là đúng.
►Chú ý những câu hỏi có đáp án cuối: Cả ý (1) và ý (2) chiếm 80% tỉ lệ đúng. Cố gắng đọc chậm nếu hiểu chọn theo ý hiểu, còn chưa hiểu sẽ ưu tiên chọn đáp cuối: cả 1 và 2
Phần câu hỏi về độ tuổi người lái xe (trang 20 và 21)
Xe gắn máy, dưới 50cc : 16 tuổi
Đối với xe hạng E: nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi.
Các hạng xe còn lại thì Tuổi lấy bằng cách nhau 3 tuổi theo lần lượt:
A1, B1, B2 → 18 tuổi
C, FB2 → 21 tuổi (18+3=21)
D, FC → 24 tuổi (21+3=24)
E, FD → 27 tuổi (24+3=27)
Câu hỏi về hạng giấy phép lái xe (trang 22; 23; 24)
A1 → Nhỏ hơn 175cc VÀ xe môtô ba bánh dành cho người khuyết tật.
A2 → 175cc trở lên; A3 → mô tô 3 bánh
B1 → Được trở đến 9 chỗ ngồi , Không hành nghề (xe số tự động)
B2 → Được trở đến 9 chỗ ngồi , trọng tải dưới 3,500 kg.
C → Được trở đến 9 chỗ ngồi , trọng tải trên 3,500 kg
D → trở đến 30 chỗ ngồi.
E → trở trên 30 chỗ ngồi.
Hạng FE chọn = ý (1) xe khách nối toa .
Hạng FC chon = ý (2) ko có xe khách nối toa.
(mẹo nhớ: Em 1 (FE) – Chị 2 (FC) )
Tốc độ trong và ngoài KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ (trang 41;42;43;44).
+ Trường hợp 1: Nếu trong đáp án toàn số 40,50,60 km/h, thì nhớ: Đề bài có cụm từ:
- “Xe gắn máy” → đáp án đúng (40km/h)
- “Không có dải phân cách” → đáp án đúng (50km/h)
- “Có dải phân cách” → đáp án đúng (60km/h)
+ Trường hợp 2: Còn lại các câu khác cũng hỏi về ĐÔNG DÂN CƯ, thì nhớ:
- Đáp án nào Có chứa cụm từ “Ôtô xi téc” => Chọn luôn là đáp án đúng
- Tất cả đáp án Không chứa từ “Ôtô xi téc” => Chọn đáp án dài nhất là đúng
Câu hỏi về cự ly tối thiểu giữa hai xe (trang 45;46)
Lấy tốc độ tối đa trừ – 30 bằng bao nhiêu đem so sánh với các con số trong từng đáp án.. Gần con số nào nhất thì đáp án đấy đúng.
Ví dụ: đề bài có “ tốc độ từ 60km/h đến 80km/h”. Ta lấy 80 – 30 = 50, gần đáp án 55m nhất → chọn là đáp án đúng
Nghiệp vụ vận tải (trang 53 đến trang 61)
- Không được lái xe liên tục quá 4 giờ
- Thời gian làm việc của ng lái xe trong ngày → không quá 10 giờ
- Hàng siêu trường, siêu trọng → không thể tháo rời
- Hàng nguy hiểm → phải được cấp phép
- Người kinh danh vận tải → k đc tự ý thay đôỉ vị trí đón trả khách.
Văn hóa đạo đức người lái xe (trang 62 đến T68)
- Đọc kỹ và so sánh các đáp án trả lời với nhau ý nào đúng nhất là chọn.
- Chú ý những câu hỏi có đáp án cuối: Cả ý (..) và ý (..) chiếm 90% tỉ lệ đúng.
Kỹ thuật lái xe (trang 68 đến trang 85)
- Phanh tay → nếu bị kẹt phải kéo cần phanh về “phía sau” đồng thời bóp khóa.
- Quay đầu xe an toàn → Quay đầu tốc độ thấp, đưa đầu xe về phía nguy hiểm.
- Ô tô tự đổ → chọn (4) tất cả
- Tăng số chọn (1)- Giảm số chọn (2), lý giải do “tăng số” theo lý thuyết động cơ ô tô không được vù ga, ngược lại “giảm số” được vù ga. Mẹo nhớ Tăng 1 – Giảm 2
- Xe ga dễ gây tai nạn → do chỉ sử dụng phanh trước
- Điều khiển Tay ga an toàn → tăng ga từ từ; giảm ga thật nhanh
- Giữ thăng bằng xe mô tô tốt → đi chậm là đúng, ngồi lệch và ngồi lùi là sai.
Cấu tạo sửa chữa (trang 85 đến trang 94)
- Âm lượng của còi → chọn số 115 đb
- Nguyên nhân động cơ diesel không nổ → ý (1) do nhiên liệu lẫn tạp chất
- Niên hạn sử dụng → xe khách 20 năm; xe tải 25 năm
- Công dụng động cơ ô tô → ý (1) Nhiệt năng thành Cơ năng
- Công dụng ly hợp (Côn) → ý (2) truyền hoặc ngắt động cơ đến hộp số
- Công dụng hộp số → ý (3) đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi
Xử lý đáp án “Tất cả các đáp án trên”
Trong 600 câu hỏi thi lý thuyết B1, có khá nhiều đáp án là “Tất cả các đáp án trên”. Sau khi thực hiện xong phần thứ nhất, bạn chuyển qua đọc các câu hỏi trong đề thi. Chỉ chọn đáp án “Tất cả các đáp án trên” nếu câu hỏi về các vấn đề như:
- Kinh doanh vận tải
- Đạo đức
- Những hành vi cấm
Mẹo với các con số
Đầu tiên, bạn hãy nhẩm cho thuộc các dãy số sau:
- 8 = 1
- 7 = 2
- 5 = 3
- 6 = 4
Đọc thì thấy vô lý nhưng áp dụng vào các câu hỏi, bạn sẽ thấy dãy số trên rất thuyết phục. Đây là dãy số có thể trở thành cứu cánh của bạn khi thi bằng lái xe B1. Công dụng của dãy số này như sau:
- Gặp câu hỏi tốc độ 80 km/h => chọn đáp án 1.
- Gặp câu hỏi tốc độ 70 km/h => chọn đáp án 2.
- Gặp câu hỏi tốc độ 50 km/h => chọn đáp án 3.
- Gặp câu hỏi tốc độ 60 km/h => chọn đáp án 4.
Phần này có hơi ngược 1 chút là gặp câu hỏi tốc độ 50 km/h thì chọn đáp án 3 còn 60 km/h thì chọn 4. Các bạn cố gắng ghi nhớ để tránh nhầm lẫn đáng tiếc.
Lưu ý khi thi B1 sa hình
Đối với các bài thi sa hình B1 tốt nhất là bạn nên thuê xe chip chấm điểm để tập cho quen xe và quen sân thi. Khi bắt đầu bài thi cần chú ý một số kinh nghiệm như:
- Xuất phát: Khi vào xe hãy chỉnh gương chiếu hậu và ghế ngồi sao cho thoải mái nhất. Sau đó, bạn lưu ý thắt dây an toàn và nhả thắng tay và chờ hiệu lệnh rồi xi nhan để rẽ trái, tắt xi nhan khi có thông báo.
- Vạch người qua đường: Bạn cần tập luyện nhiều lần để biết cách canh xe chính xác, cảm giác dừng khi vạch vừa bị khuất bởi đầu xe là được.
- Phần thi vệt bánh xe: Đây là phần thi khó gây nhiều áp lực cho thí sinh. Kinh nghiệm dành cho bạn là luyện tập để canh vị trí 2 vạch trên kính xe trước khi chạy đến. Sau đó, khi đi qua bạn chỉnh gương chiếu hậu nhìn xuống để có thể canh bánh xe chuẩn hơn.
- Phần thi chạy chữ Z: Cần chú ý canh kính lái gần ngang vai thì rẽ.
- Phần thi chạy chữ S: Lưu ý giữ tốc độ chậm và chỉ tập trung nhìn về 1 hướng, bạn đừng đảo mắt liên tục sẽ dễ bị loạn.
Thi bằng lái xe hạng B1 bao nhiêu điểm là đỗ?
– Đối với phần thi lý thuyết: Thí sinh phải trả lời 30 câu hỏi trong thời gian 20 phút. Trả lời đúng từ 27/30 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đạt phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi mô phỏng.
– Đối với phần thi mô phỏng: Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.
Thí sinh được 35/50 điểm là đạt phần thi này và được thi tiếp phần thi sa hình.
– Đối với phần thi sa hình: Thời gian thi sa hình là 18 phút. Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm mới đạt và được thực hành lái xe đường trường.
– Đối với phần thi đường trường: Thí sinh đạt tối thiểu 80/100 điểm sẽ được công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe hạng B1.
Theo khảo sát chi phí học lái ô tô hiện nay tại một số trung tâm, do có thêm nhiều quy định cũng như thay đổi trong quá trình học và thi bằng lái xe, nên mức học phí cũng được tăng lên theo tình hình thực tiễn. Mức phí đào tạo mỗi học viên thi bằng B1, B2 tại các trung tâm hiện nay đã dao động từ 13 – 17 triệu đồng. Tăng khoảng 5 – 8 triệu đồng so với trước đây. Đối với hạng C, có thể lên đến 17 – 20 triệu đồng.
Bởi theo quy định nội dung thực hành hạng, thời gian học trên đường giao thông tăng lên là 40 giờ và 810 km. Nếu đã học xong số giờ nhưng chưa đủ 810 km thì học viên cần thuê xe để đi đủ số theo quy định, chi phí rơi vào khoảng 200.000 đồng/giờ lái.
Ngoài ra, học viên sẽ phải học thêm lái xe cabin mô phỏng. Các hạng bằng B1, B2 và C có thời gian học trên cabin mô phỏng là 3 giờ/khóa. Nếu nâng hạng bằng lái xe ô tô sẽ học lái xe trên cabin mô phỏng 1 giờ/khóa.
Bên cạnh đó, các xe phục vụ cho quá trình học và giảng dạy thực hành lái xe ô tô còn cần trang bị thêm thiết bị giám sát thời gian và quãng đường (DAT) theo đúng quy định tại Thông tư 04.